UỶ BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 03/2006/QĐ-UBND | Cà Mau, ngày 19 tháng 01 năm 2006 |
BAN HÀNH BẢNG ĐƠN GIÁ XÂY DỰNG MỚI NHÀ Ở VÀ CÔNG TRÌNH, VẬT KIẾN TRÚC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH CÀ MAU
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân và Uỷ ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 03/12/ 2004;
Căn cứ Nghị định số 197/2004/NĐ-CP ngày 03 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;
Căn cứ Thông tư số 95/2005/TT-BTC ngày 26/10/2005 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định của pháp luật về lệ phí trước bạ;
Theo đề nghị của Liên Sở: Tài chính, Xây dựng tại Tờ trình số 15/TTr- STC - SXD 22/8/2005,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Bảng đơn giá xây dựng mới nhà ở và công trình, vật kiến trúc trên địa bàn tỉnh Cà Mau, để sử dụng vào các mục đích:
- Tính bồi thường, hỗ trợ thiệt hại về nhà ở và công trình xây dựng, vật kiến trúc có trên đất khi Nhà nước thu hồi đất;
- Tính lệ phí trước bạ;
- Áp dụng cho các hoạt động khác của cơ quan Nhà nước có liên quan đến việc xác định giá trị nhà ở và công trình, vật kiến trúc có trên đất trong trường hợp không có quyết toán hợp lệ.
Trường hợp phương án; văn bản định giá nhà ở và công trình, vật kiến trúc theo đơn giá cũ đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt và đã được triển khai trước ngày quyết định có hiệu lực thì áp dụng theo phương án, văn bản đã duyệt.
Điều 2. Giao Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở Xây dựng căn cứ quy định của Nhà nước về đơn giá xây dựng nhà ở và công trình, vật kiến trúc biến động về giá cả trên thị trường, đề xuất UBND tỉnh quyết định điều chỉnh, bổ sung Bảng đơn giá cho phù hợp với thực tế khi cần thiết.
Điều 3. Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các Ban, ngành cấp tỉnh, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các huyện và thành phố Cà Mau chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định có hiệu lực sau 10 ngày, kể từ ngày ký. Các Quyết định trước đây có nội dung trái với quyết định này đều bãi bỏ./.
Nơi nhận: | TM. UỶ BAN NHÂN NHÂN |
XÂY DỰNG MỚI NHÀ Ở VÀ CÔNG TRÌNH, VẬT KIẾN TRÚC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH CÀ MAU
(Ban hành kèm theo Quyết định số 03/2006/QĐ-UBND ngày 19/01/2006 của UBND tỉnh)
Bảng đơn giá này là cơ sở pháp lý để thực hiện các công tác:
1. Xác định giá trị nhà ở và công trình, vật kiến trúc có trên đất trong công tác bồi thường, hỗ trợ khi Nhà nước thu hồi đất theo Nghị định số 197/2004/NĐ-CP ngày 03/12/2004 của Chính phủ;
2. Áp dụng cho các hoạt động của cơ quan Nhà nước có liên quan đến việc xác định giá trị nhà ở và công trình, vật kiến trúc có trên đất trong trường hợp không có dự toán hợp lệ; thu lệ phí trước bạ nhà;
3. Đối với nhà ở, công trình xây dựng chưa được điều chỉnh trong Bảng đơn giá này, giao Sở Tài chính phối hợp cùng Sở Xây dựng xác định cụ thể từng trường hợp trên cơ sở phân tích dự toán xây dựng, trình UBND tỉnh phê duyệt;
4. Nhà ở trong Bảng giá được phân cấp theo Thông tư số 05-BXD/ĐT ngày 09/02/1993 của Bộ Xây dựng.
Bảng đơn giá nhà gồm có:
Phần A: thể hiện đơn giá cụ thể cho các loại nhà ở và công trình, vật kiến trúc phổ biến trên địa bàn tỉnh.
Phần B: hướng dẫn sử dụng Bảng đơn giá, quy định cách tính diện tích sử dụng nhà.
A. ĐƠN GIÁ XÂY DỰNG MỚI NHÀ Ở VÀ CÔNG TRÌNH, VẬT KIẾN TRÚC
1. Nhà biệt thự : Kí hiệu B
Biệt thự là nhà ở riêng biệt, có sân vườn. Trong nhà có đầy đủ và hoàn chỉnh các buồng, phòng để ở (ngũ, sinh hoạt chung, ăn, … ), mỗi tầng có ít nhất hai phòng ở quay mặt ra sân hoặc vườn; giải pháp kiến trúc, mỹ thuật, trang thiết bị kỹ thuật, hệ thống vệ sinh, điện, nước… có mức độ hoàn thiện cao hoặc tương đối cao. Nhà có kết cấu chịu lực : khung cột bê tông cốt thép hoặc tường gạch chịu lực, sàn gỗ hoặc bê tông có lát vật liệu chất lượng cao, mái bằng bê tông cốt thép hoặc mái ngói, có trần bằng vật liệu khó cháy.
