UỶ BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 03/2010/QĐ-UBND | Yên Bái, ngày 21 tháng 01 năm 2010 |
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH YÊN BÁI
Căn cứ Luật tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Uỷ ban nhân dân ngày 3/12/2004;
Căn cứ Nghị định số 209/2004/NĐ-CP ngày 16/12/2004 của Chính phủ về quản lý chất lượng công trình xây dựng;
Căn cứ Nghị định số 176/1999/NĐ-CP ngày 21/12/1999 của Chính phủ về lệ phí trước bạ; Căn cứ Nghị định số 47/2003/NĐ-CP ngày 12/5/2003 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung Điều 6 Nghị định số 176/1999/NĐ-CP ngày 21/12/1999 của Chính phủ về lệ phí trước bạ;
Căn cứ Nghị định số 100/2008/NĐ-CP ngày 08/9/2008 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Thuế thu nhập cá nhân;
Căn cứ Thông tư số 95/2005/TT-BTC ngày 26/10/2005 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định của pháp luật về lệ phí trước bạ;
Căn cứ Thông tư số 02/2007/TT-BTC ngày 08/01/2007 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số 95/2005/TT-BTC ngày 16/10/2005 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định của pháp luật về lệ phí trước bạ;
Căn cứ Thông tư số 84/2008/TT-BTC ngày 30/9/2008 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số điều của Luật thuế thu nhập cá nhân và hướng dẫn thi hành Nghị định số 100/2008/NĐ-CP ngày 08/9/2008 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Thuế thu nhập cá nhân;
Căn cứ Thông tư số 203/2009/TT-BTC ngày 20/10/2009 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ quản lý, sử dụng và trích khấu hao tài sản cố định;
Theo đề nghị của Cục Thuế tỉnh tại Tờ trình số 2208 /TTr-CT ngày 02 tháng 12 năm 2009 về việc ban hành Bảng đơn giá xây dựng mới nhà, công trình kiến trúc trên đất để tính thu lệ phí trước bạ và thuế thu nhập cá nhân;
QUYẾT ĐỊNH:
Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký.
Nơi nhận: | TM. UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH |
XÂY DỰNG MỚI NHÀ, CÔNG TRÌNH KIẾN TRÚC TRÊN ĐẤT ĐỂ TÍNH THU LỆ PHÍ TRƯỚC BẠ, THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂN
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 03 /2010/QĐ-UBND ngày 21 tháng 01 năm 2010 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Yên Bái)
1. Tiêu chuẩn để xác định cấp nhà.
a) Nhà cấp I (gồm cả nhà cấp đặc biệt): Bao gồm nhà xây chung cư và nhà ở riêng lẻ có chiều cao từ 20 đến > 29 tầng hoặc có tổng diện tích sàn từ 10.000 m2 đến > 15.000 m2.
b) Nhà cấp II: Bao gồm nhà xây chung cư và nhà ở riêng lẻ có chiều cao từ 9 - 19 tầng hoặc có tổng diện tích sàn từ 5.000 m2 đến < 10.000 m2.
c) Nhà cấp III: Bao gồm nhà xây chung cư và nhà ở riêng lẻ có chiều cao từ 4 - 8 tầng hoặc có tổng diện tích sàn từ 1.000 m2 đến < 5.000 m2.
d) Nhà cấp IV: Bao gồm nhà xây chung cư và nhà ở riêng lẻ (gồm cả biệt thự) có chiều cao ≤ 3 tầng hoặc có tổng diện tích sàn < 1.000 m2.
2. Nguyên tắc xác định cấp nhà.
a) Việc xác định cấp nhà phải bảo đảm có đủ một trong hai tiêu chuẩn xác định cấp nhà như sau:
- Tiêu chuẩn về chiều cao (số tầng hiện có).
- Tiêu chuẩn về tổng diện tích sàn (diện tích xây dựng) của nhà.
b) Trường hợp nhà có số tầng tương ứng với cấp nhà theo quy định, nhưng tổng diện tích sàn nhỏ hơn diện tích cấp nhà theo quy định, thì cấp nhà được xác định theo số tầng của nhà.
Ví dụ: Nhà xây riêng lẻ có kết cấu chiều cao là 4 tầng, nhưng có tổng diện tích sàn của nhà là 800 m2. Trường hợp này, cấp nhà được xác định theo số tầng quy định là nhà cấp III.
c) Trường hợp nhà có số tầng không tương ứng với cấp nhà theo quy định, nhưng tổng diện tích sàn tương ứng với cấp nhà theo quy định, thì cấp nhà được xác định theo tổng diện tích sàn của nhà.
