UỶ BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 07/2010/QĐ-UBND | Cà Mau, ngày 27 tháng 4 năm 2010 |
BAN HÀNH BẢNG ĐƠN GIÁ XÂY DỰNG MỚI NHÀ Ở, CÔNG TRÌNH VÀ VẬT KIẾN TRÚC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH CÀ MAU
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Uỷ ban nhân dân ngày 03/12/2004;
Căn cứ Nghị định số 197/2004/NĐ-CP ngày 03/12/2004 của Chính phủ về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;
Căn cứ Thông tư số 116/2004/TT-BTC ngày 07/12/2004 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 197/2004/NĐ-CP ngày 03/12/2004 của Chính phủ về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;
Căn cứ Nghị định số 69/2009/NĐ-CP ngày 13/8/2009 của Chính phủ quy định bổ sung về quy hoạch sử dụng đất, giá đất, thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ và tái định cư;
Căn cứ Thông tư số 14/2009/TT-BTNMT ngày 01/10/2009 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư và trình tự, thủ tục thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất;
Căn cứ Nghị định số 176/1999/NĐ-CP ngày 21/12/1999 của Chính phủ về lệ phí trước bạ;
Căn cứ Thông tư số 95/2005/TT-BTC ngày 26/10/2005 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định của pháp luật về lệ phí trước bạ;
Nghị định số 100/2008/NĐ-CP ngày 08/9/2008 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Thuế thu nhập cá nhân;
Căn cứ Thông tư số 84/2008/TT-BTC ngày 30/9/2008 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thuế thu nhập cá nhân và hướng dẫn thi hành Nghị định số 100/2008/NĐ-CP ngày 08/9/2008 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Thuế thu nhập cá nhân;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng tại Tờ trình số 28/TTr-SXD ngày 05/4/2010 và Báo cáo thẩm định số 49/BC-STP ngày 01/4/2010 của Giám đốc Sở Tư pháp,
QUYẾT ĐỊNH:
| TM. UỶ BAN NHÂN DÂN |
XÂY DỰNG MỚI NHÀ Ở, CÔNG TRÌNH VÀ VẬT KIẾN TRÚC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH CÀ MAU
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 07/2010/QĐ-UBND ngày 27/4/2010 của UBND tỉnh Cà Mau)
Bảng đơn giá xây mới nhà ở, công trình và vật kiến trúc này là cơ sở pháp lý để thực hiện các công tác:
- Xác định giá trị nhà ở và công trình, vật kiến trúc có trên đất trong công tác bồi thường, hỗ trợ khi Nhà nước thu hồi đất.
- Áp dụng cho các hoạt động của cơ quan Nhà nước có liên quan đến việc xác định giá trị nhà ở và công trình, vật kiến trúc có trên đất trong trường hợp không có dự toán hợp lệ để thu lệ phí trước bạ nhà; dùng để tính thuế thu nhập cá nhân từ chuyển nhượng bất động sản.
- Đối với nhà ở, công trình xây dựng và vật kiến trúc chưa có trong Bảng đơn giá này, giao Sở Xây dựng xác định cụ thể từng trường hợp trên cơ sở phân tích dự toán xây dựng, trình UBND tỉnh xem xét quyết định.
II. GIẢI THÍCH TỪ NGỮ VÀ PHÂN CẤP NHÀ:
1. Việc phân cấp nhà ở được xác định theo Thông tư số 33/2009/TT-BXD ngày 30/9/2009 của Bộ Xây dựng ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia phân loại, phân cấp công trình xây dựng dân dụng, công nghiệp và hạ tầng kỹ thuật đô thị (Quy chuẩn QCVN 03 - 2009). Trong đó, đối với nhà ở cấp IV được chia thành Nhà ở cấp IV-A, IV-B, IV-C, IV-D khi áp dụng bảng đơn giá này. Cụ thể, các cấp nhà trong quy định này được hiểu như sau:
- Nhà ở cấp III là nhà ở có từ 04 đến 08 tầng, vách tường riêng toàn bộ, móng bê tông cốt thép có gia cố cừ tràm hoặc cọc bê tông cốt thép (viết tắt là BTCT), khung cột BTCT, sàn BTCT, có khu vệ sinh riêng theo từng tầng, hệ thống điện nước hoàn chỉnh, không có trần.
- Nhà ở cấp IV-A là dạng nhà ở biệt thự, được xây dựng riêng biệt, có sân vườn. Trong nhà có đầy đủ các buồng, phòng để ở (ngủ, sinh hoạt chung, ăn,…), mỗi tầng có ít nhất hai phòng ở quay mặt ra sân hoặc vườn; giải pháp kiến trúc, mỹ thuật, trang thiết bị kỹ thuật, hệ thống vệ sinh, điện, nước… có mức độ hoàn thiện cao hoặc tương đối cao.
Nhà có kết cấu chịu lực là khung cột bê tông cốt thép hoặc tường gạch chịu lực; sàn gỗ hoặc BTCT có lát vật liệu có chất lượng tốt; mái bằng bê tông cốt thép hoặc mái ngói, có trần bằng vật liệu khó cháy theo quy định về bậc chịu lửa.
- Nhà ở cấp IV-B là nhà độc lập có từ 03 tầng trở xuống, móng BTCT có gia cố cừ tràm hoặc cọc BTCT, khung cột BTCT, tường xây gạch, có khu vệ sinh trong nhà, hệ thống điện nước hoàn chỉnh.
- Nhà ở cấp IV-C là nhà ở có:
+ Tầng lầu là sàn gỗ ván, móng gạch xây hoặc bằng đá xanh có gia cố cừ tràm hoặc móng BTCT có gia cố cừ tràm, cột gạch hoặc BTCT, tường xây gạch ống hoặc tường chịu lực, có khu vệ sinh trong nhà, có hệ thống điện nước, không đóng trần.
+ Hoặc nhà trệt, móng BTCT có gia cố cừ tràm, cột BTCT, vách xây tường, có đổ BTCT sảnh, hành lang hoặc tầng lửng, có khu vệ sinh trong nhà.
- Nhà ở cấp IV-D là nhà ở:
+ Xây cuốn móng gạch thẻ hoặc đá hộc, khung cột gạch (thép, cột bê tông đúc sẵn hoặc gỗ), vách xây gạch hoặc có thể là vách lửng xây gạch, phần trên đóng ván hoặc tôn (nhưng phần tường lửng phải chiếm tỉ lệ từ 60% trở lên so với tổng diện tích vách bao che); nếu nhà độc lập phải có vệ sinh trong nhà, có hệ thống điện nước.
+ Hoặc nhà trệt, móng BTCT có gia cố cừ tràm hoặc xây gạch, đá xanh; cột gạch hoặc BTCT, vách xây tường (hoặc kết cấu tường chịu lực); nếu nhà độc lập phải có khu vệ sinh trong nhà, có hệ thống điện nước.
- Nhà tạm là nhà độc lập xây cuốn nền bằng gạch thẻ hoặc đá hộc, khung sườn nhà bằng gỗ xẻ nhóm IV (thép, cột bê tông đúc sẵn), vách ván (tôn) hoặc vách tường lửng trên đóng tôn, ván… (phần tường lửng chiếm tỷ lệ dưới 60% so với diện tích vách bao che).
- Nhà tắm độc lập là nhà được xây dựng ngoài căn nhà ở và không chung với nhà vệ sinh được xây dựng độc lập.
2. Các loại gạch ốp lát trong bảng đơn giá này được hiểu như sau: gạch loại tốt là gạch có đơn giá bình quân trên thị trường từ 100.000 đồng/m2 trở lên; gạch loại khá tốt là gạch có đơn giá bình quân từ 60.000 đồng/m2 đến dưới 100.000 đồng/m2; gạch thông thường là các loại gạch có đơn giá bình quân dưới 60.000 đồng/m2 (giá được xác định tại thời điểm tính toán).
1. Kể từ ngày Bảng đơn giá này có hiệu lực thi hành thì phải phân cấp nhà ở theo quy định của bảng đơn giá này. Đối với trường hợp nhà ở đã được phân cấp theo Thông tư số 05-BXD/ĐT ngày 09/02/1993 của Bộ Xây dựng hướng dẫn phương pháp xác định diện tích sử dụng và phân cấp nhà ở thì được phép sử dụng đơn giá của cấp nhà tương đương như sau:
Cấp nhà theo quy định của Thông tư 05-BXD/ĐT | Nhà biệt thự | Nhà cấp I | Nhà cấp II | Nhà cấp III | Nhà cấp IV |
Cấp nhà theo quy định của bảng đơn giá này | IV-A | III | IV-B | IV-C | IV-D |
2. Đối với nhà ở cấp IV-A là nhà biệt thự song lập (có một vách chung) thì lấy đơn giá cùng loại, cấp giảm 3,5%.
3. Đối với nhà cấp III và IV-B:
- Đơn giá nhà có vách chung: Lấy đơn giá nhà cùng loại, cấp giảm 3,5% nếu chung một vách; giảm 7% nếu chung hai vách.
- Đơn giá nhà nếu có vách nhờ: Lấy đơn giá nhà cùng loại, cấp giảm 7% nếu nhờ 01 vách; giảm 14% nếu nhờ 02 vách.
4. Đối với nhà ở cấp IV-C:
- Có tầng lầu, nhưng tầng lầu chưa lát ván thì giá nhà vẫn được xác định theo nguyên tắc lấy diện tích sàn (tính luôn diện tích lầu) nhân với đơn giá, sau đó trừ đi 522.000 đồng/m2 trên diện tích chưa lát ván (trừ tiền lát ván).
- Có tầng lầu, tường chịu lực nhưng thay sàn gỗ ván bằng sàn BTCT kê lên tường, thì được tính thêm phần chênh lệch giá giữa sàn gỗ ván và sàn BTCT là 596.000 đồng/m2 diện tích phần sàn đổ BTCT.
- Nếu nhà có vách chung lấy đơn giá nhà cùng loại, cấp giảm 3,5% nếu chung 01 vách; giảm 7% nếu chung 02 vách.
- Nếu nhà có vách nhờ lấy đơn giá nhà cùng loại, cấp giảm 7% nếu nhờ 01 vách, giảm 14% nếu nhờ 02 vách.
5. Đối với nhà ở cấp IV-D:
- Nếu nhà có vách chung lấy đơn giá nhà cùng loại giảm 3,5% nếu chung 01 vách; giảm 7% nếu chung 02 vách.
- Nếu nhà có vách nhờ lấy đơn giá nhà cùng loại giảm 7% nếu nhờ 01 vách; giảm 14% nếu nhờ 02 vách.
- Nếu có thêm gác lửng bằng gổ ván đơn giá được tính cho diện tích phòng gác ván là 522.000 đồng/m2.
- Có mái lá đơn giá giảm 37.000 đồng/m2 so với nhà cùng loại mái Fibrociment; có nền đất đơn giá giảm 67.000 đồng/m2 so với nhà có cùng loại nền ximăng.
6. Đối với nhà tạm:
- Nếu có thay đổi khung cột là khung cột tràm hoặc gỗ địa phương khác, các kết cấu khác giữ nguyên thì đơn giá giảm 35% so với đơn giá nhà cùng loại.
- Nếu có thay đổi vách lá, các kết cấu khác giữ nguyên thì đơn giá giảm 25% so với đơn giá nhà cùng loại.
- Nếu có thay đổi nhà có mái lá, các kết cấu khác giữ nguyên thì đơn giá giảm 37.000 đồng/m2 so với nhà có mái tôn thiếc (hoặc fibrociment).
- Nếu có vách nhờ: Lấy đơn giá nhà cùng loại giảm 7% nếu nhờ 01 vách, giảm 14% nếu nhờ 02 vách.
- Nếu có thay đổi nền: Nhà có nền là sàn gỗ trên cọc BTCT đơn giá được tính thêm 179.000 đồng/m2 so với nhà nền đất; nhà có sàn gỗ trên cọc gỗ được tính thêm 149.000 đồng/m2 so với nhà có nền đất.
7. Đối với Nhà tắm độc lập thì đơn giá được tính bằng 50% giá nhà ở cùng cấp, cùng loại.
8. Đối với Nhà xưởng gồm có nhiều phần công trình gồm nhà kho, nhà xưởng sản xuất, bãi nguyên liệu, sân phơi, lò nấu,… thì phải đo vẽ, phân loại, tính riêng cho từng hạng mục công trình. Trong đó:
- Đối với phần nhà xưởng không vách được tính bằng 50% đơn giá nhà ở có vách cùng cấp, loại.
- Đối với phần nhà xưởng, nhà kho có vách được tính bằng 80% đơn giá nhà ở có vách cùng cấp, cùng loại.
- Đối với các bộ phận công trình, vật kiến trúc khác được tính theo đơn giá này, nếu trường hợp không có trong đơn giá thì sẽ xác định cho từng trường hợp cụ thể theo quy định tại mục I của văn bản này.
9. Đối với mồ mã trong bảng đơn giá đã tính bao gồm chi phí hỗ trợ di dời; phần kiến trúc bên trên nhà mồ được tính bằng 50% đơn giá nhà ở cùng cấp, cùng loại.
10. Đối với các loại nhà không phải là nhà ở, nhưng có đặc điểm cấu tạo tương đồng với các loại nhà ở thì vận dụng giá phần nhà ở.
11. Đơn giá được lập cho nhà cấp III, IV-A, IV-B, IV-C, IV-D và nhà tạm là nhà không có trần, nếu trường hợp có trần thì sẽ tính thêm giá trị trần theo đơn giá được quy định.
12. Nếu nhà có vách xây gạch nhưng chưa tô trát vữa xi măng thì phải trừ đi phần tô trát là 22.000 đồng/m2.
IV. XÁC ĐỊNH GIÁ TRỊ NHÀ Ở, CÔNG TRÌNH VÀ VẬT KIẾN TRÚC:
1. Xác định giá trị nhà ở:
- Đơn giá nhà ở lập trong bảng đơn giá này là giá bình quân, có tính bình quân hệ số điều chỉnh số tầng. Do đó, áp dụng bảng đơn giá để tính toán giá trị nhà không phải nhân hệ số điều chỉnh số tầng.
