ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 45/2009/QĐ-UBND | Cần Thơ, ngày 11 tháng 8 năm 2009 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH SỐ LƯỢNG VÀ MỨC PHỤ CẤP ĐỐI VỚI LỰC LƯỢNG CÔNG AN, QUÂN SỰ THƯỜNG TRỰC TẠI XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN; BAN BẢO VỆ DÂN PHỐ Ở PHƯỜNG, THỊ TRẤN VÀ TỔ BẢO VỆ DÂN PHỐ Ở ẤP, KHU VỰC; ĐỘI HOẠT ĐỘNG XÃ HỘI TÌNH NGUYỆN XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ CẦN THƠ
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 40/1999/NĐ-CP ngày 23 tháng 6 năm 1999 của Chính phủ về Công an xã;
Căn cứ Nghị định số 184/2004/NĐ-CP ngày 02 tháng 11 năm 2004 của Chính phủ quy định chi tiết việc thi hành Pháp lệnh Dân quân tự vệ;
Căn cứ Nghị định số 38/2006/NĐ-CP ngày 17 tháng 4 năm 2006 của Chính phủ về bảo vệ dân phố;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 27/2003/TTLT-BLĐTBXH-BTC-UBMTTQVN ngày 18 tháng 12 năm 2003 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Tài chính, Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam hướng dẫn về tổ chức và hoạt động của đội hoạt động xã hội tình nguyện cấp xã;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 02/2007/TTLT-BCA-BLĐTBXH-BTC ngày 01 tháng 3 năm 2007 của Bộ Công an - Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội - Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 38/2006/NĐ-CP ngày 17 tháng 4 năm 2006 của Chính phủ về bảo vệ dân phố;
Căn cứ Nghị quyết số 09/2009/NQ-HĐND ngày 26 tháng 6 năm 2009 của Hội đồng nhân dân thành phố về việc quy định số lượng, mức phụ cấp đối với cán bộ không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và cán bộ ở ấp, khu vực; lực lượng công an, quân sự thường trực tại xã, phường, thị trấn; Ban Bảo vệ dân phố ở phường, thị trấn và Tổ Bảo vệ dân phố ở ấp, khu vực; Đội hoạt động xã hội tình nguyện xã, phường, thị trấn;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định số lượng và mức phụ cấp hàng tháng đối với lực lượng Công an thường trực tại xã, thị trấn và lực lượng Quân sự thường trực tại xã, phường, thị trấn; Ban Bảo vệ dân phố ở phường, thị trấn và Tổ Bảo vệ dân phố ở ấp, khu vực; Đội hoạt động xã hội tình nguyện xã, phường, thị trấn, cụ thể như sau:
1. Số lượng và mức phụ cấp đối với lực lượng Công an thường trực tại xã, thị trấn và lực lượng Quân sự thường trực tại xã, phường, thị trấn
a) Số lượng lực lượng Công an thường trực tại xã, thị trấn (hoặc nơi chưa bố trí được lực lượng Công an chính quy) không quá 07 người và lực lượng Quân sự tại xã, phường, thị trấn không quá 10 người.
b) Mức phụ cấp đối với lực lượng Công an thường trực tại xã, thị trấn và lực lượng Quân sự thường trực tại xã, phường, thị trấn: 600.000 đồng/người/tháng.
2. Mức phụ cấp đối với Ban Bảo vệ dân phố ở phường, thị trấn và Tổ Bảo vệ dân phố ở ấp, khu vực
a) Trưởng ban Bảo vệ dân phố ở phường, thị trấn được hưởng phụ cấp: 500.000 đồng/người/tháng.
b) Phó Trưởng ban Bảo vệ dân phố ở phường, thị trấn được hưởng phụ cấp: 420.000 đồng/người/tháng.
c) Tổ trưởng Tổ Bảo vệ dân phố ở ấp, khu vực được hưởng phụ cấp: 380.000 đồng/người/tháng.
d) Tổ phó Tổ Bảo vệ dân phố ở ấp, khu vực được hưởng phụ cấp: 350.000 đồng/người/tháng.
đ) Tổ viên Tổ Bảo vệ dân phố ở ấp, khu vực áp dụng mức phụ cấp công tác tuần tra, canh gác theo bảng chấm công: 10.000 đồng/người/ngày, đêm.
3. Số lượng và mức phụ cấp đối với Đội hoạt động xã hội tình nguyện xã, phường, thị trấn
a) Số lượng không quá 05 người cho mỗi xã, phường, thị trấn, gồm Đội trưởng, Đội phó và các Đội viên
b) Mức phụ cấp cụ thể như sau:
- Đội trưởng được hưởng phụ cấp: 230.000 đồng/người/tháng;
- Đội phó được hưởng phụ cấp: 200.000 đồng/người/tháng;
- Đội viên được hưởng phụ cấp: 130.000 đồng/người/tháng;
- Đội hoạt động xã hội tình nguyện xã, phường, thị trấn được hỗ trợ kinh phí hoạt động 200.000 đồng/tháng/đội.
Điều 2. Các chế độ chính sách nêu tại
Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày và đăng Báo Cần Thơ chậm nhất là 05 ngày, kể từ ngày ký; đồng thời, thay thế Quyết định số 58/2008/QĐ-UBND ngày 07 tháng 7 năm 2008 của Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ về việc quy định số lượng và mức phụ cấp đối với lực lượng Công an, Quân sự thường trực tại xã, phường, thị trấn; Quyết định số 59/2008/QĐ-UBND ngày 07 tháng 7 năm 2008 của Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ về việc quy định số lượng và mức phụ cấp đối với Đội hoạt động xã hội tình nguyện xã, phường, thị trấn; Quyết định số 26/2007/QĐ-UBND ngày 31 tháng 7 năm 2007 của Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ về việc quy định mức phụ cấp đối với Ban Bảo vệ dân phố ở phường, thị trấn và Tổ Bảo vệ dân phố ở ấp, khu vực.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố, giám đốc sở, thủ trưởng cơ quan, ban ngành, Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận, huyện, xã, phường, thị trấn và các đơn vị, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1 Quyết định 03/2010/QĐ-UBND quy định chức danh, mức phụ cấp của những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn, ấp, khu vực; phụ cấp kiêm nhiệm chức danh và khoán kinh phí hoạt động cho các tổ chức đoàn thể cấp xã do Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ ban hành
- 2 Quyết định 51/2010/QĐ-UBND số lượng dân quân tự vệ thường trực cấp huyện, cấp xã và chế độ chính sách áp dụng cho đối tượng quy định tại Nghị quyết 25/2010/NQ-HĐND thành phố Cần Thơ
- 3 Quyết định 58/2008/QĐ-UBND về quy định số lượng và mức phụ cấp đối với lực lượng Công an, Quân sự thường trực tại xã, phường, thị trấn do Thành phố Cần Thơ ban hành
- 4 Quyết định 59/2008/QĐ-UBND về quy định số lượng và mức phụ cấp đối với Đội hoạt động xã hội tình nguyện xã, phường, thị trấn do Thành phố Cần Thơ ban hành
- 5 Quyết định 26/2007/QĐ-UBND về quy định mức phụ cấp đối với Ban Bảo vệ dân phố ở phường, thị trấn và Tổ Bảo vệ dân phố ở ấp, khu vực do Thành phố Cần Thơ ban hành
- 6 Quyết định 665/QĐ-UBND năm 2014 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ ban hành đến năm 2013 hết hiệu lực và còn hiệu lực thi hành
- 7 Quyết định 665/QĐ-UBND năm 2014 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ ban hành đến năm 2013 hết hiệu lực và còn hiệu lực thi hành
- 1 Quyết định 135/2011/QĐ-UBND về cơ cấu tổ chức, phụ cấp đối với lực lượng công an xã và bảo vệ dân phố trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh
- 2 Quyết định 28/2011/QĐ-UBND về chế độ phụ cấp đối với chức danh của Ban bảo vệ dân phố ở phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Kiên Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang ban hành
- 3 Quyết định 11/2011/QĐ-UBND về quy định mức phụ cấp hàng tháng đối với Ban bảo vệ dân phố thuộc tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu do Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành
- 4 Nghị quyết 13/2010/NQ-HĐND về chế độ, chính sách đối với một số chức danh Quân sự ở xã, phường, thị trấn và ấp, khóm trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng
- 5 Quyết định 1458/QĐ-UBND năm 2009 quy định mức phụ cấp cho tình nguyện viên Đội hoạt động xã hội tình nguyện cấp xã do tỉnh Đắk Nông ban hành