Ví dụ: Nhà xây riêng lẻ có kết cấu chiều cao là 3 tầng, nhưng có tổng diện tích sàn của nhà là 1.500 m2. Trường hợp này, cấp nhà được xác định theo tổng diện tích sàn theo quy định là nhà cấp III.
d) Trường hợp nhà có chiều cao từ 02 tầng trở lên, tầng trên cùng có chiều cao tường từ 3 mét trở lên và mái lợp bằng Fibro xi măng, mái ngói, mái tôn... thì diện tích sàn của tầng đó được xác định là một tầng; Nếu tầng trên cùng đó có chiều cao tường < 3 m thì diện tích sàn của tầng đó không xác định là một tầng của ngôi nhà.
e) Riêng đối với nhà cấp IV một tầng mái lợp Fibro xi măng, mái ngói, mái tôn nếu có tổng diện tích xây dựng > 1.000 m2 cũng được xếp vào nhà cấp IV một tầng có mái lợp.
II. GIÁ TRỊ NHÀ TÍNH LỆ PHÍ TRƯỚC BẠ VÀ THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂN
1. Giá trị nhà tính lệ phí trước bạ, thuế thu nhập cá nhân (viết tắt TNCN) là giá trị nhà thực tế chuyển nhượng trên thị trường tại thời điểm trước bạ, tính thuế TNCN. Trường hợp không xác định được giá trị thực tế chuyển nhượng hoặc kê khai giá trị thực tế chuyển nhượng thấp hơn giá thị trường thì áp dụng giá nhà tính lệ phí trước bạ, TNCN do Uỷ ban nhân dân tỉnh quy định tại thời điểm tính lệ phí trước bạ, TNCN. Cụ thể như sau:
Giá trị nhà tính lệ phí trước bạ, TNCN | = | Diện tích nhà chịu lệ phí trước bạ, TNCN | x | Giá một (01) mét vuông (m2) nhà | x | Tỷ lệ (%) chất lượng còn lại của nhà chịu lệ phí trước bạ, TNCN |
1.1. Diện tích nhà chịu lệ phí trước bạ, TNCN là tổng diện tích xây dựng của tầng một và toàn bộ diện tích sàn nhà của các tầng (kể cả diện tích công trình phụ kèm theo) của một căn hộ (đối với nhà chung cư) hoặc một toà nhà thuộc quyền sở hữu hợp pháp của tổ chức, cá nhân. Diện tích xây dựng, diện tích sàn được xác định như sau:
a) Diện tích xây dựng chịu lệ phí trước bạ, TNCN là diện tích tính theo các kích thước phủ bì của tường ngoài, dãy cột có mái che hoặc kích thước phủ bì kết cấu chịu lực chính có mái che, cầu thang ngoài nhà tầng một. Đối với nhà gỗ diện tích xây dựng được tính theo các kích thước phủ bì của dãy cột có mái che hoặc kích thước phủ bì kết cấu chịu lực chính có mái che phía trước nhà.
Diện tích hè xung quanh nhà và công trình vỉa hè, nơi trồng cây xanh, cống thoát nước không tính là diện tích xây dựng.
b) Diện tích sàn của 01 tầng là toàn bộ diện tích sàn nhà (kể cả diện tích công trình phụ kèm theo) gồm: Cả tường bao hoặc phần tường chung thuộc về công trình.
1.2. Giá một (01) m2 nhà là đơn giá xây dựng "mới" một (01) m2 sàn hoặc 01 m2 xây dựng của từng cấp nhà được quy định tại phần II Bảng đơn giá này.
1.3. Việc xác định tỷ lệ (%) chất lượng còn lại của nhà chịu lệ phí trước bạ, thuế TNCN được quy định như sau:
a) Kê khai lệ phí trước bạ, thuế TNCN lần đầu: 100%;
b) Kê khai lệ phí trước bạ, thuế TNCN từ lần thứ 2 trở đi:
Thời gian đã sử dụng | Nhà cấp I (%) | Nhà cấp II (%) | Nhà cấp III (%) | Nhà cấp IV (gồm cả nhà sàn khung bê tông) (%) |
- Dưới 5 năm | 95 | 90 | 90 | 80 |
- Từ 5 đến 10 năm | 90 | 85 | 80 | 65 |
- Trên 10 năm đến 20 năm | 80 | 70 | 60 | 40 |
- Trên 20 năm đến 50 năm | 60 | 50 | 40 | 40 |
- Trên 50 năm | 40 | 40 | 40 | 40 |
Thời gian đã sử dụng của nhà được tính từ thời điểm (năm) xây dựng hoàn thành bàn giao nhà (hoặc đưa vào sử dụng) đến năm kê khai, nộp lệ phí trước bạ, thuế TNCN nhà đó. Trường hợp hồ sơ không đủ căn cứ xác định được năm xây dựng nhà thì theo năm mua nhà hoặc nhận nhà.
