- 1 Nghị định 24/2006/NĐ-CP Sửa đổi Nghị định 57/2002/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh Phí và Lệ phí
- 2 Thông tư 45/2006/TT-BTC sửa đổi Thông tư 63/2002/TT-BTC hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí do Bộ Tài chính ban hành
- 3 Thông tư 97/2006/TT-BTC về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương do Bộ Tài chính ban hành
- 4 Pháp lệnh phí và lệ phí năm 2001
- 5 Nghị định 57/2002/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh phí và lệ phí
- 6 Thông tư 63/2002/TT-BTC hướng dẫn các quy định pháp luật về phí và lệ phí do Bộ Tài chính ban hành
- 7 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 8 Nghị quyết 21/2007/NQ-HĐND về bổ sung một số loại phí, lệ phí thuộc tỉnh Thái Nguyên quản lý
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 03/2008/QĐ-UBND | Thái Nguyên, ngày 09 tháng 01 năm 2008 |
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH THÁI NGUYÊN
Căn cứ Luật Tổ chức HĐNDvà UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Pháp lệnh Phí và Lệ phí ngày 28/8/2001;
Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ quy định chi tiết Pháp lệnh Phí và Lệ phí, Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06/3/2006 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ quy định chi tiết Pháp lệnh Phí và Lệ phí;
Căn cứ Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí, Thông tư số 45/2006/TT-BTC ngày 25/5/2006 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số 63/2002/TT-BTC;
Căn cứ Thông tư số 97/2006/TT-BTC ngày 16/10/2006 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Nghị quyết số 21/2007/NQ-HĐND ngày 14/12/2007 của Hội đồng nhân dân tỉnh Thái Nguyên khoá XI, kỳ họp thứ 9 về việc quy định bổ sung một số loại phí và lệ phí trên địa tỉnh Thái Nguyên;
Theo đề nghị của Sở Tài chính Thái Nguyên tại Tờ trình số 21/TTr-STC ngày 06/01/2008 về quy định mức thu phí thẩm định đề án, báo cáo thăm dò, khai thác, sử dụng tài nguyên nước, xả nước vào nguồn nước và hành nghề khoan nước dưới đất,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này biểu mức thu các loại phí sau:
1.1. Phí thẩm định đề án, báo cáo thăm dò, khai thác, sử dụng nước dưới đất; khai thác, sử dụng nước mặt; xả nước thải vào nguồn nước, công trình thuỷ lợi.
1.2. Phí thẩm định báo cáo kết quả thăm dò đánh giá trữ lượng nước dưới đất.
1.3. Phí thẩm định hồ sơ, điều kiện hành nghề khoan nước dưới đất.
(Có biểu thu phí chi tiết kèm theo Quyết định này)
Điều 2. Đối tượng nộp phí: Tổ chức, cá nhân là chủ đầu tư công trình trong nước và tổ chức, cá nhân nước ngoài khi được cơ quan có thẩm quyền theo quy định tại Nghị định số 149/2004/NĐ-CP ngày 27/7/2004 của Chính phủ thực hiện các công việc thẩm định đề án, báo cáo thăm dò, khai thác, sử dụng nước dưới đất; khai thác, sử dụng nước mặt; xả nước thải vào nguồn nước, công trình thuỷ lợi; thẩm định báo cáo kết quả thăm dò đánh giá trữ lượng nước dưới đất; thẩm định hồ sơ, điều kiện hành nghề khoan nước dưới đất.
Điều 3. Cơ quan thu phí: Sở Tài nguyên và Môi trường hoặc Ủy ban nhân dân cấp huyện là cơ quan giúp Ủy ban nhân dân tỉnh tiếp nhận và thẩm định đề án, báo cáo thăm dò, khai thác, sử dụng nước dưới đất; khai thác, sử dụng nước mặt; xả nước thải vào nguồn nước, công trình thuỷ lợi; thẩm định báo cáo kết quả thăm dò đánh giá trữ lượng nước dưới đất; thẩm định hồ sơ, điều kiện hành nghề khoan nước dưới đất và quyết định cấp phép, chịu trách nhiệm thu phí theo nội dung công việc đã làm.