- 6 Nghị quyết 09/2009/NQ-HĐND quy định số lượng, mức phụ cấp đối với cán bộ không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và cán bộ ở ấp, khu vực; lực lượng công an, quân sự thường trực tại xã, phường, thị trấn; Ban Bảo vệ dân phố ở phường, thị trấn và Tổ Bảo vệ dân phố ở ấp, khu vực; Đội hoạt động xã hội tình nguyện xã, phường, thị trấn do thành phố Cần Thơ ban hành
- 7 Quyết định 04/2009/QĐ-UBND quy định tổ chức và mức phụ cấp, chế độ chính sách đối với cán bộ không chuyên trách xã, phường, thị trấn, ấp, khu phố và lực lượng công an bán vũ trang ở các xã biên giới trên địa bàn tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Long An ban hành
- 8 Quyết định 98/QĐ-UBND năm 2008 quy định số lượng chức danh và mức phụ cấp hằng tháng cho lực lượng Bảo vệ dân phố do tỉnh Ninh Thuận ban hành
- 9 Thông tư liên tịch 02/2007/TTLT-BCA-BLĐTBXH-BTC hướng dẫn Nghị định 38/2006/NĐ-CP về bảo vệ dân phố do Bộ Công an- Bộ Lao động, thương binh và xã hội - Bộ Tài chính ban hành
- 10 Quyết định 02/2007/QĐ-UBND quy định số lượng và mức phụ cấp đối với lực lượng công an, quân sự thường trực ở xã, phường, thị trấn thành phố Cần Thơ
- 11 Nghị định 38/2006/NĐ-CP về việc bảo vệ dân phố
- 12 Quyết định 03/2006/QĐ-UBND qui định giá trị ngày công lao động và mức chi trả trợ cấp cho cán bộ, chiến sĩ dân quân tự vệ trong thời gian làm nhiệm vụ và luân phiên thường trực tại xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Đồng Nai
- 13 Nghị định 184/2004/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh Dân quân tự vệ
- 14 Thông tư liên tịch 27/2003/TTLT-BLĐTBXH-BTC-UBTƯMTTQVN hướng dẫn tổ chức và hoạt động của đội hoạt động xã hội tình nguyện cấp xã do Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội - Bộ Tài chính - Uỷ ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam ban hành
- 15 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 16 Nghị định 40/1999/NĐ-CP về Công an xã
- 1 Quyết định 135/2011/QĐ-UBND về cơ cấu tổ chức, phụ cấp đối với lực lượng công an xã và bảo vệ dân phố trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh
- 2 Quyết định 28/2011/QĐ-UBND về chế độ phụ cấp đối với chức danh của Ban bảo vệ dân phố ở phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Kiên Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang ban hành
- 3 Quyết định 11/2011/QĐ-UBND về quy định mức phụ cấp hàng tháng đối với Ban bảo vệ dân phố thuộc tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu do Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành
- 4 Nghị quyết 13/2010/NQ-HĐND về chế độ, chính sách đối với một số chức danh Quân sự ở xã, phường, thị trấn và ấp, khóm trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng
- 5 Quyết định 1458/QĐ-UBND năm 2009 quy định mức phụ cấp cho tình nguyện viên Đội hoạt động xã hội tình nguyện cấp xã do tỉnh Đắk Nông ban hành
- 6 Quyết định 04/2009/QĐ-UBND quy định tổ chức và mức phụ cấp, chế độ chính sách đối với cán bộ không chuyên trách xã, phường, thị trấn, ấp, khu phố và lực lượng công an bán vũ trang ở các xã biên giới trên địa bàn tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Long An ban hành
- 7 Quyết định 98/QĐ-UBND năm 2008 quy định số lượng chức danh và mức phụ cấp hằng tháng cho lực lượng Bảo vệ dân phố do tỉnh Ninh Thuận ban hành
- 8 Quyết định 02/2007/QĐ-UBND quy định số lượng và mức phụ cấp đối với lực lượng công an, quân sự thường trực ở xã, phường, thị trấn thành phố Cần Thơ
- 9 Quyết định 03/2006/QĐ-UBND qui định giá trị ngày công lao động và mức chi trả trợ cấp cho cán bộ, chiến sĩ dân quân tự vệ trong thời gian làm nhiệm vụ và luân phiên thường trực tại xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Đồng Nai