ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 03/2006/QĐ-UBND | ngày 26 tháng 01 năm 2006 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC QUI ĐỊNH GIÁ TRỊ NGÀY CÔNG LAO ĐỘNG VÀ MỨC CHI TRẢ TRỢ CẤP CHO CÁN BỘ, CHIẾN SĨ DÂN QUÂN TỰ VỆ TRONG THỜI GIAN LÀM NHIỆM VỤ VÀ LUÂN PHIÊN THƯỜNG TRỰC TẠI XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐỒNG NAI
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG NAI
- Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND đã được Quốc hội nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày 26.11.2003;
- Căn cứ Pháp Lệnh Dân quân tự vệ số 19/UBTVQH11 ngày 29/4/2004;
- Căn cứ Nghị định số 184/2004/NĐ-CP ngày 02/11/2004 của Chính phủ quy định chi tiết việc thi hành Pháp lệnh Dân quân tự vệ; Thông tư số 171/2004/TT-BQP ngày 15/12/2004 của Bộ Quốc phòng hướng dẫn thực hiện Pháp lệnh Dân quân tự vệ số 19/UBTVQH11 ngày 29/4/2004 và Nghị định số 184/2004/NĐ-CP ngày 02/11/2004 của Chính phủ;
- Xét đề nghị của Chỉ huy trưởng Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh tại tờ trình số 524/TT-BCH ngày 28/11/2005; ý kiến của Giám đốc sở tài chính tại Công văn số 108/STC-NSNN ngày 19/01/2006, và của Sở Tư pháp tại công văn số 130/BC-STP ngày 28/12/2005.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1: - Qui định giá trị ngày công lao động và mức chi trả trợ cấp cho cán bộ, chiến sĩ dân quân tự vệ trong thời gian làm nhiệm vụ và luân phiên thường trực tại xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Đồng Nai cụ thể như sau:
a) Giá trị ngày công lao động trên địa bàn tỉnh Đồng Nai làm cơ sở chi trợ cấp cho cán bộ, chiến sĩ thuộc lực lượng dân quân tự vệ trong thời gian làm nhiệm vụ huấn luyện thường trực sẵn sàng chiến đấu và phục vụ chiến đấu, công tác phòng chống bão lụt, hạn hán; khắc phục hậu quả thiên tai, thực hiện nhiệm vụ được cấp có thẩm quyền huy động thì được hưởng 25.000 đồng/người/ngày (Hai mươi lăm ngàn đồng mỗi người một ngày);
b) Cán bộ, chiến sĩ thuộc lực lượng dân quân tự vệ luân phiên thường trực tại huyện, thị xã, thành phố Biên Hòa và tại xã, phường, thị trấn trọng điểm được hưởng chế độ trợ cấp 448.500 đồng/người/tháng (Bốn trăm bốn mươi tám ngàn năm trăm đồng mỗi người một tháng);
c) Các đối tượng nêu ở khoản (a) Điều này làm nhiệm vụ ban đêm từ 22 giờ đến 6 giờ sáng được hưởng 50.000 đồng/người (Năm mươi ngàn đồng một người), làm nhiệm vụ ở nơi có yếu tố nguy hiểm, độc hại thì được hưởng chế độ theo quy định tại Điều 104 của Bộ luật Lao động;
d) Các đối tượng nêu ở khoản (a) và (b) Điều này khi làm nhiệm vụ cách xa nơi cư trú không có điều kiện đi về hàng ngày thì được cơ quan Quân sự cấp ra quyết định huy động bố trí nơi nghỉ, hỗ trợ chi phí phương tiện đi lại hoặc thanh toán tiền tàu xe một lần đi về. Được hỗ trợ tiền ăn theo chế độ của chiến sĩ bộ binh.
- Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 405/QĐ-CT-UBT ngày 13/2/2001 của Chủ tịch UBND tỉnh Đồng Nai và công văn số 3978/UBT ngày 12/9/2003 của UBND tỉnh Đồng Nai;
Điều 2: Giao Giám đốc Sở Tài chính chủ trì, phối hợp với Bộ chỉ huy Quân sự tỉnh hướng dẫn thực hiện cụ thể nội dung Quyết định này.
Điều 3: Các ông (bà) Chánh Văn phòng UBND Tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính, Sở Kế hoạch Đầu tư, Sở Lao động Thương binh Xã hội, Sở Tư pháp, Chỉ huy trưởng Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã Long Khánh và thành phố Biên Hòa, Thủ trưởng các đơn vị, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này.
| TM. Ủy BAN NHÂN DÂN |
- 1 Quyết định 45/2009/QĐ-UBND quy định số lượng, mức phụ cấp đối với lực lượng Công an, Quân sự thường trực tại xã, phường, thị trấn; Ban Bảo vệ dân phố ở phường, thị trấn và Tổ Bảo vệ dân phố ở ấp, khu vực; Đội hoạt động xã hội tình nguyện xã, phường, thị trấn do thành phố Cần Thơ ban hành
- 2 Quyết định 58/2008/QĐ-UBND về quy định số lượng và mức phụ cấp đối với lực lượng Công an, Quân sự thường trực tại xã, phường, thị trấn do Thành phố Cần Thơ ban hành
- 3 Quyết định 3421/QĐ-UBND năm 2005 về mức trợ cấp ngày công lao động, tiền ăn cho cán bộ, chiến sĩ dân quân tự vệ theo Pháp lệnh Dân quân tự vệ do tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 4 Thông tư 171/2004/TT-BQP hướng dẫn thực hiện Pháp lệnh dân quân tự vệ năm 2004, Nghị định 184/2004/NĐ-CP thi hành Pháp lệnh dân quân do Bộ Quốc phòng ban hành
- 5 Nghị định 184/2004/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh Dân quân tự vệ
- 6 Pháp lệnh Dân quân tự vệ năm 2004
- 7 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 8 Bộ luật Lao động 1994
- 1 Quyết định 45/2009/QĐ-UBND quy định số lượng, mức phụ cấp đối với lực lượng Công an, Quân sự thường trực tại xã, phường, thị trấn; Ban Bảo vệ dân phố ở phường, thị trấn và Tổ Bảo vệ dân phố ở ấp, khu vực; Đội hoạt động xã hội tình nguyện xã, phường, thị trấn do thành phố Cần Thơ ban hành
- 2 Quyết định 58/2008/QĐ-UBND về quy định số lượng và mức phụ cấp đối với lực lượng Công an, Quân sự thường trực tại xã, phường, thị trấn do Thành phố Cần Thơ ban hành
- 3 Quyết định 3421/QĐ-UBND năm 2005 về mức trợ cấp ngày công lao động, tiền ăn cho cán bộ, chiến sĩ dân quân tự vệ theo Pháp lệnh Dân quân tự vệ do tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành