ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 147/2013/QĐ-UBND | Bắc Ninh, ngày 03 tháng 05 năm 2013 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG BẢNG GIÁ NHÀ TÍNH LỆ PHÍ TRƯỚC BẠ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC NINH.
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC NINH
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2013;
Xét đề nghị của Liên ngành: Tài chính - Xây dựng - Cục thuế tại công văn số 33/LN-TC-CT-XD ngày 11/01/2013, về việc điều chỉnh bổ sung bảng giá nhà tính lệ phí trước bạ trên địa bàn tỉnh,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Bãi bỏ phụ lục số 2 phần I ban hành kèm theo Quyết định số 132/2011/QĐ-UBND ngày 24/10/2011 của UBND tỉnh;
- Giá trị nhà tính lệ phí trước bạ trên địa bàn tỉnh thực hiện theo Quyết định số 652/QĐ-UBND ngày 28/5/2012 của Chủ tịch UBND tỉnh và trên cơ sở Bảng phụ lục ban hành kèm theo Quyết định này.
Điều 2. Giao Sở Xây dựng chủ trì phối hợp với Sở Tài chính, Cục thuế xác định tiêu chí phân loại, đơn giá nhà: Biệt thự, nhà cấp I, II, III, IV, để xác giá trị nhà biệt thự, nhà cấp I, II, III, IV, tính lệ phí trước bạ trên địa bàn tỉnh theo Quyết định này.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày, kể từ ngày ký.
Thủ trưởng các cơ quan: Văn phòng UBND tỉnh; các Sở: Tài chính, Xây dựng; Cục thuế Bắc Ninh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố; các cơ quan, đơn vị có liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.
Nơi nhận: | TM. UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH |
PHỤ LỤC
BẢNG TỶ LỆ % CHẤT LƯỢNG CÒN LẠI CỦA NHÀ CHỊU LỆ PHÍ TRƯỚC BẠ
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 147/2013/QĐ-UBND ngày 03/5/2013 của UBND tỉnh Bắc Ninh)
TT | Thời gian sử dụng | Tỷ lệ % |
I | Kê khai lệ phí truớc bạ lần đầu | |
1 | Sử dụng duới 5 năm | 100 |
2 | Sử dụng từ 5 năm trở lên thì tỷ lệ % chất lượng còn lại của nhà có thời gian tương ứng theo quy định tại mục II |
|
II | Kê khai lệ phí truớc bạ từ lần 2 trở đi | |
1 | Sử dụng duới 5 năm | |
Nhà biệt thự | 95 | |
Nhà cấp I, cấp II | 90 | |
Nhà cấp III, IV | 80 | |
2 | Từ 5 năm đến 10 năm | |
Nhà biệt thự | 85 | |
Nhà cấp I, cấp II | 80 | |
Nhà cấp III, IV | 65 | |
3 | Từ trên 10 năm đến 20 năm |
|
Nhà biệt thự | 70 | |
Nhà cấp I | 60 | |
Nhà cấp II | 55 | |
Nhà cấp III, IV | 35 | |
4 | Từ trên 20 năm đến 50 năm | |
Nhà biệt thự | 50 | |
Nhà cấp I | 40 | |
Nhà cấp II | 35 | |
Nhà cấp III, IV | 25 | |
5 | Từ trên 50 năm | |
Nhà biệt thự | 30 | |
Nhà cấp I, cấp II | 25 | |
Nhà cấp III, IV | 20 |
- 1 Quyết định 132/2011/QĐ-UBND về bảng giá tính lệ phí trước bạ trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh do Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Ninh ban hành
- 2 Quyết định 13/2015/QĐ-UBND sửa đổi giá tính lệ phí trước bạ nhà trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh
- 3 Quyết định 04/2019/QĐ-UBND về Bảng đơn giá nhà để tính lệ phí trước bạ trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh
- 4 Quyết định 31/QĐ-UBND năm 2020 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Ninh ban hành hết hiệu lực toàn bộ hoặc hết hiệu lực một phần đến ngày 31/12/2019