- Đối với nhà 01 tầng thì diện tích sàn là diện tích tầng trệt; đối với nhà từ 02 tầng trở lên thì diện tích sàn của nhà bằng tổng diện tích sàn của tầng trệt và của các tầng. Nếu chiều cao tầng từ 2,5m trở xuống thì diện tích sàn được nhân với hệ số quy đổi bằng 0,35 (chiều cao tầng là chiều cao tính từ mặt sàn cần tính đến mặt sàn phía trên kế tiếp, hoặc từ mặt sàn cần tính đến điểm cao trung bình của mái che đối với nhà lợp mái).
- Giá trị xây mới (100%) căn nhà được xác định bằng cách lấy tổng diện tích sàn của căn nhà nhân với đơn giá xây dựng mới nhà.
- Giá trị hiện có của căn nhà là giá trị còn lại của nhà sau khi đã khấu hao do quá trình sử dụng. Giá trị hiện có được xác định bằng cách lấy giá trị xây mới nhân với tỷ lệ phần trăm giá trị còn lại của căn nhà.
- Tỷ lệ phần trăm còn lại được xác định theo quy định tại Thông tư Liên tịch số 13/LB-TT ngày 18/8/1994 của Ban Vật giá Chính phủ - Bộ Xây dựng - Bộ Tài chính.
2. Xác định giá trị công trình và vật kiến trúc khác:
Giá trị xây mới (100%) được xác định theo nguyên tắc là lấy diện tích (hoặc khối lượng, thể tích…) nhân với đơn giá theo từng chủng loại. Giá trị hiện có được xác định bằng cách lấy giá trị xây mới nhân với tỷ lệ phần trăm giá trị còn lại.
Đơn vị tính: 1.000 đồng
SỐ THỨ TỰ | MÃ HIỆU | TÊN VẬT KIẾN TRÚC | ĐƠN VỊ TÍNH | ĐƠN GIÁ |
I | IV-A | NHÀ CẤP IV-A (NHÀ BIỆT THỰ) | m² |
|
1 | IV-A.01 | Nhà ở biệt thự có mức độ hoàn thiện cao (mức A), sử dụng trang thiết bị bằng vật liệu tốt (nền, sàn có ốp đá granite hoặc ốp gỗ, cửa gỗ nhóm II hoặc nhôm kính cao cấp, gạch lát nền, ốp lát loại tốt, có sơn trang trí mỹ thuật, hệ thống điện ngầm,…) |
| 5.066 |
2 | IV-A.02 | Nhà ở biệt thự có mức độ hoàn thiện khá tốt (mức B), trang thiết bị bằng vật liệu khá tốt (cửa gỗ nhóm III hoặc nhôm kính, vật liệu lát nền loại khá tốt) |
| 4.646 |
3 | IV-A.03 | Nhà ở biệt thự có mức độ hoàn thiện thấp hơn mức B, trang thiết bị và vật liệu hoàn thiện có đơn giá thấp hơn mức B |
| 4.224 |
II | CIII | NHÀ Ở CẤP III | m² |
|
1 | CIII.01 | Mái BTCT hoặc ngói; mức độ hoàn thiện cao (mức A), sử dụng trang thiết bị và vật liệu lát nền loại tốt (có ốp đá granite hoặc ốp gỗ, cửa gỗ nhóm 2 hoặc nhôm kính cao cấp, có sơn trang trí mỹ thuật, hệ thống điện ngầm) |
| 3.948 |
2 | CIII.02 | Mái BTCT hoặc ngói, mức độ hoàn thiện (mức B), trang trí ít hơn nhà mức A, trang thiết bị bằng vật liệu khá tốt (của gỗ nhóm III hoặc nhôm kính, vật liệu lát nền loại khá tốt. |
| 3.591 |
3 | CIII.03 | Mái BTCT hoặc ngói, mức độ hoàn thiện (mức C), trang trí ít hơn nhà mức B, sử dụng trang thiết bị và vật liệu hoàn thiện loại thường. |
| 3.412 |
4 | CIII.04 | Mái tôn tráng kẽm; mức độ hoàn thiện cao (mức A), sử dụng trang thiết bị và vật liệu lát nền loại tốt (có ốp đá granite hoặc ốp gỗ, cửa gỗ nhóm 2 hoặc nhôm kính cao cấp, có sơn trang trí mỹ thuật, hệ thống điện ngầm) |
| 3.874 |
5 | CIII.05 | Mái tôn tráng kẽm, mức độ hoàn thiện (mức B), trang trí ít hơn nhà mức A, trang thiết bị bằng vật liệu khá tốt (của gỗ nhóm III hoặc nhôm kính, vật liệu lát nền loại khá tốt). |
| 3.516 |
6 | CIII.06 | Mái tôn tráng kẽm, mức độ hoàn thiện (mức C), trang trí ít hơn nhà mức B, sử dụng trang thiết bị và vật liệu hoàn thiện loại thường. |
| 3.337 |
7 | CIII.07 | Mái tôn thiết hoặc Fibrociment; mức độ hoàn thiện cao (mức A) sử dụng trang thiết bị và vật liệu lát nền loại tốt (có ốp đá granite hoặc ốp gỗ, cửa gỗ nhóm 2 hoặc nhôm kính cao cấp, có sơn trang trí mỹ thuật, hệ thống điện ngầm) |
| 3.862 |
8 | CIII.08 | Mái tôn thiết hoặc Fibrociment , mức độ hoàn thiện (mức B) trang trí ít hơn nhà mức A, trang thiết bị bằng vật liệu khá tốt (của gỗ nhóm III hoặc nhôm kính, vật liệu lát nền loại khá tốt. |
| 3.504 |
9 | CIII.09 | Mái tôn thiết hoặc Fibrociment, mức độ hoàn thiện (mức C) trang trí ít hơn nhà mức B, sử dụng trang thiết bị và vật liệu hoàn thiện loại thường. |
| 3.326 |
III | IV-B | NHÀ Ở CẤP IV-B | m² |
|
1 | IV-B.01 | Nhà 1 tầng, mái BTCT; mức độ hoàn thiện (mức A) sử dụng trang thiết bị và vật liệu lát nền loại tốt (có ốp đá granite hoặc ốp gỗ, cửa gỗ nhóm 2 hoặc nhôm kính cao cấp, có sơn trang trí mỹ thuật, hệ thống điện ngầm) |
| 3.770 |
2 | IV-B.02 | Nhà 1 tầng, mái BTCT; mức độ hoàn thiện (mức B) trang trí ít hơn nhà mức A, trang thiết bị bằng vật liệu khá tốt (của gỗ nhóm III hoặc nhôm kính, vật liệu lát nền loại khá tốt. |
| 3.412 |
3 | IV-B.03 | Nhà 1 tầng, mái BTCT; mức độ hoàn thiện C |
| 3.233 |
4 | IV-B.04 | Nhà từ 2-3 tầng, mái BTCT; mức độ hoàn thiện A, sử dụng trang thiết bị bằng vật liệu tốt (nền, sàn có ốp đá granite hoặc ốp gỗ, cửa gỗ nhóm II hoặc nhôm kính cao cấp, gạch lát nền, ốp lát loại tốt, có sơn trang trí mỹ thuật, hệ thống điện ngầm,…) |