1.4. Việc xác định tỷ lệ (%) chất lượng còn lại của nhà mộc kỹ, nhà sàn bằng gỗ và công trình phụ trợ có mái che, công trình kiến trúc trên đất chịu lệ phí trước bạ, thuế TNCN được quy định như sau:
a) Kê khai lệ phí trước bạ, thuế TNCN lần đầu: 100%;
b) Kê khai lệ phí trước bạ, thuế TNCN từ lần thứ 2 trở đi:
Thời gian đã sử dụng | Nhà gỗ mộc kỹ, nhà sàn bằng gỗ (%) | Nhà tạm (%) | Công trình phù trợ, công trình kiến trúc trên đất (%) |
- Dưới 5 năm | 75 | 50 | 65 |
- Từ 5 đến 10 năm | 50 | 30 | 30 |
- Trên 10 năm đến 15 năm | 25 | 10 | 20 |
- Trên 15 năm đến 20 năm | 25 | 0 | 20 |
- Trên 20 năm | 20 | 0 | 20 |
Thời gian đã sử dụng của nhà, công trình phù trợ, công trình kiến trúc trên đất được tính từ thời điểm (năm) xây dựng hoàn thành (hoặc đưa vào sử dụng) đến năm kê khai, nộp lệ phí trước bạ nhà đó. Trường hợp hồ sơ không đủ căn cứ xác định được năm xây dựng nhà thì theo năm mua nhà hoặc nhận nhà.
III. KẾT CẤU XÂY DỰNG VÀ ĐƠN GIÁ XÂY DỰNG NHÀ
1.1. Kết cấu xây dựng
a) Móng xây bằng gạch chỉ hoặc đá hộc, có giằng móng 220 x 220 bê tông cốt thép, đảm bảo chịu lực, nhà một tầng.
b) Tường xây bằng gạch chỉ, chiều cao tường từ 3,3m trở lên, có chiều dày tường 110 hoặc 220, xây và trát tường bằng vữa xi măng hoặc vữa tam hợp, quét vôi ve, có giằng tường kiêm lanh tô và ô văng cửa.
c) Mái lợp Fibro xi măng hoặc mái ngói, mái tôn; vì kèo, xà gồ bằng gỗ nhóm IV, nhóm V hoặc bằng thép định hình, không có trần.
d) Cửa đi, cửa sổ bằng gỗ nhóm III, nhóm IV, hoặc bằng sắt, kính khuôn nhuôm, cửa sổ hoa sắt, có hệ thống điện thắp sáng, nước sinh hoạt.
g) Nền bê tông gạch vỡ láng vữa xi măng.
1.2. Đơn giá xây dựng (đơn giá xây dựng được quy định cụ thể tại phần II Bảng đơn giá này).
a) Nhà cấp IV một tầng có mái lợp mà có kết cấu mái đơn giản như: xà gồ, cầu phong làm bằng gỗ tạp, tre vầu, mái lợp lá thì đơn giá xây dựng nhà được tính theo đơn giá nhà cấp IV một tầng mái lợp có kết cấu tương đương nhân (x) với hệ số 0,97.
b) Nhà cấp IV một tầng có mái lợp, xây tường bằng gạch không nung (gạch bavanh...) thì đơn giá xây dựng nhà được tính bằng đơn giá nhà cấp IV một tầng mái lợp xây gạch chỉ tường 110 bổ trụ nhân (x) với hệ số 0,92.
2. Kết cấu xây dựng và đơn giá nhà cấp IV một tầng mái bằng.
2.1. Kết cấu xây dựng
a) Móng xây bằng gạch chỉ hoặc đá hộc có giằng móng 220 x 220 bê tông cốt thép, đảm bảo chịu lực.
b) Tường xây gạch chỉ có chiều dày tường 220, trát vữa xi măng hoặc vữa tam hợp, chiều cao tường từ 3,3m trở lên.
c) Tường quét vôi ve, có giằng tường kiêm lanh tô và ô văng cửa.
d) Mái đổ bê tông cốt thép tại chỗ đảm bảo chịu lực.
g) Cửa đi, cửa sổ bằng gỗ nhóm III, nhóm IV một lớp, không có khuôn hoặc bằng sắt, bằng kính khuôn nhuôm, cửa sổ có hoa sắt hoặc bằng các vật liệu khác. Có hệ thống điện thắp sáng, nước sinh hoạt.
h) Nền bê tông gạch vỡ láng vữa xi măng.