- 5 Quyết định 31/QĐ-UBND năm 2020 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Ninh ban hành hết hiệu lực toàn bộ hoặc hết hiệu lực một phần đến ngày 31/12/2019
- 1 Quyết định 15/2013/QĐ-UBND quy định giá tính lệ phí trước bạ đối với tài sản là xe ô tô, xe máy và tài sản khác tại Quyết định 11/2012/QĐ-UBND do tỉnh Đắk Lắk ban hành
- 2 Quyết định 290/2013/QĐ-UBND quy định bảng giá tối thiểu xe máy, ô tô, tàu, thuyền, giá nhà xây dựng mới và tỷ lệ chất lượng nhà để tính lệ phí trước bạ do tỉnh Quảng Ninh ban hành
- 3 Quyết định 652/QĐ-UBND năm 2012 về bảng đơn giá nhà cửa, vật kiến trúc áp dụng cho công tác bồi thường giải phóng mặt bằng trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh
- 4 Quyết định 1252/QĐ-UBND năm 2011 về Bảng giá tối thiểu đơn giá xây dựng nhà ở, công trình để tính thu lệ phí trước bạ trên địa bàn tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam ban hành
- 5 Quyết định 03/2010/QĐ-UBND ban hành bảng đơn giá xây dựng mới nhà, công trình kiến trúc trên đất để tính thu lệ phí trước bạ và thuế thu nhập cá nhân do Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái ban hành
- 6 Quyết định 105/2009/QĐ-UBND về bảng giá tối thiểu xây dựng mới nhà ở, nhà tạm, nhà xưởng, kho thông dụng trên địa bàn thành phố Hà Nội làm căn cứ tính lệ phí trước bạ, thuế thu nhập cá nhân từ chuyển nhượng bất động sản do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành
- 7 Quyết định 1947/2009/QĐ-UBND quy định bảng giá tối thiểu xe máy, xe ô tô, tàu, thuyền và giá nhà xây dựng mới để tính thu lệ phí trước bạ do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ninh ban hành
- 8 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 9 Quyết định 117/2001/QĐ.UB về điều chỉnh, bổ sung bảng giá tối thiểu để tính thu lệ phí trước bạ do tỉnh Lào Cai ban hành
- 1 Quyết định 15/2013/QĐ-UBND quy định giá tính lệ phí trước bạ đối với tài sản là xe ô tô, xe máy và tài sản khác tại Quyết định 11/2012/QĐ-UBND do tỉnh Đắk Lắk ban hành
- 2 Quyết định 290/2013/QĐ-UBND quy định bảng giá tối thiểu xe máy, ô tô, tàu, thuyền, giá nhà xây dựng mới và tỷ lệ chất lượng nhà để tính lệ phí trước bạ do tỉnh Quảng Ninh ban hành
- 3 Quyết định 1252/QĐ-UBND năm 2011 về Bảng giá tối thiểu đơn giá xây dựng nhà ở, công trình để tính thu lệ phí trước bạ trên địa bàn tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam ban hành
- 4 Quyết định 03/2010/QĐ-UBND ban hành bảng đơn giá xây dựng mới nhà, công trình kiến trúc trên đất để tính thu lệ phí trước bạ và thuế thu nhập cá nhân do Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái ban hành
- 5 Quyết định 105/2009/QĐ-UBND về bảng giá tối thiểu xây dựng mới nhà ở, nhà tạm, nhà xưởng, kho thông dụng trên địa bàn thành phố Hà Nội làm căn cứ tính lệ phí trước bạ, thuế thu nhập cá nhân từ chuyển nhượng bất động sản do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành
- 6 Quyết định 1947/2009/QĐ-UBND quy định bảng giá tối thiểu xe máy, xe ô tô, tàu, thuyền và giá nhà xây dựng mới để tính thu lệ phí trước bạ do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ninh ban hành
- 7 Quyết định 117/2001/QĐ.UB về điều chỉnh, bổ sung bảng giá tối thiểu để tính thu lệ phí trước bạ do tỉnh Lào Cai ban hành