| 3.874 |
5 | IV-B.05 | Nhà từ 2-3 tầng, mái BTCT hoặc ngói, mức độ hoàn thiện (mức B), trang trí ít hơn nhà mức A, trang thiết bị bằng vật liệu khá tốt (của gỗ nhóm III hoặc nhôm kính, vật liệu lát nền loại khá tốt). |
| 3.516 |
6 | IV-B.06 | Nhà từ 2-3 tầng, mái BTCT hoặc ngói, mức độ hoàn thiện (mức C), trang trí ít hơn nhà mức B, sử dụng trang thiết bị và vật liệu hoàn thiện loại thường. |
| 3.337 |
7 | IV-B.07 | Nhà từ 2-3 tầng, mái tôn tráng kẽm; mức độ hoàn thiện cao (mức A), sử dụng trang thiết bị và vật liệu lát nền loại tốt (có ốp đá granite hoặc ốp gỗ, cửa gỗ nhóm 2 hoặc nhôm kính cao cấp, có sơn trang trí mỹ thuật, hệ thống điện ngầm) |
| 3.725 |
8 | IV-B.08 | Nhà từ 2-3 tầng, mái tôn tráng kẽm, mức độ hoàn thiện (mức B), trang trí ít hơn nhà mức A, trang thiết bị bằng vật liệu khá tốt (cưa gỗ nhóm III hoặc nhôm kính, vật liệu lát nền loại khá tốt. |
| 3.367 |
9 | IV-B.09 | Nhà từ 2-3 tầng, mái tôn tráng kẽm, mức độ hoàn thiện (mức C), trang trí ít hơn nhà mức B, sử dụng trang thiết bị và vật liệu hoàn thiện loại thường. |
| 3.188 |
10 | IV-B.10 | Nhà từ 2-3 tầng, mái tôn thiết hoặc Fibrociment; mức độ hoàn thiện cao (mức A), sử dụng trang thiết bị và vật liệu lát nền loại tốt (có ốp đá granite hoặc ốp gỗ, cửa gỗ nhóm 2 hoặc nhôm kính cao cấp, có sơn trang trí mỹ thuật, hệ thống điện ngầm) |
| 3.702 |
11 | IV-B.11 | Nhà từ 2-3 tầng, mái tôn thiết hoặc Fibrociment , mức độ hoàn thiện (mức B), trang trí ít hơn nhà mức A, trang thiết bị bằng vật liệu khá tốt (của gỗ nhóm III hoặc nhôm kính, vật liệu lát nền loại khá tốt). |
| 3.345 |
12 | IV-B.12 | Nhà từ 2-3 tầng, mái tôn thiết hoặc Fibrociment, mức độ hoàn thiện (mức C) trang trí ít hơn nhà mức B, sử dụng trang thiết bị và vật liệu hoàn thiện loại thường. |
| 3.166 |
IV | IV-C | NHÀ Ở CẤP IV-C | m² |
|
1 | IV-C.01 | Nhà có tầng lầu, mái ngói, mức độ hoàn thiện (mức A), sử dụng trang thiết bị nội thất, gạch lát nền loại khá tốt, có ốp gạch trang trí. |
| 2.175 |
2 | IV-C.02 | Nhà có tầng lầu, mái ngói, mức độ hoàn thiện (mức B) sử dụng trang thiết bị, vật liệu nội thất có đơn giá thấp hơn nhà mức A. |
| 2.093 |
3 | IV-C.03 | Nhà có tầng lầu, mái ngói, mức độ hoàn thiện (mức C) mức độ trang trí ít hơn nhà mức B, sử dụng trang thiết bị, gạch lát nền có đơn giá thấp hơn nhà mức B. |
| 2.011 |
4 | IV-C.04 | Nhà có tầng lầu, mái tôn tráng kẽm, mức độ hoàn thiện (mức A) sử dụng trang thiết bị nội thất, gạch lát nền loại khá tốt, có ốp gạch trang trí. |
| 2.101 |
5 | IV-C.05 | Nhà có tầng lầu, mái tôn tráng kẽm, mức độ hoàn thiện (mức B) sử dụng trang thiết bị, vật liệu nội thất có đơn giá thấp hơn nhà mức A. |
| 2.019 |
6 | IV-C.06 | Nhà có tầng lầu, mái tôn tráng kẽm, mức độ hoàn thiện (mức C) trang trí ít hơn nhà mức B, sử dụng trang thiết bị, gạch lát nền có đơn giá thấp hơn nhà mức B. |
| 1.937 |
7 | IV-C.07 | Nhà có tầng lầu, mái tôn hoặc Fibrociment, mức độ hoàn thiện (mức A) sử dụng trang thiết bị nội thất, gạch lát nền loại khá tốt, có ốp gạch trang trí. |
| 2.078 |
8 | IV-C.08 | Nhà có tầng lầu, mái tôn hoặc Fibrociment, mức độ hoàn thiện (mức B) sử dụng trang thiết bị, vật liệu nội thất có đơn giá thấp hơn nhà mức A. |
| 1.997 |
9 | IV-C.09 | Nhà có tầng lầu, mái tôn hoặc Fibrociment, mức độ hoàn thiện (mức C) trang trí ít hơn nhà mức B, sử dụng trang thiết bị, gạch lát nền có đơn giá thấp hơn nhà mức B. |
| 1.915 |
10 | IV-C.10 | Nhà trệt, mái ngói, mức độ hoàn thiện (mức A) sử dụng trang thiết bị nội thất, gạch lát nền loại khá tốt, có ốp gạch trang trí. |
| 2.168 |
11 | IV-C.11 | Nhà trệt, mái ngói, mức độ hoàn thiện (mức B) sử dụng trang thiết bị, vật liệu nội thất có đơn giá thấp hơn nhà mức A. |
| 2.086 |
12 | IV-C.12 | Nhà trệt, mái ngói, mức độ hoàn thiện (mức C) trang trí ít hơn nhà mức B sử dụng trang thiết bị, gạch lát nền có đơn giá thấp hơn nhà mức B. |
| 2.004 |
13 | IV-C.13 | Nhà trệt, mái tôn tráng kẽm, mức độ hoàn thiện (mức A) sử dụng trang thiết bị nội thất, gạch lát nền loại khá tốt, có ốp gạch trang trí. |
| 2.019 |
14 | IV-C.14 | Nhà trệt, mái tôn tráng kẽm, mức độ hoàn thiện (mức B) sử dụng trang thiết bị, vật liệu nội thất có đơn giá thấp hơn nhà mức A. |
| 1.937 |
15 | IV-C.15 | Nhà trệt, mái tôn tráng kẽm, mức độ hoàn thiện (mức C) trang trí ít hơn nhà mức B, sử dụng trang thiết bị, gạch lát nền có đơn giá thấp hơn nhà mức B. |
| 1.855 |
16 | IV-C.16 | Nhà trệt, mái tôn thiết hoặc Fibrociment, mức độ hoàn thiện (mức A) sử dụng trang thiết bị nội thất, gạch lát nền loại khá tốt, có ốp gạch trang trí. |