2.2. Đơn giá xây dựng (đơn giá xây dựng được quy định cụ thể tại phần II bảng đơn giá này).
a) Nhà cấp IV một tầng mái bằng, xây gạch chỉ tường 110 bổ trụ đơn giá xây dựng được tính bằng đơn giá nhà cấp IV một tầng mái bằng, xây gạch chỉ tường 220 nhân (x) với hệ số 0,92.
b) Nhà cấp IV một tầng mái bằng, nếu xây tường bằng gạch không nung (gạch bavanh...) đơn giá xây dựng được tính bằng đơn giá nhà cấp IV một tầng mái bằng, xây gạch chỉ tường 110 bổ trụ nhân (x) với hệ số 0,92.
c) Nhà xây cấp IV một tầng mái bằng, kết cấu chịu lực là khung bê tông cốt thép, tường xây gạch thì đơn giá áp dụng hệ số 1,3 so đơn giá của nhà cấp IV mái bằng có kết cấu tương ứng.
d) Nhà xây cấp IV một tầng mái bằng, kết cấu chịu lực là khung bê tông cốt thép, nếu tường xây kết hợp hai loại tường 110 và 220 thì áp dụng đơn giá của nhà khung bê tông cốt thép xây tường 110.
a) Kết cấu xâu dựng nhà cấp IV nhiều tầng được xác định tương tự kết cấu nhà cấp IV một tầng mái bằng, nền láng xi măng. Diện tích để tính giá trị nhà bằng diện tích xây dựng tầng 01 cộng (+) với diện tích xây dựng sàn của các tầng.
b) Đơn giá xây dựng từ tầng thứ 2 trở lên, áp dụng như đơn giá tầng 1 nhân (x) với hệ số 0,9.
c) Nhà cấp IV nhiều tầng, kết cấu khung bê tông chịu lực, xây gạch chỉ tường 220. Đơn giá tầng 01 áp dụng như đơn giá tầng 01 nhà cấp IV nhiều tầng xây tường 220 (x) với hệ số 1,3. Đơn giá xây dựng từ tầng thứ 2 trở lên, áp dụng như đơn giá tầng 1 nhân (x) với hệ số 0,9.
d) Nhà cấp IV nhiều tầng, kết cấu khung bê tông chịu lực, xây gạch chỉ tường 110, đơn giá tầng một được áp dụng như đơn giá của tầng 1 nhà cấp IV nhiều tầng, xây tường 220 nhân (x) với hệ số 0,92 nhân (x) hệ số 1,3. Đơn giá xây dựng từ tầng thứ 2 trở lên, áp dụng như đơn giá tầng 1 nhân (x) với hệ số 0,9.
Đơn giá xây dựng nhà cấp IV nhiều tầng được quy định cụ thể tại phần II Bảng đơn giá này.
4. Kết cấu xây dựng và đơn giá xây dựng nhà cấp I, II, III.
Để phù hợp với điều kiện thực tế xây dựng nhà ở trên địa bàn tỉnh, đơn giá 01 m2 xây dựng đối với nhà cấp I, cấp II, cấp III được xác định theo kết cấu và đơn giá nhà cấp IV tương đương quy định tại điểm 1, 2 và 3 phần I Bảng đơn giá này.
5. Kết cấu xây dựng và đơn giá xây dựng nhà sàn khung bê tông cốt thép.
a) Nhà sàn có kết cấu khung bê tông cốt thép chịu lực; tường bao che bằng gỗ hoặc tường xây gạch; sàn bằng gỗ hoặc bê tông cốt thép lát gạch men; mái lợp ngói, tôn, Fibro xi măng...đơn giá xây dựng được tính bằng đơn giá xây dựng của tầng 1, nhà cấp IV nhiều tầng, kết cấu khung bê tông chịu lực xây tường 110. Đơn giá xây dựng nhà sàn khung bê tông được quy định cụ thể tại phần II Bảng đơn giá này.
b) Diện tích sàn để tính giá trị nhà thu lệ phí trước bạ là diện tích mặt bằng xây dựng của sàn đó, gồm cả tường bao che của ngôi nhà.
6. Kết cấu xây dựng và đơn giá công trình phụ trợ có mái che khác
a) Công trình phụ trợ có mái che khác bao gồm các công trình phụ có mái che như nhà bếp, nhà vệ sinh, khu chuồng trại chăn nuôi ... có kết cấu xây dựng nhà tương ứng với các loại nhà quy định ở trên, nếu có chiều cao từ 2,5m trở lên thì được áp dụng như đơn giá nhà ở có hình thức kết cấu tương đương nhân (x) với hệ số 0,9.
b) Các công trình phụ trợ có mái che có chiều cao < 2,5m thì không tính giá trị nhà theo diện tích xây dựng, mà chỉ tính giá trị tổng thể của các khối lượng xây lắp cấu thành theo đơn giá quy định.
c) Diện tích để tính giá trị công trình phụ trợ được xác định theo diện tích xây dựng của công trình.
