UỶ BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 03/2010/QĐ-UBND | Trà Vinh, ngày 30 tháng 7 năm 2010 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TRÀ VINH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003 ;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 181/2004/NĐ-CP ngày 29 tháng 10 năm 2004 của Chính phủ về thi hành Luật Đất đai;
Căn cứ Nghị định số 84/2007/NĐ-CP ngày 25 tháng 5 năm 2007 của Chính phủ về việc Quy định bổ sung về việc cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, thu hồi đất, thực hiện quyền sử dụng đất, trình tự, thủ tục bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất và giải quyết khiếu nại về đất đai;
Căn cứ Nghị định số 69/2009/NĐ-CP ngày 13 tháng 8 năm 2009 của Chính phủ Quy định bổ sung về quy hoạch sử dụng đất, giá đất, thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ và tái định cư;
Căn cứ Nghị định số 88/2009/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm 2009 của Chính phủ về cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất;
Căn cứ Thông tư số 17/2009/TT-BTNMT ngày 21 tháng 10 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường.
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định trình tự, thủ tục cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Trà Vinh.
Điều 2. Hiệu lực thi hành
1. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày, kể từ ngày ký.
2. Bãi bỏ Quyết định số 16/2007/QĐ-UBND ngày 16 tháng 8 năm 2007 của ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh ban hành Quy định về trình tự, thủ tục cấp Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở trong tỉnh Trà Vinh.
Điều 3. Chánh Văn phòng ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở: Tài nguyên và Môi trường, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Tài chính, Xây dựng, Kế hoạch và Đầu tư, Cục trưởng Cục thuế tỉnh, Thủ trưởng các Sở, Ban, ngành có liên quan, Chủ tịch ủy ban nhân dân các huyện, thành phố thuộc tỉnh; các tổ chức, hộ gia đình và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH |
TRÌNH TỰ, THỦ TỤC CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT, QUYỀN SỞ HỮU NHÀ Ở VÀ TÀI SẢN KHÁC GẮN LIỀN VỚI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TRÀ VINH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 03/2010/QĐ- UBND ngày 30 tháng 7 năm 2010 của ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh)
Quy định này quy định hồ sơ và trình tự, thủ tục cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất (sau đây gọi là Giấy chứng nhận) cho người sử dụng đất, chủ sở hữu nhà ở, tài sản khác gắn liền với đất; nội dung phối hợp, cung cấp thông tin giữa các Sở, ngành tỉnh, ủy ban nhân dân các huyện, thành phố thuộc tỉnh (sau đây gọi là UBND cấp huyện), ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn (sau đây gọi là UBND cấp xã) trong thực hiện công tác cấp Giấy chứng nhận trên địa bàn tỉnh Trà Vinh
1. Cơ quan quản lý nhà nước về tài nguyên và môi trường, nhà ở và công trình xây dựng, nông nghiệp và phát triển nông thôn, tài chính và các cơ quan khác có liên quan trên địa bàn tỉnh Trà Vinh.
2. Người sử dụng đất, chủ sở hữu nhà ở, tài sản khác gắn liền với đất và các tổ chức, cá nhân có liên quan trên địa bàn tỉnh Trà Vinh.
Điều 3. Nguyên tắc cấp Giấy chứng nhận
Thực hiện theo quy định tại các Điều 3, 4 của Nghị định số 88/2009/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm 2009 của Chính phủ về cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất (sau đây gọi là Nghị định số 88/2009/NĐ-CP).
1. Theo quy định tại các Điều 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10, 11 , 12 , 13, 14, 15 và 16 Thông tư số 17/2009/TT-BTNMT ngày 21 tháng 10 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà) và tài sản khác gắn liền với đất (sau đây gọi là Thông tư số 17/2009/TT-BTNMT).
2. Các mẫu giấy tờ sử dụng trong thủ tục đăng ký, cấp Giấy chứng nhận bao gồm: từ Mẫu số 01/ĐK-GCN đến Mẫu số 09/ĐK-GCN được ban hành kèm theo Thông tư số 17/2009/TT-BTNMT.
Điều 5. Các trường hợp được cấp Giấy chứng nhận
Thực hiện theo quy định tại các Điều 7, 8, 9 và 10 của Nghị định số 88/2009/NĐ-CP.