| 1.959 |
17 | IV-C.17 | Nhà trệt, mái tôn thiết hoặc Fibrociment, mức độ hoàn thiện (mức B) sử dụng trang thiết bị, vật liệu nội thất có đơn giá thấp hơn nhà mức A. |
| 1.877 |
18 | IV-C.18 | Nhà trêt, mái tôn thiết hoặc Fibrociment, mức độ hoàn thiện (mức C) trang trí ít hơn nhà mức B, sử dụng trang thiết bị, gạch lát nền có đơn giá thấp hơn nhà mức B. |
| 1.795 |
19 | IV-C.19 | Nhà có tầng lầu, mái ngói, mức độ hoàn thiện (mức A) sử dụng trang thiết bị nội thất, gạch lát nền loại khá tốt, có ốp gạch trang trí. |
| 2.488 |
20 | IV-C.20 | Nhà có tầng lầu, mái ngói, mức độ hoàn thiện (mức B) sử dụng trang thiết bị, vật liệu nội thất có đơn giá thấp hơn nhà mức A. |
| 2.406 |
21 | IV-C.21 | Nhà có tầng lầu, mái ngói, mức độ hoàn thiện (mức C) trang trí ít hơn nhà mức B, sử dụng trang thiết bị, gạch lát nền có đơn giá thấp hơn nhà mức B. |
| 2.324 |
22 | IV-C.22 | Nhà có tầng lầu, mái tôn tráng kẽm, mức độ hoàn thiện (mức A) sử dụng trang thiết bị nội thất, gạch lát nền loại khá tốt, có ốp gạch trang trí. |
| 2.414 |
23 | IV-C.23 | Nhà có tầng lầu, mái tôn tráng kẽm, mức độ hoàn thiện (mức B) sử dụng trang thiết bị, vật liệu nội thất có đơn giá thấp hơn nhà mức A. |
| 2.332 |
24 | IV-C.24 | Nhà có tầng lầu, mái tôn tráng kẽm, mức độ hoàn thiện (mức C) trang trí ít hơn nhà mức B, sử dụng trang thiết bị, gạch lát nền có đơn giá thấp hơn nhà mức B. |
| 2.250 |
25 | IV-C.25 | Nhà có tàng lầu, mái tôn thiết hoặc Fibrociment, mức độ hoàn thiện (mức A) sử dụng trang thiết bị nội thất, gạch lát nền loại khá tốt, có ốp gạch trang trí. |
| 2.391 |
26 | IV-C.26 | Nhà có tầng lầu, mái tôn thiết hoặc Fibrociment, mức độ hoàn thiện (mức B) sử dụng trang thiết bị, vật liệu nội thất có đơn giá thấp hơn nhà mức A. |
| 2.309 |
27 | IV-C.27 | Nhà có tầng lầu, mái tôn thiết hoặc Fibrociment, mức độ hoàn thiện (mức C) trang trí ít hơn nhà mức B, sử dụng trang thiết bị, gạch lát nền có đơn giá thấp hơn nhà mức B. |
| 2.227 |
V | IV-D | NHÀ Ở CẤP IV-D | m² |
|
1 | IV-D.01 | Nhà xây cuốn móng gạch thẻ hoặc đá học; khung cột gạch (thép cột bê tông đúc sẵn hoặc gỗ); vách xây gạch hoặc có thể là vách lững, phần trên đóng ván hoặc tôn (phần tường lững chiếm từ 60% trở lên so với tổng diện tích vách bao che); mái tôn tráng kẽm hoặc ngói; nền lát gạch loại khá tốt. |
| 1.274 |
2 | IV-D.02 | Nhà xây cuốn móng gạch thẻ hoặc đá học; khung cột gạch (thép cột bê tông đúc sẵn hoặc gỗ); vách xây gạch hoặc có thể là vách lững, phần trên đóng ván hoặc tôn (phần tường lững chiếm từ 60% trở lên so với tổng diện tích vách bao che); mái tôn tráng kẽm hoặc ngói; gạch bông hoặc ceramic thông thường. |
| 1.222 |
3 | IV-D.03 | Nhà xây cuốn móng gạch thẻ hoặc đá học; khung cột gạch (thép cột bê tông đúc sẵn hoặc gỗ); vách xây gạch hoặc có thể là vách lững, phần trên đóng ván hoặc tôn (phần tường lững chiếm từ 60% trở lên so với tổng diện tích vách bao che); mái tôn tráng kẽm hoặc ngói; nền lát gạch tàu hoặc láng ciment. |
| 1.177 |
4 | IV-D.04 | Nhà xây cuốn móng gạch thẻ hoặc đá học; khung cột gạch (thép cột bê tông đúc sẵn hoặc gỗ); vách xây gạch hoặc có thể là vách lững, phần trên đóng ván hoặc tôn (phần tường lững chiếm từ 60% trở lên so với tổng diện tích vách bao che); mái tôn thiếc hoặc Fibrociment; nền lát gạch loại khá tốt. |
| 1.214 |
5 | IV-D.05 | Nhà xây cuốn móng gạch thẻ hoặc đá học; khung cột gạch (thép cột bê tông đúc sẵn hoặc gỗ); vách xây gạch hoặc có thể là vách lững, phần trên đóng ván hoặc tôn (phần tường lững chiếm từ 60% trở lên so với tổng diện tích vách bao che); mái tôn hoặc Fibrociment; nền lát gạch bông hoặc gạch ceramic thông thường. |
| 1.162 |
6 | IV-D.06 | Nhà xây cuốn móng gạch thẻ hoặc đá học; khung cột gạch (thép cột bê tông đúc sẵn hoặc gỗ); vách xây gạch hoặc có thể là vách lững, phần trên đóng ván hoặc tôn (phần tường lững chiếm từ 60% trở lên so với tổng diện tích vách bao che); mái tôn thiết hoặc Fibrociment; nền lát gạch tàu hoặc láng ciment. |
| 1.117 |
7 | IV-D.07 | Nhà trệt, móng gạch xây hoặc bằng đá xanh, cột gạch, tường gạch chịu lực (tường dày 20 cm); mái ngói; nền lát gạch loại khá tốt. |
| 1.542 |
8 | IV-D.08 | Nhà trệt, móng gạch xây hoặc bằng đá xanh, cột gạch, tường gạch chịu lực (tường dày 20 cm); mái ngói; nền lát gạch bông hoặc ceramic thông thường. |
| 1.490 |
9 | IV-D.09 | Nhà trệt, móng gạch xây hoặc bằng đá xanh, cột gạch, tường gạch chịu lực (tường dày 20 cm); mái ngói; nền lát gạch tàu hoặc láng ximent |
| 1.445 |
10 | IV-D.10 | Nhà trệt, móng gạch xây hoặc bằng đá xanh, cột gạch, tường gạch chịu lực (tường dày 20 cm); mái tôn tráng kẽm; nền lát gạch loại khá tốt. |