Biệt thự được phân thành 4 hạng:
- Hạng 1: Biệt thự giáp tường;
- Hạng 2: Biệt thự song đôi (ghép);
- Hạng 3 : Biệt thự riêng biệt;
- Hạng 4 : Biệt thự riêng biệt sang trọng.
Đơn vị tiền : 1.000 đồng
Đơn vị diện tích | Mức độ hoàn thiện | |||||
Mức A | Mức B | Mức C | ||||
Mức độ hoàn thiện cao, sử dụng trang thiết bị bằng vật liệu loại tốt (nền, sàn có ốp đá granite hoặc ốp gỗ, cửa gỗ nhóm II hoặc nhôm kính cao cấp, gạch lát nền, ốp lát loại tốt, có sơn trang trí mỹ thuật, hệ thống điện ngầm…) | Trang trí nội thất thấp hơn nhà mức A, trang thiết bị bằng vật liệu khá tốt (cửa gỗ nhóm III hoặc nhôm kính, vật liệu lát nền loại khá tốt). | Trang trí nội thất thấp hơn nhà mức B, trang thiết bị và vật liệu hoàn thiện có đơn giá thấp hơn nhà mức B | ||||
Kí hiệu | Giá | Kí hiệu | Giá | Kí hiệu | Giá | |
m2 | B.01 | 3.400 | B.02 | 3.118 | B.03 | 2.835 |
Ghi chú: đơn giá nhà biệt thự song lập (có một vách chung): lấy đơn giá nhà cùng loại giảm 3,5%.
2. Nhà cấp I : Kí hiệu CI
Nhà từ 5 đến 8 tầng, vách tường riêng toàn bộ, móng bê tông cốt thép có gia cố cừ tràm hoặc cọc bê tông cốt thép (viết tắt là BTCT), khung cột BTCT, sàn BTCT, có khu vệ sinh riêng theo từng tầng, hệ thống điện nước hoàn chỉnh, không có trần.
Đơn vị tiền : 1.000 đồng
MÁI | Đơn vị | Mức độ hoàn thiện | ||
Mức A | Mức B | Mức C | ||
|
|
| ||
Mức độ hoàn thiện cao: sử dụng trang thiết bị và vật liệu lát nền bằng vật liệu loại tốt ( có ốp đá granite hoặc ốp gỗ.., cửa gỗ nhóm II hoặc nhôm kính cao cấp, có sơn trang trí mỹ thuật, hệ thống điện ngầm…) | Trang trí ít hơn nhà mức A, trang thiết bị bằng vật liệu khá tốt (cửa gỗ nhóm III hoặc nhôm kính,vật liệu lát nền loại khá tốt. | Trang trí ít hơn nhà mức B, sử dụng trang thiết bị và vật liệu hoàn thiện loại thường. | ||
Giá | Giá | Giá | ||
BTCT hoặc ngói | m2 | CI.01 : 2.650 | CI.02 : 2.410 | CI.03 : 2.290 |
Tôn tráng kẽm | m2 | CI.04 : 2.600 | CI.05 : 2.360 | CI.06 : 2.240 |
Tôn thiếc hoặc Fibrociment | m2 | CI.07 : 2.592 | CI.08 : 2.352 | CI.09 : 2.232 |
3. Nhà cấp II : Kí hiệu CII
3.1. Nhà 1 tầng, mái BTCT
Nhà độc lập, móng BTCT có gia cố cừ tràm hoặc cọc BTCT, khung cột BTCT, tường xây gạch, có khu vệ sinh trong nhà, hệ thống điện nước hoàn chỉnh, không đóng trần
Đơn vị tiền : 1.000 đồng
Mức độ hoàn thiện (sử dụng gạch ốp, lát nền và các trang trí về nội thất) | Đơn vị | Giá |
Mức A: (giống mô tả mức hoàn thiện tại mục 3.2) | m2 | CII.01: 2.530 |
Mức B: (giống mô tả mức hoàn thiện tại mục 3.2) | m2 | CII.02: 2.290 |
Mức C: (giống mô tả mức hoàn thiện tại mục 3.2) | m2 | CII.03: 2.170 |
3.2. Nhà từ 2 đến 4 tầng
Nhà độc lập, móng BTCT có gia cố cừ tràm hoặc cọc BTCT, khung cột chịu lực BTCT, sàn BTCT, tường xây gạch, có khu vệ sinh cho từng tầng, hệ thống điện nước hoàn chỉnh, không đóng trần
Đơn vị tiền : 1.000 đồng
MÁI | Đơn vị | Mức độ hoàn thiện | ||
Mức A | Mức B | Mức C | ||
Mức độ trang trí cao: sử dụng trang thiết bị và vật liệu ốp lát loại tốt ( có ốp đá granite hoặc ốp gỗ, cửa gỗ nhóm II hoặc nhôm kính cao cấp, có sơn trang trí mỹ thuật, hệ thống điện ngầm…) | Trang trí ít hơn nhà mức A, trang thiết bị bằng vật liệu khá tốt (cửa gỗ nhóm III hoặc nhôm kính, vật liệu ốp lát loại khá tốt ) | Trang trí ít hơn nhà mức B, sử dụng trang thiết bị và vật liệu hoàn thiện loại thường. | ||
Giá | Giá | Giá | ||
BTCT hoặc ngói | m2 | CII.04 : 2.600 | CII.05 : 2.360 | CII.06 : 2.240 |
Tôn tráng kẽm | m2 | CII.07 : 2.500 | CII.08 : 2.260 | CII.09 : 2.140 |
Tôn thiếc hoặc Fibrociment | m2 | CII.10 : 2.485 | CII.11 : 2.245 | CII.12 : 2.125 |
Ghi chú nhà cấp I và cấp II :
a) Đơn giá nhà nếu có vách chung: lấy đơn giá nhà cùng loại, hạng giảm 3,5% nếu chung một vách ; giảm 7% nếu chung hai vách.
b) Đơn giá nhà nếu có vách nhờ: lấy đơn giá nhà cùng loại, hạng giảm 7% nếu nhờ 1 vách; giảm 14% nếu nhờ hai vách .
4. Nhà cấp III : Kí hiệu CIII
4.1. Nhà có tầng lầu là sàn gỗ ván, móng gạch xây hoặc bằng đá xanh có gia cố cừ tràm hoặc móng BTCT có gia cố cừ tràm, cột gạch hoặc BTCT, tường xây gạch ống hoặc tường chịu lực
Nhà độc lập, có khu vệ sinh trong nhà, có hệ thống điện nước, không đóng trần
Đơn vị tiền : 1.000 đồng
MÁI | Đơn vị | Mức độ hoàn thiện | ||
Mức A | Mức B | Mức C | ||
Sử dụng trang thiết bị nội thất, gạch lát nền loại khá tốt, có ốp gạch trang trí.. | Sử dụng trang thiết bị, vật liệu nội thất có đơn giá thấp hơn nhà mức A | Mức độ trang trí ít hơn nhà mức B, sử dụng trang thiết bị , gạch lát nền có đơn giá thấp hơn nhà mức B | ||
Mái ngói | m2 | CIII.01: 1.460 | CIII.02: 1.405 | CIII.03: 1.350 |
Mái tôn tráng kẽm | m2 | CIII.04: 1.410 | CIII.05: 1.355 | CIII.06: 1.300 |
Mái tôn thiếc hoặc Fibrociment | m2 | CIII.07: 1.395 | CIII.08: 1.340 | CIII.09: 1.285 |
4.2. Nhà trệt, móng BTCT có gia cố cừ tràm, cột BTCT, vách xây tường, có đổ bê tông cốt thép sảnh, hành lang hoặc tầng lửng
Nhà độc lập, có khu vệ sinh trong nhà, không đóng trần
Đơn vị tính: 1.000 đồng
MÁI | Đơn vị | Mức độ hoàn thiện | ||
Mức A | Mức B | Mức C | ||
Sử dụng trang thiết bị nội thất, gạch lát nền loại khá tốt, có ốp gạch trang trí.. | Sử dụng trang thiết bị, vật liệu nội thất có đơn giá thấp hơn nhà mức A | Trang trí ít hơn nhà mức B, sử dụng trang thiết bị , gạch lát nền có đơn giá thấp hơn nhà mức B | ||
Mái ngói | m2 | CIII.10: 1.455 | CIII.11: 1.400 | CIII.12: 1.345 |
Mái tôn tráng kẽm | m2 | CIII.13: 1.355 | CIII.14: 1.300 | CIII.15: 1.245 |
Mái tôn thiếc hoặc Mái fibrociment | m2 | CIII.16: 1.315 | CIII.17:1.260 | CIII.18: 1.205 |
4.3. Nhà có tầng lầu là sàn gỗ ván, móng BTCT có gia cố cừ tràm, cột BTCT, vách xây gạch, có ban công BTCT
Nhà độc lập, có vệ sinh trong nhà, có hệ thống điện nước, không đóng trần.
Đơn vị tiền : 1.000 đồng
MÁI | Đơn vị | Mức độ hoàn thiện và trang trí nội thất | ||
Mức A | Mức B | Mức C | ||
Sử dụng trang thiết bị nội thất, gạch lát nền loại khá tốt, có ốp gạch trang trí… | Sử dụng trang thiết bị, vật liệu nội thất có đơn giá thấp hơn nhà mức A | Mức độ trang trí ít hơn nhà mức B, sử dụng trang thiết bị , gạch lát nền có đơn giá thấp hơn nhà mức B | ||
Mái ngói | m2 | CIII.19: 1.670 | CIII.20: 1.615 | CIII.21: 1.560 |
Mái tôn tráng kẽm | m2 | CIII.22: 1.620 | CIII.23: 1.565 | CIII.24: 1.510 |
Mái tôn thiếc hoặc Fibrociment | m2 | CIII.25: 1.605 | CIII.26: 1.550 | CIII.27: 1.495 |
Ghi chú giá nhà cấp III:
a) Đối với nhà cấp III có tầng lầu như mô tả tại điểm 4.1 và 4.3, nhưng tầng lầu chưa lát ván thì giá nhà vẫn được xác định theo nguyên tắc lấy diện tích sử dụng (tính luôn diện tích lầu) nhân với đơn giá, sau đó trừ đi 350.000 đồng/m2 trên diện tích chưa lát ván (trừ tiền lát ván).
b) Đối với nhà cấp III có tầng lầu, tường chịu lực (nhà tại điểm 4.1) nhưng thay sàn gỗ ván bằng sàn BTCT kê lên tường, thì được tính thêm phần chênh lệch giá giữa sàn gỗ ván và sàn BTCT là 400.000 đồng/m2 diện tích phần sàn đổ bê tông cốt thép.
c) Đơn giá nhà có vách chung : lấy đơn giá nhà cùng loại, hạng giảm 3,5% nếu chung một vách ; giảm 7% nếu chung hai vách.
d) Đơn giá nhà có vách nhờ : lấy đơn giá nhà cùng loại, hạng giảm 7% nếu nhờ 1 vách; giảm 14% nếu nhờ hai vách.
5. Nhà cấp IV: Kí hiệu CIV
5.1. Nhà xây cuốn móng gạch thẻ hoặc đá hộc, khung cột gạch (thép, cột bê tông đúc sẵn hoặc gỗ), vách xây gạch hoặc có thể là vách lửng xây gạch, phần trên đóng ván hoặc tôn (nhưng phần tường lửng phải chiếm tỷ lệ từ 60% trở lên so với tổng diện tích vách bao che)
Nhà độc lập, có vệ sinh trong nhà, có hệ thống điện nước, không đóng trần
Đơn vị tiền : 1.000 đồng
MÁI | Đơn vị | Vật liệu nền | ||
Gạch lát loại khá tốt | Gạch bông, ceramic thông thường | Gạch tàu hoặc láng ciment | ||
Mái tôn tráng kẽm hoặc ngói | m2 | CIV.01: 855 | CIV.02: 820 | CIV.03: 790 |
Mái tôn thiếc hoặc Fibrociment | m2 | CIV.04: 815 | CIV.05: 780 | CIV.06: 750 |
5.2. Nhà trệt, móng gạch xây hoặc bằng đá xanh, cột gạch, tường gạch chịu lực (tường dày 20 cm)
Nhà độc lập, có vệ sinh trong nhà, có hệ thống điện nước, không đóng trần
Đơn vị tiền : 1.000 đồng
MÁI | Đơn vị | Vật liệu nền | ||
Gạch lát loại khá tốt | Gạch bông, ceramic thông thường | Gạch tàu hoặc láng ciment | ||
Mái ngói | m2 | CIV.07: 1035 | CIV.08: 1.000 | CIV.09: 970 |
Mái tôn tráng kẽm | m2 | CIV.10: 935 | CIV.11: 900 | CIV.12: 870 |
Mái tôn thiếc hoặc Fibrociment | m2 | CIV.13: 895 | CIV.14: 860 | CIV.15: 830 |
5.3. Nhà trệt, móng BTCT có gia cố cừ tràm, cột BTCT, vách xây tường
Nhà độc lập, có khu vệ sinh trong nhà, có hệ thống điện nước, không trần
Đơn vị tiền : 1.000 đồng
MÁI | Đơn vị | Vật liệu nền | ||
Gạch lát loại khá tốt | Gạch bông, ceramic thông thường | Gạch tàu hoặc láng ciment | ||
Mái ngói | m2 | CIV.16: 1.180 | CIV.17: 1.145 | CIV.18: 1.115 |
Mái tôn tráng kẽm | m2 | CIV.19: 1.080 | CIV.20: 1.045 | CIV.21: 1.015 |
Mái tôn thiếc hoặc Fibrociment | m2 | CIV.22: 1.040 | CIV.23: 1.005 | CIV.24: 975 |
Ghi chú nhà cấp IV:
a) Đơn giá nhà có vách chung: lấy đơn giá nhà cùng loại giảm 3,5% nếu chung một vách ; giảm7% nếu chung hai vách.
b) Đơn giá nhà có vách nhờ: lấy đơn giá nhà cùng loại giảm 7% nếu nhờ 1 vách; giảm 14% nếu nhờ hai vách
c) Nếu có thêm gác lửng bằng gỗ ván : đơn giá được tính cho diện tích phần gác ván là 350.000 đồng/m2.
d) Nhà cấp IV có mái lá: đơn giá giảm 25.000 đồng/m2 so với nhà cùng loại mái Fibrociment.
e) Nhà cấp IV có nền đất : Đơn giá giảm 45.000 đồng/m2 so với nhà có cùng loại nền xi măng.
6. Nhà tạm : Ký hiệu T
6.1. Nhà độc lập xây cuốn nền bằng gạch thẻ hoặc đá hộc, khung sườn nhà bằng gỗ xẻ nhóm 4 (thép, cột bê tông đúc sẵn) , vách ván (tôn) hoặc vách tường lửng trên đóng tôn, ván…(phần tường lửng chiếm tỷ lệ dưới 60% so với diện tích vách bao che)
Đơn vị tiền : 1.000 đồng
MÁI | Đơn vị | Vật liệu nền | ||
Gạch hoa, hoặc ceramic thông thường | Gạch tàu hoặc láng ciment | Nền đất | ||
Mái tôn tráng kẽm | m2 | T.01: 640 | T.02: 610 | T.03: 565 |
Mái fibrociment, tôn thiếc | m2 | T.04: 600 | T.05: 570 | T.06: 525 |
Ghi chú vận dụng giá tại bảng 6.1 :
Nhà có cấu trúc tương tự mô tả tại điểm 6.1, nhưng nếu có thay đổi:
a) Khung cột: là khung cột tràm hoặc gỗ địa phương khác, các kết cấu khác giữ nguyên: đơn giá giảm 35% so với đơn giá nhà cùng loại.
b) Vách lá, các kết cấu khác giữ nguyên: đơn giá giảm 25% so với đơn giá nhà cùng loại.
c) Nhà có mái lá, các kết cấu khác giữ nguyên như bảng 6.1: đơn giá giảm 25.000đồng/m2 so với nhà có mái tôn thiếc (hoặc fibrociment).
d) Đơn giá nhà có vách nhờ: lấy đơn giá nhà cùng loại giảm 7% nếu nhờ 1 vách; giảm 14% nếu nhờ 2 vách.
e) Đơn giá nhà có vách chung: lấy đơn giá nhà cùng loại giảm 3,5% nếu chung 01 vách; giảm 7% nếu chung 02 vách.
f) Thay đổi nền:
- Nhà có nền là sàn gỗ trên cọc BTCT: đơn giá được tính thêm 120.000 đồng/m2 so với nhà nền đất.
- Nhà có sàn gỗ trên cọc gỗ được tính thêm 100.000 đồng/m2 so với nhà có nền đất.
6.2. Các loại nhà tạm khác
a) Đơn giá nhà có khung cột bằng gỗ tràm (hoặc gỗ địa phương), vách lá (ván tạp,…), mái lá, nền đất : 210.000đồng/m2. Nếu nhà lát nền gạch tàu, thì đơn giá nhà tăng: 45.000 đồng/m2 so với nền đất. Nhà thiếu vách áp dụng tỷ lệ giảm giống ghi chú mục 6.1.
b) Lều, thảo bạt : vách và mái bằng lá, bạt cao su, giấy dầu, cột gỗ tràm hoặc gỗ tạp (sử dụng để canh giữ tôm, hoa màu…. không phải dùng để làm nhà ở gia đình) : đơn giá 90.000 đồng/m2.
7. Ghi chú chung cho phần nhà ở
a) Đơn giá lập cho nhà cấp I, II,III,IV, tạm là không có trần. Nếu nhà có đóng trần thì giá nhà sẽ được cộng thêm tiền đóng trần tùy theo từng chủng loại. Cụ thể :
- Trần thạch cao : 90.000 đồng/m2;
- Trần ván ép Formica : 80.000 đồng/m2;
- Trần ván ép : 65.000 đồng/m2;
- Trần nhựa lam - ri : 50.000 đồng/m2.
+ Đơn giá trên được tính cho diện tích trần (bao gồm khung trần).
+ Trường hợp trần sử dụng vật liệu cao cấp, đơn giá đóng trần xác định theo định mức xây dựng.
b) Nếu nhà có vách xây gạch nhưng chưa tô trát vữa xi măng cho tường bao che, thì sau khi xác định giá nhà xong, phải trừ đi tiền tô trát phần tường với mức 15.000đồng/m2.
c) Gạch ốp lát:
- Gạch loại tốt: đơn giá bình quân từ 100.000 đồng/m2 trở lên.
- Gạch loại khá tốt: đơn giá bình quân từ 60.000 đồng/m2 đến dưới 100.000 đồng/m2.