Điều 4. Quản lý và sử dụng tiền phí thu được.
a) Cơ quan thu phí thực hiện việc tổ chức thu, nộp, quản lý, sử dụng, chứng từ thu và công khai chế độ thu phí theo quy định tại Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002, Thông tư số 45/2006/TT-BTC ngày 25/5/2006 của Bộ Tài chính và được trích để lại 30% số tiền phí thu được để chi theo chế độ cho các nội dung liên quan trực tiếp đến việc thu phí.
b) Số tiền phí còn lại (70%), cơ quan thu phí nộp vào ngân sách tỉnh theo chương, mục, loại, khoản tương ứng của mục lục ngân sách nhà nước hiện hành.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở: Tài chính, Tài nguyên và Môi trường; Cục trưởng Cục Thuế tỉnh; Giám đốc Kho bạc nhà nước tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố Thái Nguyên, thị xã Sông Công và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc đề nghị các tổ chức, cá nhân phản ảnh kịp thời về Sở Tài chính để tổng hợp báo cáo UBND tỉnh xem xét giải quyết./.
Nơi nhận | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH |
BIỂU MỨC THU
PHÍ THẨM ĐỊNH ĐỀ ÁN, ĐỀ ÁN, BÁO CÁO THĂM DÒ, KHAI THÁC, SỬ DỤNG NƯỚC DƯỚI ĐẤT; KHAI THÁC, SỬ DỤNG NƯỚC MẶT; XẢ NƯỚC THẢI VÀO NGUỒN NƯỚC, CÔNG TRÌNH THUỶ LỢI; BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TRỮ LƯỢNG NƯỚC DƯỚI ĐẤT VÀ KIỆN HÀNH NGHỀ KHOAN NƯỚC DƯỚI ĐẤT
(Kèm theo Quyết định số 03/2008/QĐ-UBND ngày 09/01/2008 của UBND tỉnh Thái Nguyên)
Stt | Danh mục phí | Đơn vị tính | Mức thu |
I | Trường hợp Thẩm định đề án, báo cáo lần đầu. |
| |
1. | Phí thẩm định đề án, báo cáo thăm dò, khai thác, sử dụng nước dưới đất; khai thác, sử dụng nước mặt; xả nước thải vào nguồn nước, công trình thuỷ lợi |
| |
1.1. | Thẩm định đề án, báo cáo thăm dò, khai thác, sử dụng nước dưới đất. |
| |
- | Đối với đề án thiết kế giếng có lưu lượng nước: |
|
|
| Dưới 200 m3/ngày đêm: | Đồng/01đề án, báo cáo | 200.000 |
| Từ 200 m3 đến dưới 500 m3/ngày đêm | “ | 550.000 |
| Từ 500 m3 đến dưới 1.000 m3/ngày đêm | “ | 1.300.000 |
| Từ 1.000 m3 đến dưới 3.000 m3/ngày đêm | “ | 2.500.000 |
1.2. | Thẩm định đề án, báo cáo khai thác, sử dụng nước mặt. |
| |
- | Đối với đề án, báo cáo khai thác, sử dụng nước mặt cho sản xuất nông nghiệp với lưu lượng: |
|
|
| Dưới 0,1 m3/giây; hoặc để phát điện với công suất dưới 50 kw; hoặc cho các mục đích khác với lưu lượng dưới 500 m3/ngày đêm | Đồng/01đề án, báo cáo | 300.000 |
| Từ 0,1 m3 đến dưới 0,5 m3/giây; hoặc để phát điện với công suất từ 50 kw đến dưới 200 kw; hoặc cho các mục đích khác với lưu lượng từ 500 m3 đến dưới 3.000 m3/ngày đêm | “ | 900.000 |
| Từ 0,5 m3 đến dưới 1 m3/giây; hoặc để phát điện với công suất từ 200 kw đến dưới 1.000 kw; hoặc cho các mục đích khác với lưu lượng từ 3.000 m3 đến dưới 20.000 m3/ngày đêm | “ | 2.000.000 |
| Từ 1 m3 đến dưới 2 m3/giây; hoặc để phát điện với công suất từ 1.000 kw đến dưới 2.000 kw; hoặc cho các mục đích khác với lưu lượng từ 20.000 m3 đến dưới 50.000 m3/ngày đêm | “ | 4.000.000 |
1.3. | Thẩm định đề án, báo cáo xả nước thải vào nguồn nước, công trình thuỷ lợi. |
| |
- | Đối với đề án, báo cáo có lưu lượng nước: |
|
|
| Dưới 100 m3/ngày đêm | Đồng/01đề án, báo cáo | 300.000 |
| Từ 100 m3 đến dưới 500 m3/ngày đêm | “ | 900.000 |
| Từ 500 m3 đến dưới 2.000 m3/ngày đêm | “ | 2.000.000 |
| Từ 2.000 m3 đến dưới 5.000 m3/ngày đêm | “ | 4.000.000 |
2. | Phí thẩm định báo cáo kết quả thăm dò đánh giá trữ lượng nước dưới đất. |
|
|
- | Đối với báo cáo kết quả thi công giếng thăm dò có lưu lượng: |
|
|
| Dưới 200 m3/ngày đêm | Đồng/01báo cáo | 200.000 |
| Từ 200 m3 đến dưới 500 m3/ngày đêm | “ | 700.000 |
| Từ 500 m3 đến dưới 1.000 m3/ngày đêm | “ | 1.700.000 |
| Từ 1.000 m3 đến dưới 3.000 m3/ngày đêm | “ | 3.000.000 |
3. | Phí thẩm định hồ sơ, kiện hành nghề khoan nước dưới đất. | Đồng/hồ sơ | 700.000 |
II | TRƯỜNG HỢP THẨM ĐỊNH GIA HẠN, BỔ SUNG. Mức thu bằng 50% (năm mươi phần trăm) mức thu tại phần I biểu này. |
|
- 1 Quyết định 23/2011/QĐ-UBND về điều chỉnh tỷ lệ trích cho đơn vị tổ chức thu phí thẩm định hồ sơ và lệ phí cấp phép trong lĩnh vực tài nguyên nước do Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên ban hành
- 2 Quyết định 49/2016/QĐ-UBND về quy định tổ chức thực hiện mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định đề án, báo cáo thăm dò, đánh giá trữ lượng, khai thác, sử dụng nước dưới đất; phí thẩm định đề án khai thác, sử dụng nước mặt; phí thẩm định đề án xả nước thải vào nguồn nước, công trình thủy lợi; phí thẩm định hồ sơ, điều kiện hành nghề khoan nước dưới đất trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên
- 3 Quyết định 49/2016/QĐ-UBND về quy định tổ chức thực hiện mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định đề án, báo cáo thăm dò, đánh giá trữ lượng, khai thác, sử dụng nước dưới đất; phí thẩm định đề án khai thác, sử dụng nước mặt; phí thẩm định đề án xả nước thải vào nguồn nước, công trình thủy lợi; phí thẩm định hồ sơ, điều kiện hành nghề khoan nước dưới đất trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên
- 1 Nghị quyết 21/2007/NQ-HĐND về bổ sung một số loại phí, lệ phí thuộc tỉnh Thái Nguyên quản lý
- 2 Thông tư 97/2006/TT-BTC về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương do Bộ Tài chính ban hành
- 3 Thông tư 45/2006/TT-BTC sửa đổi Thông tư 63/2002/TT-BTC hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí do Bộ Tài chính ban hành
- 4 Nghị định 24/2006/NĐ-CP Sửa đổi Nghị định 57/2002/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh Phí và Lệ phí
- 5 Nghị định 149/2004/NĐ-CP qui định việc cấp phép thăm dò, khai thác, sử dụng tài nguyên nước, xả nước thải vào nguồn nước
- 6 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 7 Thông tư 63/2002/TT-BTC hướng dẫn các quy định pháp luật về phí và lệ phí do Bộ Tài chính ban hành
- 8 Nghị định 57/2002/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh phí và lệ phí
- 9 Pháp lệnh phí và lệ phí năm 2001