| 1.393 |
11 | IV-D.11 | Nhà trệt, móng gạch xây hoặc bằng đá xanh, cột gạch, tường gạch chịu lực (tường dày 20 cm); mái tôn tráng kẽm; nền lát gạch bông hoặc ceramic thông thường. |
| 1.341 |
12 | IV-D.12 | Nhà trệt, móng gạch xây hoặc bằng đá xanh, cột gạch, tường gạch chịu lực (tường dày 20 cm); mái tôn tráng kẽm; nền lát gạch tàu hoặc láng ciment. |
| 1.296 |
13 | IV-D.13 | Nhà trệt, móng gạch xây hoặc bằng đá xanh, cột gạch, tường gạch chịu lực (tường dày 20 cm); mái tôn hoặc Fibrociment; nền lát gạch loại khá tốt. |
| 1.333 |
14 | IV-D.14 | Nhà trệt, móng gạch xây hoặc bằng đá xanh, cột gạch, tường gạch chịu lực (tường dày 20 cm); mái tôn hoặc Fibrociment; nền lát gạch bông hoặc ceramic thông thường. |
| 1.281 |
15 | IV-D.15 | Nhà trệt, móng gạch xây hoặc bằng đá xanh, cột gạch, tường gạch chịu lực (tường dày 20 cm); mái tôn hoặc Fibrociment; nền lát gạch tàu hoặc láng ciment. |
| 1.237 |
16 | IV-D.16 | Nhà trệt, móng BTCT có gia cố cừ tràm, cột BTCT, vách xây tường; mái ngói; lát gạch loại khá tốt. |
| 1.758 |
17 | IV-D.17 | Nhà trệt, móng BTCT có gia cố cừ tràm, cột BTCT, vách xây tường; mái ngói; nền lát gạch bông hoặc ceramic thông thường. |
| 1.706 |
18 | IV-D.18 | Nhà trệt, móng BTCT có gia cố cừ tràm, cột BTCT, vách xây tường; mái ngói; nền gạch tàu hoặc láng ciment. |
| 1.661 |
19 | IV-D.19 | Nhà trệt, móng BTCT có gia cố cừ tràm, cột BTCT, vách xây tường; mái tôn tráng kẽm, nền lát gạch loại khá tốt. |
| 1.609 |
20 | IV-D.20 | Nhà trệt, móng BTCT có gia cố cừ tràm, cột BTCT, vách xây tường; mái tôn tráng kẽm, gạch bông hoặc láng ciment. |
| 1.557 |
21 | IV-D.21 | Nhà trệt, móng BTCT có gia cố cừ tràm, cột BTCT, vách xây tường; mái tôn tráng kẽm; nền lát gạch tàu hoặc gạch láng ciment. |
| 1.512 |
22 | IV-D.22 | Nhà trệt, móng BTCT có gia cố cừ tràm, cột BTCT, vách xây tường; mái tôn hoặc fibrociment; nền lát gạch loại khá tốt. |
| 1.550 |
23 | IV-D.23 | Nhà trệt, móng BTCT có gia cố cừ tràm, cột BTCT, vách xây tường; mái tôn hoặc fibrociment; nền lát gạch bông hoặc láng ciment. |
| 1.497 |
24 | IV-D.24 | Nhà trệt, móng BTCT có gia cố cừ tràm, cột BTCT, vách xây tường; mái tôn hoặc fibrociment; nền lát gạch tàu hoặc láng ciment. |
| 1.453 |
VI | NT | NHÀ, MÁI TẠM VÀ MỘT SỐ BỘ PHẬN KHÁC CỦA NHÀ Ở VÀ CÔNG TRÌNH | m² |
|
1 | NT.01 | Nhà xây cuốn nền, khung sườn bằng gổ xẻ, vách ván, mái tôn tráng kẽm, vật liệu nền bằng gạch hoa hoặc ceramic thông thường. |
| 973 |
2 | NT.02 | Nhà xây cuốn nền, khung sườn bằng gổ xẻ, vách ván, mái tôn tráng kẽm, vật liệu nền bằng gạch hoa gạch tàu hoặc láng ciment. |
| 927 |
3 | NT.03 | Nhà xây cuốn nền, khung sườn bằng gổ xẻ, vách ván, mái tôn tráng kẽm, nền đất. |
| 859 |
4 | NT.04 | Nhà xây cuốn nền, khung sườn bằng gổ xẻ, vách ván, mái fibrociment, tôn thiết, vật liệu nền bằng gạch hoa hoặc ceramic thông thường. |
| 912 |
5 | NT.05 | Nhà xây cuốn nền, khung sườn bằng gổ xẻ, vách ván, mái fibrociment, tôn thiết, vật liệu nền bằng gạch hoa, gạch tàu hoặc láng ciment. |
| 866 |
6 | NT.06 | Nhà xây cuốn nền, khung sườn bằng gổ xẻ, vách ván, mái fibrociment, tôn thiết, nền đất. |
| 798 |
7 | NT.07 | Nhà tạm có khung, cột bằng gỗ tràm hoặc các loại gỗ tại địa phương khác; mái lá; vách lá; nền đất |
| 319 |
8 | NT.08 | Nhà tạm có khung, cột bằng gỗ tràm hoặc các loại gỗ tại địa phương khác; mái lá; vách lá; nền lát gạch tàu |
| 388 |
9 | NT.09 | Lều, thảo bạt có cột tràm hoặc gỗ tạp khác; vách và mái bằng lá, bạt cao su, giấy dầu,… không phải dùng để làm nhà ở gia đình |
| 137 |
10 | NT.10 | Trần thạch cao (tính thêm ngoài phần nhà ở từ cấp I-IV, nhà tạm đã tính trên) |
| 137 |
11 | NT.11 | Trần ván ép Formica (tính thêm ngoài phần nhà ở từ cấp I-IV, nhà tạm đã tính trên) |
| 122 |
12 | NT.12 | Trần ván ép (tính thêm ngoài phần nhà ở từ cấp I-IV, nhà tạm đã tính trên) |
| 99 |
13 | NT.13 | Trần lambri (tính thêm ngoài phần nhà ở từ cấp I-IV, nhà tạm đã tính trên) |
| 76 |
14 | NT.14 | Mái che bằng tôn có vách bằng vật liệu dễ tháo dỡ (không tính phần nền) |
| 106 |
15 | NT.15 | Mái che bằng lá, thảo bạt; không vách (không tính phần nền) |
| 76 |
VII | CH | CHUỒNG TRẠI, HỒ CHĂN NUÔI |
|
|
1 | CH.01 | Loại cột gạch (gỗ địa phương), vách xây gạch, có mái che tôn hoặc lá, nền láng xi măng. | m2 | 274 |
2 | CH.02 | Loại cột gỗ địa phương, vách xây gạch, có mái che tôn hoặc lá, nền đất. | m2 | 205 |
3 | CH.03 | Loại cột gạch bằng cây gỗ tạp. | m2 | 137 |
4 | CH.04 | Hồ ươm tôm đáy và thành BTCT, thành dày 10cm | m3 | 950 |
5 | CH.05 | Hồ ươm tôm đáy và thành BTCT, thành dày 20cm | m3 | 1.040 |