- Gạch ceramic loại thông thường: bao gồm các loại gạch có đơn giá dưới 60.000 đồng/m2
8. Công trình, vật kiến trúc
Đối với các loại nhà không phải là nhà ở, nhưng có đặc điểm cấu tạo tương đồng với các loại nhà ở thì vận dụng giá phần nhà ở
8.1. Xưởng sản xuất
Xưởng gồm có nhiều phần công trình gồm: nhà kho, nhà xưởng sản xuất, bãi nguyên liệu, sân phơi, lò nấu…….Đối với loại nhà này, phải đo vẽ, phân loại, tính riêng cho từng hạng mục:
a) Nhà xưởng không vách: đơn giá bằng 50% đơn giá nhà ở có vách cùng cấp, loại.
b) Nhà xưởng, nhà kho có vách: đơn giá bằng 80% đơn giá nhà ở có vách cùng cấp, loại.
c) Lò nấu, lò quay heo: căn cứ chứng từ quyết toán hợp lệ của chủ hộ hoặc theo mức bình quân là 480.000 đồng/m2 diện tích của đế lò.
d) Bệ máy, móng máy bằng BTCT mác 200 : 1.200.000 đồng/m2.
8.2. Mái che (không tính phần nền)
a) Mái che bằng tôn có vách bằng vật liệu dễ tháo dỡ: 70.000đồng/m2.
b) Mái che bằng lá, thảo bạt không có vách : 50.000 đồng/m2.
8.3. Chuồng trại chăn nuôi: Kí hiệu Ch
Đơn vị tiền : 1.000 đồng
Loại | Đơn vị | Giá |
Cột gạch (gỗ địa phương), vách xây gạch, có mái che tôn hoặc lá, nền láng xi măng | m2 | Ch.1 : 180 |
Cột gỗ địa phương, vách xây gạch, có mái che tôn hoặc lá, nền đất | m2 | Ch.2 : 135 |
Cột, vách bằng cây gỗ tạp | m2 | Ch.3 : 90 |
8.4. Nhà vệ sinh độc lập có hầm tự hoại : Kí hiệu WC
Nhà vệ sinh độc lập là nhà vệ sinh được xây thêm bên ngoài căn nhà ở
Đơn vị tiền : 1.000 đồng
Loại | Đơn vị | Giá |
- Vách xây gạch, có mái che tôn ( fibrociment) hoặc ngói | m2 | WC1 : 2.400 |
- Vách tôn (ván), mái tôn hoặc ngói. | m2 | WC2 : 2.160 |
- Vách ván tạp (lá), mái lá | m2 | WC3 : 1.500 |
8.5. Nhà tắm độc lập
Nhà tắm độc lập là nhà được cất ngoài căn nhà ở và không chung với nhà vệ sinh độc lập. Đơn giá: tính bằng 50% giá nhà ở cùng cấp, hạng
8.6.Tường rào : Kí hiệu Tr
Đơn vị tiền : 1.000 đồng
Loại | ĐV | Móng, trụ BTCT (1) | Móng đá hộc, trụ xây gạch (2) | Móng, trụ xây gạch (3) | Trụ gỗ (4) |
a) Tường gạch dày 20cm có hoa văn, song sắt các kiểu | m2 | 240 | 156 | 144 | 132 |
b) Tường gạch dày 10cm tô hai mặt (xây trơn hoặc ghép song sắt) | m2 | 144 | 132 | 120 | 108 |
c)Tường gạch dày 10cm tô một mặt | m2 | 120 | 108 | 96 | 84 |
d) Tường gạch dày 10cm không tô | m2 | 96 | 84 | 78 | 72 |
Ghi chú: Riêng khi thực hiện công tác bồi thường, hỗ trợ khi Nhà nước thu hồi đất, thì:
a) Hàng rào trụ thép ấp chiến lược, trụ đá hoặc trụ bê tông đúc sẵn, rào kẽm gai, lưới B40 : hỗ trợ chi phí tháo dỡ 10.000 đồng cho một mét hàng rào;
b) Hàng rào bằng cây kiểng các loại: bồi thường 20.000 đồng cho một mét hàng rào;
c) Hàng rào bằng tre, nứa, cây tạp: tự tháo dỡ, không bồi thường, không hỗ trợ.
8.7. Sân : Kí hiệu S
Đơn vị tiền : 1000 đồng
Loại | ĐV | Giá |
a) Sân lát gạch ceramic thông thường | m2 | S1: 102 |
b) Sân lát gạch tàu, láng xi măng, tấm đan bê tông | m2 | S2: 72 |
c) Sân đất | m2 | S3: 18 |
8.8. Lộ nông thôn
- Lộ nông thôn đỗ bê tông đá 1 x 2 có cốt thép hoặc láng xi măng: đơn giá 72.000 đồng/m2.