7. Một số quy định cụ thể về nhà, công trình phụ trợ có mái che
a) Những quy định về nhà tại điểm 1, 2, 3, 4 khoản III phần I Bảng đơn giá này áp dụng cho nhà có chiều cao từ 3,3m trở lên. Đối với nhà có chiều cao 2,5m ≤ h <3,3m thì đơn giá 01m2 xây dựng được xác định theo đơn giá nhà tương đương nhân (x) với hệ số 0,9.
Nhà có chiều cao < 2,5m thì không tính giá trị nhà theo diện tích xây dựng, mà chỉ tính tổng giá trị cụ thể các khối lượng xây lắp cấu thành theo đơn giá quy định.
b) Đối với nhà xây cấp I, II, III, IV có từ 02 tầng trở lên, nếu tầng trên cùng không đổ mái bằng, mà chỉ có mái lợp bằng fibro xi măng, ngói hoặc tôn, tường cao từ 2,5m ≤ h <3,3m thì đơn giá diện tích xây dựng tầng đó được áp dụng như đơn giá nhà cấp IV một tầng mái lợp có kết cấu tương đương nhân (x) với hệ số 0,7; Nếu chiều cao < 2,5m thì không tính giá trị nhà theo diện tích xây dựng, mà chỉ tính tổng giá trị cụ thể các khối lượng xây lắp cấu thành theo đơn giá quy định.
c) Đơn giá xây dựng 01m2 nhà, công trình phụ trợ có mái che được quy định theo tiêu chuẩn kết cấu nêu trên và thường gặp trên thị trường. Trường hợp nhà, công trình phụ trợ có kết cấu khác như: lát nền bằng các loại vật liệu như gạch chỉ, gạch gốm, gạch Granit...hoặc có thêm ốp tường, ốp trần, lăn sơn... thì tính thêm giá trị ốp lát, lăn sơn ...theo đơn giá quy định.
8. Kết cấu xây dựng và đơn giá công trình kiến trúc trên đất
a) Công trình kiến trúc trên đất là những kết cấu xây dựng riêng biệt, nằm bên ngoài các công trình xây dựng về nhà và các công trình phụ trợ như: đường đi, sân, kè đá, tường xây bao quanh, bể nước, giếng nước...trong khuôn viên thửa đất.
b) Giá trị công trình kiến trúc trên đất được xác định bằng khối lượng xây dựng (m3) hoặc diện tích xây dựng (m2) nhân ( x ) với đơn giá xây dựng công trình kiến trúc quy định tại phần II bảng đơn giá này. Đơn giá xây dựng công trình kiến trúc trên đất được quy định cụ thể tại phần II Bảng đơn giá này.
Riêng đơn giá xây dựng giếng nước được quy định cụ thể như sau:
* Phần đào đất:
- Giếng đào đường kính ≤ 1m độ sâu từ 1 ÷ 3 m: 120.000 đ/m3.
- Giếng đào đường kính > 1m độ sâu từ 1 ÷ 3 m: 80.000 đ/m3.
Hai loại giếng đào trên có độ sâu lớn hơn quy định thì được nhân với hệ số K điều chỉnh như sau:
- Độ sâu từ 3 ÷ 6 m hệ số K = 1,2.
- Độ sâu từ > 6 m hệ số K = 1,5.
* Phần xây thân giếng: Tính giá trị phần xây thân giếng được xác định như hướng dẫn tại điểm b trên đây.