6 | CH.06 | Hồ ươm tôm đáy BTCT, thành xây gạch thẻ dày 20cm | m3 | 891 |
VIII | WC | NHÀ VỆ SINH ĐỘC LẬP CÓ HẦM TỰ HOẠI RIÊNG | m² |
|
1 | WC.01 | Loại vách xây gạch, có mái che tôn (fibrociment) hoặc ngói. |
| 3.576 |
2 | WC.02 | Loại vách tôn (ván), mái tôn hoặc ngói. |
| 3.218 |
3 | WC.03 | Loại vách ván tạp (lá), mái lá. |
| 2.235 |
IX | CN | NHÀ XƯỞNG, KHU SẢN XUẤT (KHÔNG TÍNH THIẾT BỊ) | m² |
|
1 | CN.01 | Lò nấu, lò quay gia súc, gia cầm (tính cho trường hợp không có hóa đơn chứng từ quyết toán hợp lệ) |
| 708 |
2 | CN.02 | Bệ máy, móng máy bằng BTCT |
| 1.770 |
X | TR | TƯỜNG RÀO | m² |
|
1 | TR.01 | Loại tường gạch dày 20cm có hoa văn, song sắt các kiểu; Móng, trụ BTCT |
| 358 |
2 | TR.02 | Loại tường gạch dày 20cm có hoa văn, song sắt các kiểu; Móng đá hộc, trụ xây gạch. |
| 232 |
3 | TR.03 | Loại tường gạch dày 20cm có hoa văn, song sắt các kiểu; Móng, trụ xây gạch. |
| 215 |
4 | TR.04 | Loại tường gạch dày 20cm có hoa văn, song sắt các kiểu; Trụ gỗ. |
| 197 |
5 | TR.05 | Loại tường gạch dày 10cm tô hai mặt (xây trơn hoặc ghép song sắt); Móng, trụ BTCT. |
| 215 |
6 | TR.06 | Loại tường gạch dày 10cm tô hai mặt (xây trơn hoặc ghép song sắt); Móng đá hộc, trụ xây gạch. |
| 197 |
7 | TR.07 | Loại tường gạch dày 10cm tô hai mặt (xây trơn hoặc ghép song sắt); Móng, trụ xây gạch. |
| 179 |
8 | TR.08 | Loại tường gạch dày 10cm tô hai mặt (xây trơn hoặc ghép song sắt); Trụ gỗ. |
| 161 |
9 | TR.09 | Loại tường gạch dày 10cm tô hai mặt; Móng, trụ BTCT. |
| 179 |
10 | TR.10 | Loại tường gạch dày 10cm tô hai mặt; Móng đá hộc, trụ xây gạch. |
| 161 |
11 | TR.11 | Loại tường gạch dày 10cm tô hai mặt; Móng, trụ xây gạch. |
| 143 |
12 | TR.12 | Loại tường gạch dày 10cm tô hai mặt; Trụ gỗ. |
| 125 |
13 | TR.13 | Loại tường gạch dày 10cm không tô; Móng, trụ BTCT. |
| 143 |
14 | TR.14 | Loại tường gạch dày 10cm không tô; Móng đá hộc, trụ xây gạch. |
| 125 |
15 | TR.15 | Loại tường gạch dày 10cm không tô; Móng, trụ xây gạch. |
| 116 |
16 | TR.16 | Loại tường gạch dày 10cm không tô; trụ gỗ |
| 107 |
17 | TR.17 | Hàng rào trụ thép, trụ đá hoặc trụ bêtông đúc sẵn; lưới rào bằng kẽm gai hoặc lưới B40 (chỉ tính phần hỗ trợ di dời) |
| 15 |
18 | TR.18 | Hàng rào bằng cây kiểng các loại (dâm bụt, xương rồng,…) |
| 30 |
XI | SL | SÂN, LỘ NÔNG THÔN; ĐƯỜNG RAY |
|
|
1 | SL.01 | Sân, vỉa hè lát gạch ceramic thông thường hoặc gạch ximăng tự chèn | m² | 173 |
2 | SL.02 | Sân, vỉa hè lát gạch tàu, láng ximăng, tấm đan bêtông | m² | 122 |
3 | SL.03 | Sân đất | m² | 31 |
4 | SL.04 | Lộ nông thôn đổ bêtông cốt thép hoặc láng ximăng | m² | 122 |
5 | SL.05 | Lộ nông thôn bằng đất đen (đắp cao hơn hiện trạng lân cận), đất sét nung tại địa phương hoặc đất đỏ | m² | 31 |
6 | SL.06 | Đường ray kê trên tà vẹt thép hay BTCT dùng để kéo gỗ, hàng hóa, hạ thủy tàu ghe,… | m | 136 |
XII | CB | CỐNG, BỌNG |
|
|
1 | CB.01 | Cửa cống, bộng đổ bêtông có chiều rộng miệng dưới 1,0m | cái | 881 |
2 | CB.02 | Cửa cống, bộng đổ bêtông có chiều rộng miệng dưới 2,0m | cái | 1.233 |
3 | CB.03 | Cửa cống, bộng xây gạch có chiều rộng miệng dưới 1,0m | cái | 528 |
4 | CB.04 | Cửa cống, bộng xây gạch có chiều rộng miệng dưới 2,0m | cái | 881 |
5 | CB.05 | Cửa cống, bộng ván ghép có miệng rộng dưới 1,0m | cái | 264 |
6 | CB.06 | Cửa cống, bộng ván ghép có miệng rộng dưới 2,0m | cái | 528 |
XIII | SC | SÀN NƯỚC, CẦU DẪN CẶP SÔNG (KÊNH) KHÔNG CÓ MÁI CHE | m² |
|
1 | SC.01 | Sàn bêtông cốt thép trên cọc bêtông cốt thép |
| 440 |
2 | SC.02 | Sàn tấm đan ximăng trên cọc gỗ |
| 352 |
3 | SC.03 | Sàn gỗ ván trên cừ bêtông cốt thép |
| 388 |
4 | SC.04 | Sàn gỗ ván trên cừ gỗ |
| 317 |
5 | SC.05 | Sàn, cầu lắp ghép nhiều loại vật liệu khác nhau (cọc, sàn gỗ tạp,…) |
| 282 |
XIV | HN | HỒ CHỨA NƯỚC LOẠI THÔNG DỤNG Ở ĐỊA PHƯƠNG; GIẾNG NƯỚC KHOAN |
|
|
1 | HG.01 | Đổ bêtông cốt thép có nắp đan bêtông cốt thép | m³ | 1.267 |
2 | HG.02 | Đổ bêtông cốt thép không có nắp | m³ | 1.135 |
3 | HG.03 | Xây gạch thẻ dày 20cm có nắp đan bêtông cốt thép | m³ | 889 |
4 | HG.04 | Xây gạch thẻ dày 20cm không có nắp | m³ | 736 |
5 | HG.05 | Xây gạch thẻ dày 10cm có nắp đan bêtông cốt thép | m³ | 649 |
6 | HG.06 | Xây gạch thẻ dày 10cm không có nắp | m³ | 422 |
7 | HG.07 | Giếng khoan ống PVC, ống tráng kẽm đường kính từ Þ42 đến Þ60 (không bao gồm sàn nước bao quanh) | Giếng | 3.800 |
XV | KT | HỒ CHỨA NƯỚC LOẠI THÔNG DỤNG Ở ĐỊA PHƯƠNG | m² |
|
1 | KT.01 | Kè đá xây mái nghiêng |
| 132 |
2 | KT.02 | Tường chắn đá hộc, xây vữa |
| 189 |
3 | KT.03 | Tường chắn bêtông cốt thép, cao dưới 1,0m |
| 368 |
4 | KT.04 | Tường chắn bêtông cốt thép, cao trên 1,0m |