- Lộ đất : đơn giá bằng đơn giá sân đất: 18.000đồng/m2
8.9. Cửa cống, bộng: Kí hiệu CB
Đơn vị tiền : 1000 đồng
Loại | ĐV | Chiều rộng miệng (L) : L< 1m | Chiều rộng miệng : 1m |
a) Đổ bê tông | Cái | CB 1: 600 | CB2 : 840 |
b) Xây gạch | Cái | CB3 : 360 | CB4 : 600 |
c) Ván ghép | Cái | CB5: 180 | CB6 : 360 |
8.10. Sàn nước, cầu dẫn cặp sông (kênh), không có mái che: Kí hiệu SC
Đơn vị tiền : 1.000 đồng
Loại | Đơn vị | Giá tiền |
a) Sàn bê tông cốt thép trên cọc bê tông cốt thép | m2 | SC1 : 300 |
b) Sàn tấm đan xi măng trên cọc gỗ | m2 | SC2 : 240 |
c) Sàn gỗ ván trên cừ bê tông cốt thép | m2 | SC3 : 264 |
d) Sàn gỗ ván trên cừ gỗ | m2 | SC4 : 216 |
e) Sàn, cầu lắp ghép nhiều loại vật liệu khác nhau (cọc, sàn gỗ tạp… vật liệu nhẹ ) | m2 | SC5 : 192 |
8.11. Hồ chứa nước : Kí hiệu H
Loại hồ thông dụng ở địa phương
Đơn vị tiền : 1.000 đồng
Loại | Đơn vị | Giá tiền |
a) Đổ bê tông cốt thép có nắp đan bê tông | m3 | H1 : 834 |
b) Đổ bê tông cốt thép không nắp | m3 | H2 : 747 |
c) Xây gạch thẻ dày 20cm có nắp đan bê tông | m3 | H3 : 585 |
d) Xây gạch thẻ dày 20cm không nắp | m3 | H4 : 484 |
e) Xây gạch thẻ dày 10cm có nắp đan bê tông | m3 | H5 : 427 |
f) Xây gạch thẻ dày 10cm không nắp | m3 | H6 : 278 |
8. 12. Kè bờ và tường chắn : Kí hiệu K
Loại thông dụng ở địa phương
Đơn vị tiền : 1.000 đồng
Loại | Đơn vị | Giá tiền |
a) Kè đá xây mái nghiêng | m2 | K1 : 84 |
b) Tường chắn đá hộc, xây vữa | m2 | K2 : 120 |
c) Tường chắn bê tông cốt thép, cao dưới 1m | m2 | K3 : 234 |
d) Tường chắn bê tông cốt thép, cao trên 1m | m2 | K4 : 312 |
e) Cừ cọc gỗ đóng chắn trước hoặc sau nhà | m2 | K5 : 34 |
8.13. Giếng khoan (các loại O kể cả sàn láng xi măng)
- Ống PVC, kích cỡ từ O 42 đến O 60
- Ống sắt tráng kẽm
Đơn giá: 2.500.000 đồng/cây
8.14. Ống khói
Đơn vị tiền : 1.000 đồng
Loại | Đơn vị | Giá tiền |
a) Ống khói xây gạch chịu lửa + thép hình | m | 600 |
b) Các loại ống khói còn lại | m | 300 |
8.15. Đường ray
Đường ray (ray kê trên tà vẹt thép hay bê tông cốt thép) dùng cho nhiều mục đích như : kéo gỗ, hàng hóa, hạ thủy xuồng, ghe…
Đơn giá : 80.000 đồng/m
8.16. Mồ mã: Kí hiệu M (bao gồm hỗ trợ chi phí di dời)
Đơn vị tiền : 1.000 đồng
Loại | Đơn vị | Giá tiền |
a) Mộ đất | cái | M1: 2.000 |
b) Mộ xây gạch, có nắp mộ bằng bê tông cốt thép, không ốp gạch trang trí | cái | M2: 4.000 |
c) Mộ xây gạch có nắp mộ bằng bê tông cốt thép, có ốp gạch men trang trí | cái | M3: 6.000 |
Ghi chú:
Đối với nhà mồ:
- Phần nấm mộ được tính như bảng trên.
- Phần kiến trúc nhà mồ bên trên được tính theo 50% đơn giá nhà ở cùng cấp, loại
8.17. Các hạng mục khác (dùng cho công tác bồi thường, hỗ trợ khi Nnà nước thu hồi đất)
Đơn vị tiền : 1.000 đồng
Hạng mục | Đơn vị | Giá tiền |
a) Dời đồng hồ điện sinh hoạt gia đình (theo giá bình quân của Cty Điện lực) | cái | 1.000 |
b) Dời đồng hồ điện sản xuất 3 pha | Theo giá của Công ty Điện lực | |
c) Dời đồng hồ nước sinh hoạt gia đình (theo giá bình quân của Cty cấp thoát nước) | cái | 500 |
d) Dời điện thoại (theo giá bình quân của Bưu điện) | cái | 300 |
e) Di dời trụ điện đường dây điện nông thôn | Theo giá của Công ty Điện lực | |
f) Bàn thờ ông thiên xây gạch | cái | 100 |
g) Đắp nền nhà bằng đất (đất lấy tại chỗ ) | m3 | 16.5 |
h) Đắp nền nhà bằng đất (đất lấy nơi khác) |
| 45 |
i) Đắp nền nhà bằng cát | m3 | 70 |
Ghi chú : đối với công tác đắp nền nhà, đơn giá trên được tính trên khối lượng đắp thực có.
B. HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG BẢNG ĐƠN GIÁ, XÁC ĐỊNH DIỆN TÍCH SỬ DỤNG NHÀ
1. Hướng dẫn áp dụng
Đơn giá nhà ở lập trong Bảng đơn giá này là giá bình quân (có tính bình quân hệ số điều chỉnh số tầng). Do đó, đối với việc tính toán giá trị nhà thì không nhân hệ số điều chỉnh số tầng.
2. Hướng dẫn xác định giá trị nhà thông qua Bảng đơn giá
2.1. Xác định giá trị xây dựng mới
- Giá trị xây mới (100%) căn nhà được xác định bằng cách lấy diện tích sử dụng căn nhà nhân với đơn giá xây mới nhà.
- Diện tích sử dụng căn nhà là tổng diện tích của các tầng.
- Đơn giá xây mới nhà được tra từ Bảng giá ở phần A, tùy theo cấp, loại nhà.
2.2. Xác định giá trị hiện có
Giá trị hiện có của căn nhà là giá trị còn lại của nhà sau khi đã khấu hao do quá trình sử dụng:
- Giá trị hiện có của căn nhà được xác định bằng cách lấy giá trị xây mới căn nhà nhân với tỷ lệ phần trăm giá trị còn lại của căn nhà so với giá xây mới.
- Tỷ lệ phần trăm giá trị còn lại của nhà được xác định theo Thông tư liên bộ số 13/LB-TT ngày 18/8/1994 của Liên Bộ Xây dựng - Tài chính (Sở Xây dựng và Sở Tài chính hướng dẫn cách xác định).
2.3. Giá trị vật kiến trúc được xác định theo nguyên tắc: lấy diện tích, (khối lượng, thể tích…. ) nhân với đơn giá theo từng chủng loại.
3. Xác định diện tích sử dụng nhà: diện tích sử dụng nhà là tổng diện tích các tầng (sàn) của căn nhà.
3.1. Đối với nhà 01 tầng: diện tích sử dụng là diện tích tầng trệt.
3.2. Đối với nhà từ 02 tầng trở lên: diện tích sử dụng, bao gồm diện tích sử dụng của tầng trệt và diện tích sử dụng của các tầng (sàn).
a) Diện tích tầng trệt: tính giống như nhà 01 tầng.
b) Diện tích sàn (kể cả ban công).
- Nếu cao độ sàn: h > 2,5m, thì diện tích sàn 1m2 tính 1m2 (không quy đổi);
- Nếu cao độ của sàn: 1,8m = h £ 2,5m , thì diện tích sàn được quy đổi 1m2 tính bằng 0,5m2;
- Nếu cao độ sàn: h < 1,8m, thì diện tích sàn được quy đổi 1m2 tính bằng 0,35m2.
Ghi chú:
- Cao độ sàn là chiều cao từ mặt nền sàn cần tính đến mặt dưới sàn phía trên kế tiếp, hoặc từ mặt nền sàn cần tính đến điểm thấp nhất của mái che (đối với nhà lợp mái).
- Kích thước để tính diện tích các tầng được tính theo kích thước lọt lòng (mép trong) của vách bao che mỗi tầng./.
- 1 Quyết định 07/2010/QĐ-UBND ban hành Bảng đơn giá xây dựng mới nhà ở, công trình và vật kiến trúc trên địa bàn tỉnh Cà Mau do Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau ban hành
- 2 Quyết định 499/QĐ-UBND năm 2014 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau ban hành định kỳ năm 2013
- 3 Quyết định 268/QĐ-UBND năm 2011 công bố văn bản Quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau ban hành tính đến ngày 31 tháng 12 năm 2010 hết hiệu lực thi hành
- 4 Quyết định 268/QĐ-UBND năm 2011 công bố văn bản Quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau ban hành tính đến ngày 31 tháng 12 năm 2010 hết hiệu lực thi hành
- 1 Quyết định 2970/2006/QĐ-UBND ban hành Đơn giá xây dựng công trình tỉnh Thừa Thiên Huế - phần xây dựng
- 2 Thông tư 95/2005/TT-BTC hướng dẫn thực hiện các quy định của pháp luật về lệ phí trước bạ do Bộ Tài chính ban hành
- 3 Nghị định 197/2004/NĐ-CP về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất
- 4 Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 5 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 1 Quyết định 07/2010/QĐ-UBND ban hành Bảng đơn giá xây dựng mới nhà ở, công trình và vật kiến trúc trên địa bàn tỉnh Cà Mau do Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau ban hành
- 2 Quyết định 2970/2006/QĐ-UBND ban hành Đơn giá xây dựng công trình tỉnh Thừa Thiên Huế - phần xây dựng
- 3 Quyết định 499/QĐ-UBND năm 2014 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau ban hành định kỳ năm 2013
- 4 Quyết định 268/QĐ-UBND năm 2011 công bố văn bản Quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau ban hành tính đến ngày 31 tháng 12 năm 2010 hết hiệu lực thi hành