ĐƠN GIÁ XÂY DỰNG MỚI NHÀ, CÔNG TRÌNH KIẾN TRÚC TRÊN ĐẤT
S TT | Danh mục nhà, công trình kiến trúc trên đất | Đơn vị tính | Đơn giá XD |
I | Nhà cấp IV một tầng có mái lợp |
|
|
1 | Đơn giá nhà cấp IV một tầng có mái lợp |
|
|
a | Nếu xây bằng gạch chỉ tường 220, nền láng xi măng | đ/m2 | 1.447.000 |
b | Nếu xây bằng gạch chỉ tường 220, nền lát gạch Cermic | đ/m2 | 1.520.000 |
c | Nếu xây bằng gạch chỉ tường 110 bổ trụ, nền láng xi măng | đ/m2 | 1.209.000 |
d | Nếu xây bằng gạch chỉ tường 110 bổ trụ, nền lát gạch Cermic | đ/m2 | 1.282.000 |
2 | Đơn giá nhà cấp IV một tầng mái lợp, có kết cấu mái đơn giản |
|
|
a | Nếu xây bằng gạch chỉ tường 220, nền láng xi măng | đ/m2 | 1.403.000 |
b | Nếu xây bằng gạch chỉ tường 220, nền lát gạch Cermic | đ/m2 | 1.476.000 |
c | Nếu xây bằng gạch chỉ tường 110 bổ trụ, nền láng xi măng | đ/m2 | 1.172.000 |
d | Nếu xây bằng gạch chỉ tường 110 bổ trụ, nền lát gạch Cermic | đ/m2 | 1.1245.000 |
3 | Đơn giá nhà cấp IV một tầng mái lợp, xây bằng gạch không nung |
|
|
a | Nếu nền láng xi măng | đ/m2 | 1.112.000 |
b | Nếu nền lát gạch Cermic | đ/m2 | 1.185.000 |
II | Nhà cấp IV một tầng mái bằng |
|
|
1 | Đơn giá nhà cấp IV một tầng mái bằng |
|
|
a | Nếu xây bằng gạch chỉ tường 220, nền láng xi măng | đ/m2 | 1.710.000 |
b | Nếu xây bằng gạch chỉ tường 220, nền lát gạch Cermic | đ/m2 | 1.783.000 |
c | Nếu xây bằng gạch chỉ tường 110 bổ trụ, nền láng xi măng | đ/m2 | 1.573.000 |
d | Nếu xây bằng gạch chỉ tường 110 bổ trụ, nền lát gạch Cermic | đ/m2 | 1.646.000 |
2 | Đơn giá nhà cấp IV 01 tầng mái bằng, xây bằng gạch không nung |
|
|
a | Nếu nền láng xi măng | đ/m2 | 1.447.000 |
b | Nếu nền lát gạch Cermic | đ/m2 | 1.520.000 |
3 | Đơn giá nhà cấp IV một tầng mái bằng, khung bê tông cốt thép |
|
|
a | Nếu xây bằng gạch chỉ tường 220, nền láng xi măng | đ/m2 | 2.223.000 |
b | Nếu xây bằng gạch chỉ tường 220, nền lát gạch Cermic | đ/m2 | 2.296.000 |
c | Nếu xây bằng gạch chỉ tường 110 bổ trụ, nền láng xi măng | đ/m2 | 2.044.000 |
d | Nếu xây bằng gạch chỉ tường 110 bổ trụ, nền lát gạch Cermic | đ/m2 | 2.117.000 |
4 | Đơn giá nhà cấp IV một tầng mái bằng, khung bê tông cốt thép xây bằng gạch chỉ kết hợp 02 loại tường 110 và 220 |
|
|
a | Nếu nền láng xi măng | đ/m2 | 2.044.000 |
b | Nếu nền lát gạch Cermic | đ/m2 | 2.117.000 |
III | Nhà cấp IV nhiều tầng mái bằng |
|
|
1 | Đơn giá nhà cấp IV nhiều tầng xây bằng gạch chỉ tường 220 |
|
|
a | Tầng 01 nền láng xi măng | đ/m2 | 2.044.000 |
b | Tầng 01 nền lát gạch Cermic | đ/m2 | 2.117.000 |
c | Tầng 02 nền láng xi măng | đ/m2 | 1.839.000 |
d | Tầng 02 nền lát gạch Cermic | đ/m2 | 1.912.000 |
2 | Đơn giá nhà cấp IV nhiều tầng, khung bê tông chịu lực, xây gạch chỉ tường 220 |
|
|
a | Tầng 01 nền láng xi măng | đ/m2 | 2.657.000 |
b | Tầng 01 nền lát gạch Cermic | đ/m2 | 2.730.000 |
c | Tầng 02 nền láng xi măng | đ/m2 | 2.391.000 |
d | Tầng 02 nền lát gạch Cermic | đ/m2 | 2.464.000 |
3 | Đơn giá nhà cấp IV nhiều tầng, khung bê tông chịu lực, xây gạch chỉ tường 110 |
|
|
a | Tầng 01 nền láng xi măng | đ/m2 | 2.444.000 |
b | Tầng 01 nền lát gạch Cermic | đ/m2 | 2.517.000 |
c | Tầng 02 nền láng xi măng | đ/m2 | 2.200.000 |
d | Tầng 02 nền lát gạch Cermic | đ/m2 | 2.273.000 |
IV | Đơn giá nhà gỗ |