| 491 |
5 | KT.05 | Cừ cọc gỗ đóng chắn trước hoặc sau nhà |
| 54 |
XVI | OK | ỐNG KHÓI | m |
|
1 | OK.01 | Ống khói xây gạch chịu lửa, khung thép hình |
| 885 |
2 | OK.02 | Các loại ống khói còn lại |
| 442 |
XVII | MM | MỒ MÃ (BAO GỒM CHI PHÍ DI DỜI) | m² |
|
1 | KT.01 | Mộ đất |
| 3.141 |
2 | KT.02 | Mộ xây gạch có nắp mộ bằng bêtông cốt thép, không ốp gạch trang trí |
| 6.282 |
3 | KT.03 | Mộ xây gạch có nắp mộ bằng bêtông cốt thép, có ốp gạch men, gạch ceramic trang trí |
| 9.423 |
XVIII | MK | BỒI HOÀN, HỖ TRỢ MỘT SỐ HẠNG MỤC KHÁC |
|
|
1 | MK.01 | Di dời đồng hồ điện sinh hoạt gia đình |
| Theo đơn giá nhà cung cấp dịch vụ |
2 | MK.02 | Di dời đồng hồ nước sinh hoạt gia đình |
| // |
3 | MK.03 | Di dời điện thoại bàn, kết nối mạng internet |
| // |
4 | MK.04 | Bàn thờ ông thiên xây gạch | cái | 152 |
5 | MK.05 | Đắp đất nền nhà bằng đất lấy tại chỗ | m³ | 25 |
6 | MK.06 | Đắp đất nền nhà bằng đất lấy nơi khác | m³ | 68 |
Ghi chú: Trong bảng đơn giá nêu trên, cụm từ “bê tông cốt thép” được viết tắt là “BTCT”./.
- 1 Quyết định 03/2006/QĐ-UBND về Bảng đơn giá xây dựng mới nhà ở và công trình, vật kiến trúc trên địa bàn tỉnh Cà Mau
- 2 Quyết định 13/2013/QĐ-UBND Quy định đơn giá xây dựng mới nhà ở, công trình xây dựng và vật kiến trúc trên địa bàn tỉnh Cà Mau
- 3 Quyết định 141/QĐ-UBND năm 2014 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau ban hành hết hiệu lực định kỳ năm 2013
- 4 Quyết định 499/QĐ-UBND năm 2014 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau ban hành định kỳ năm 2013
- 5 Quyết định 499/QĐ-UBND năm 2014 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau ban hành định kỳ năm 2013
- 1 Quyết định 44/2012/QĐ-UBND quy định Bảng giá xây dựng mới công trình, vật kiến trúc và chi phí đền bù, hỗ trợ công trình trên đất tại địa bàn tỉnh Khánh Hòa
- 2 Quyết định 35/2012/QĐ-UBND về Quy định đơn giá xây dựng mới nhà ở, công trình và vật kiến trúc trên địa bàn tỉnh Kiên Giang
- 3 Thông tư 14/2009/TT-BTNMT về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư và trình tự, thủ tục thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất do Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 4 Thông tư 33/2009/TT-BXD ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về phân loại, phân cấp công trình xây dựng dân dụng, công nghiệp và hạ tầng kỹ thuật đô thị do Bộ Xây dựng ban hành
- 5 Nghị định 69/2009/NĐ-CP bổ sung quy hoạch sử dụng đất, giá đất, thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ và tái định cư
- 6 Thông tư 84/2008/TT-BTC hướng dẫn thi hành Luật Thuế thu nhập cá nhân và Nghị định 100/2008/NĐ-CP quy định chi tiết một số điều của Luật Thuế thu nhập cá nhân do Bộ Tài chính ban hành
- 7 Nghị định 100/2008/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Thuế thu nhập cá nhân
- 8 Quyết định 141/2007/QĐ-UBND hủy bỏ các Quyết định ban hành Đơn giá xây dựng công trình, tỉnh Nghệ An
- 9 Thông tư 95/2005/TT-BTC hướng dẫn thực hiện các quy định của pháp luật về lệ phí trước bạ do Bộ Tài chính ban hành
- 10 Thông tư 116/2004/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 197/2004/NĐ-CP về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất do Bộ Tài chính ban hành
- 11 Nghị định 197/2004/NĐ-CP về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất
- 12 Nghị định 176/1999/NĐ-CP về lệ phí trước bạ
- 13 Thông tư liên bộ 13/LB-TT năm 1994 phương pháp xác định giá trị còn lại của nhà ở trong bán nhà ở thuộc sở hữu Nhà nước cho người đang thuê do Bộ Xây Dựng - Bộ Tài Chính - Ban Vật giá Chính phủ ban hành
- 14 Thông tư 05-BXD/ĐT năm 1993 hướng dẫn phương pháp xác định diện tích sử dụng và phân cấp nhà ở do Bộ Xây dựng ban hành
- 1 Quyết định 03/2006/QĐ-UBND về Bảng đơn giá xây dựng mới nhà ở và công trình, vật kiến trúc trên địa bàn tỉnh Cà Mau
- 2 Quyết định 35/2012/QĐ-UBND về Quy định đơn giá xây dựng mới nhà ở, công trình và vật kiến trúc trên địa bàn tỉnh Kiên Giang
- 3 Quyết định 44/2012/QĐ-UBND quy định Bảng giá xây dựng mới công trình, vật kiến trúc và chi phí đền bù, hỗ trợ công trình trên đất tại địa bàn tỉnh Khánh Hòa
- 4 Quyết định 141/2007/QĐ-UBND hủy bỏ các Quyết định ban hành Đơn giá xây dựng công trình, tỉnh Nghệ An
- 5 Quyết định 13/2013/QĐ-UBND Quy định đơn giá xây dựng mới nhà ở, công trình xây dựng và vật kiến trúc trên địa bàn tỉnh Cà Mau
- 6 Quyết định 141/QĐ-UBND năm 2014 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau ban hành hết hiệu lực định kỳ năm 2013
- 7 Quyết định 499/QĐ-UBND năm 2014 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau ban hành định kỳ năm 2013