|
|
1 | Nhà tạm bằng gỗ bất cập phân, tranh tre, mưa, lá, nền đất | đ/m2 | 250.000 |
2 | Nhà mộc kỹ khung bằng gỗ tròn hoặc vuông, gỗ nhóm 4-6 mái ngói, mái fibro xi măng, mái cọ | đ/m2 | 1.300.000 |
3 | Nhà sàn, khung bằng gỗ tròn hoặc vuông nhóm 4-6, mái ngói, mái fibrô xi măng, mái cọ | đ/m2 | 1.500.000 |
V | Đơn giá nhà sàn, kết cấu khung bê tông chịu lực | đ/m2 | 2.444.000 |
VI | Đơn giá các công trình xây dựng trên đất |
|
|
1 | Nền, sàn (kể cả sân, đường) bê tông gạch vỡ láng vữa xi măng | đ/m2 | 53.000 |
2 | Nền, sàn bê tông gạch vỡ lát gạch xi măng hoa | đ/m2 | 99.000 |
3 | Nền, sàn bê tông gạch vỡ lát gạch Ceramic 30x30 | đ/m2 | 118.000 |
4 | Nền bê tông gạch vỡ M50 dày 10cm | đ/m2 | 30.000 |
5 | Nền bê tông gạch vỡ M50 dày 3cm | đ/m2 | 22.000 |
6 | Lát gạch chỉ | đ/m2 | 70.000 |
7 | Đầm đất + Vôi xỉ | đ/m2 | 25.000 |
8 | Nền bê tông sỏi (hoặc đá dăm) đổ tại chỗ | đ/m3 | 682.000 |
9 | Nền lát gạch bê tông đúc sẵn | đ/m2 | 53.000 |
10 | Ốp gạch Ceramic 20x25 | đ/m2 | 132.000 |
11 | Ốp gạch Ceramic 30x30 | đ/m2 | 121.000 |
12 | Trát granitô các loại | đ/m2 | 139.000 |
13 | Ốp đá hoa cương vào tường DT ≤ 0,16m2 | đ/m2 | 501.000 |
14 | Ốp đá hoa cương vào tường DT ≤ 0,25m2 | đ/m2 | 484.000 |
15 | Lát nền gạch Ceramic 20x20 chống trơn | đ/m2 | 87.000 |
16 | Lát nền gạch Ceramic 30x30 | đ/m2 | 87.000 |
17 | Lát nền gạch Ceramic 40x40 | đ/m2 | 96.000 |
18 | Lát nền gạch Ceramic 45x45 | đ/m2 | 113.000 |
19 | Lát nền gạch Granit 40x40 | đ/m2 | 168.000 |
20 | Ốp gạch Granit 50x50 | đ/m2 | 178.000 |
21 | Xây tường bằng gạch ba vanh | đ/m3 | 414.000 |
22 | Trát đá rửa (tường, trụ, cột...) | đ/m2 | 122.000 |
23 | Xây các kết cấu bằng gạch chỉ tường 110 | đ/m3 | 844.000 |
24 | Xây các kết cấu bằng gạch chỉ tường ≤ 330 | đ/m3 | 739.000 |
25 | Xây móng bằng gạch chỉ đặc dày > 330 | đ/m3 | 866.000 |
26 | Xây móng bằng gạch chỉ đặc dày ≤ 330 | đ/m3 | 893.000 |
27 | Xây móng bằng đá dày ≤ 60 | đ/m3 | 536.000 |
28 | Xây tường bằng đá dày ≤ 60 | đ/m3 | 558.000 |
29 | Trần nhựa xương gỗ | đ/m2 | 107.000 |
30 | Trần nhựa khung thép | đ/m2 | 93.000 |
31 | Trần cót ép | đ/m2 | 83.000 |
32 | Trần bọc simili, mút, giả da | đ/m2 | 310.000 |
33 | Sàn gỗ nhóm III | đ/m2 | 341.000 |
34 | Ốp tường gỗ nhóm III dầy 1cm, cao 0,9m | đ/m2 | 270.000 |
35 | Trần lati gỗ nhóm III, nhà mái lợp | đ/m2 | 418.000 |
36 | Trần lati gỗ nhóm III, nhà mái bằng | đ/m2 | 329.000 |
37 | Sơn công nghệ cao có bả ma tít | đ/m2 | 34.000 |
38 | Sơn công nghệ cao không bả ma tít | đ/m2 | 22.000 |
39 | Làm mái tôn liên doanh, xà gồ thép dập | đ/m2 | 186.000 |
40 | Làm mái bằng Fibro, xà gồ thép dập | đ/m2 | 132.000 |
41 | Làm mái bằng Fibro, xà gồ gỗ | đ/m2 | 122.000 |
Các kết cấu xây dựng về nhà và công trình kiến trúc trên đất khác mà không có trong bảng đơn giá này được áp dụng theo tập đơn giá số 2703/QĐ-UBND ngày 19/12/2008 của UBND tỉnh Yên Bái về việc công bố Bộ đơn giá dự toán xây dựng công trình - phần xây dựng, tập đơn giá xây dựng dự toán xây dựng công trình số 2704/2008/QĐ-UBND ngày 19/12/2008 của UBND tỉnh Yên Bái về đơn giá xây dựng dự toán xây dựng công trình - phần lắp dặt hoặc áp dụng giá khảo sát thị trường tại thời điểm tính thu lệ phí trước bạ và thuế thu nhập cá nhân./.
- 1 Quyết định 611/QĐ-UBND năm 2014 bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật do tỉnh Yên Bái ban hành
- 2 Quyết định 297/QĐ-UBND năm 2019 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái ban hành trong kỳ hệ thống hóa 2014-2018
- 3 Quyết định 297/QĐ-UBND năm 2019 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái ban hành trong kỳ hệ thống hóa 2014-2018
- 1 Quyết định 255/2014/QĐ-UBND về đơn giá nhà xây thô làm cơ sở tính thuế thu nhập cá nhân trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh
- 2 Quyết định 22/2014/QĐ-UBND hủy bỏ Quyết định 01/2014/QĐ-UBND Về việc ủy quyền cho Giám đốc Sở Tài chính ban hành bảng giá tính thu phí trước bạ đối với tài sản là ôtô, xe máy trên địa bàn tỉnh Kon Tum
- 3 Quyết định 147/2013/QĐ-UBND điều chỉnh, bổ sung bảng giá nhà tính lệ phí trước bạ trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh
- 4 Quyết định 18/2011/QĐ-UBND về bảng giá nhà, vật kiến trúc xây dựng mới áp dụng trên địa bàn tỉnh Bến Tre do Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre ban hành
- 5 Thông tư 203/2009/TT-BTC hướng dẫn chế độ quản lý, sử dụng và trích khấu hao tài sản cố định do Bộ Tài chính ban hành
- 6 Thông tư 84/2008/TT-BTC hướng dẫn thi hành Luật Thuế thu nhập cá nhân và Nghị định 100/2008/NĐ-CP quy định chi tiết một số điều của Luật Thuế thu nhập cá nhân do Bộ Tài chính ban hành
- 7 Nghị định 100/2008/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Thuế thu nhập cá nhân
- 8 Quyết định 141/2007/QĐ-UBND hủy bỏ các Quyết định ban hành Đơn giá xây dựng công trình, tỉnh Nghệ An
- 9 Thông tư 02/2007/TT-BTC sửa đổi Thông tư 95/2005/TT-BTC Hướng dẫn quy định về lệ phí trước bạ do Bộ Tài chính ban hành
- 10 Quyết định 91/2006/QĐ-UBND về Bảng đơn giá đất để tính giá cho thuê đất và lệ phí trước bạ đất đối với dự án đầu tư trên địa bàn tỉnh Bình Định
- 11 Thông tư 95/2005/TT-BTC hướng dẫn thực hiện các quy định của pháp luật về lệ phí trước bạ do Bộ Tài chính ban hành
- 12 Nghị định 209/2004/NĐ-CP về quản lý chất lượng công trình xây dựng
- 13 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 14 Nghị định 47/2003/NĐ-CP sửa đổi Điều 6 Nghị định 176/1999/NĐ-CP về lệ phí trước bạ
- 15 Nghị định 176/1999/NĐ-CP về lệ phí trước bạ
- 1 Quyết định 18/2011/QĐ-UBND về bảng giá nhà, vật kiến trúc xây dựng mới áp dụng trên địa bàn tỉnh Bến Tre do Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre ban hành
- 2 Quyết định 147/2013/QĐ-UBND điều chỉnh, bổ sung bảng giá nhà tính lệ phí trước bạ trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh
- 3 Quyết định 141/2007/QĐ-UBND hủy bỏ các Quyết định ban hành Đơn giá xây dựng công trình, tỉnh Nghệ An
- 4 Quyết định 22/2014/QĐ-UBND hủy bỏ Quyết định 01/2014/QĐ-UBND Về việc ủy quyền cho Giám đốc Sở Tài chính ban hành bảng giá tính thu phí trước bạ đối với tài sản là ôtô, xe máy trên địa bàn tỉnh Kon Tum
- 5 Quyết định 611/QĐ-UBND năm 2014 bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật do tỉnh Yên Bái ban hành
- 6 Quyết định 255/2014/QĐ-UBND về đơn giá nhà xây thô làm cơ sở tính thuế thu nhập cá nhân trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh
- 7 Quyết định 91/2006/QĐ-UBND về Bảng đơn giá đất để tính giá cho thuê đất và lệ phí trước bạ đất đối với dự án đầu tư trên địa bàn tỉnh Bình Định
- 8 Quyết định 297/QĐ-UBND năm 2019 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái ban hành trong kỳ hệ thống hóa 2014-2018