HỒ SƠ VÀ TRÌNH TỰ THỦ TỤC CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN
MỤC 1. TIẾP NHẬN HỒ SƠ VÀ TRAO GIẤY CHỨNG NHẬN
Điều 6. Nơi nộp hồ sơ và trao Giấy chứng nhận
1. Người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất là tổ chức trong nước, cơ sở tôn giáo, tổ chức nước ngoài, cá nhân nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài thực hiện dự án đầu tư nộp hồ sơ và nhận Giấy chứng nhận tại Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường (sau đây gọi là Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất cấp tỉnh).
2. Người sử dụng đất chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất là hộ gia đình, cá nhân người Việt Nam định cư ở nước ngoài được sở hữu nhà ở tại Việt Nam, cộng đồng dân cư tại xã, phòng thuộc thị xã, thành phố thuộc tỉnh nộp hồ sơ và nhận Giấy chứng nhận tại Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất thuộc Phòng Tài nguyên và Môi trường thị xã, thành phố thuộc tỉnh (sau đây gọi là Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất cấp huyện) hoặc Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng Hội đồng nhân dân và ủy ban nhân dân thị xã, thành phố thuộc tỉnh (sau đây gọi là Bộ phận một cửa cấp huyện), trừ trường hợp quy định tại Điều 12 của Quy định này.
Người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất là hộ gia đình, cá nhân, người Việt Nam định cư ở nước ngoài được sở hữu nhà ở tại Việt Nam, cộng đồng dân cư tại xã, thị trấn nộp hồ sơ và nhận Giấy chứng nhận tại Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất thuộc Phòng Tài nguyên và Môi trường cấp huyện (sau đây gọi là Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất cấp huyện) hoặc Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng Hội đồng nhân dân và ủy ban nhân dân huyện (sau đây gọi là Bộ phận một cửa cấp huyện) hoặc ủy ban nhân dân xã, thị trấn (sau đây gọi là UBND cấp xã) nơi có đất, tài sản gắn liền với đất, trừ trường hợp quy định tại Điều 17, 18 của Quy định này.
3. Trường hợp người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất ủy quyền cho người khác nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận hoặc nhận Giấy chứng nhận thì phải có văn bản ủy quyền theo quy định của pháp luật.
4. Khi nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận có các giấy tờ quy định tại Điều 5 của Quy định này thì được nộp bản sao giấy tờ đó đã có chứng nhận hoặc chứng thực theo quy định của pháp luật về công chứng, chứng thực.
5. Khi nhận Giấy chứng nhận, người được cấp giấy phải giao bản gốc các giấy tờ quy định tại Điều 5 của Quy định này cho cơ quan trao Giấy chứng nhận (trừ quyết định phê duyệt dự án đầu tư, quyết định đầu tư, giấy chứng nhận đầu tư)
6. Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất có trách nhiệm sao y bản chính (đóng dấu của Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất) đối với Giấy chứng nhận có nội dung chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, công trình xây dựng, rừng sản xuất là rừng trồng để gửi cho cơ quan quản lý nhà nước về nhà ở, công trình xây dựng, nông nghiệp để đáp ứng yêu cầu quản lý nhà nước của từng ngành.
Điều 7. Thời gian giải quyết thủ tục cấp Giấy chứng nhận
Thời gian thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ được quy định như sau:
1. Trường hợp cấp Giấy chứng nhận lần đầu:
a) Người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất là hộ gia đình, cá nhân, người Việt Nam định cư ở nước ngoài được sở hữu nhà ở tại Việt Nam, cộng đồng dân cư thì tùy trường hợp cụ thể, thời gian giải quyết thủ tục cấp Giấy chứng nhận như sau:
- Đối với trường hợp thửa đất không có tài sản gắn liền với đất hoặc có tài sản nhưng không có nhu cầu chứng nhận quyền sở hữu hoặc có tài sản nhưng thuộc quyền sở hữu của chủ khác quy định tại Điều 8 Quy định này không quá ba mươi (30) ngày làm việc.
Đối với trường hợp tài sản gắn liền với đất mà chủ sở hữu không đồng thời là người sử dụng đất quy định tại Điều 9 Quy định này không quá bốn mươi (40) ngày làm việc.
- Đối với trường hợp người sử dụng đất đồng thời là chủ sở hữu nhà ở công trình xây dựng quy định tại Điều 10 Quy định này không quá bốn mươi (40) ngày làm việc.
- Đối với trường hợp người sử dụng đất đồng thời là chủ sở hữu rừng sản xuất là rừng trồng, quy định tại Điều 11 Quy định này không quá bốn mươi (40) ngày làm việc.
b) Người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất là tổ chức trong nước, cơ sở tôn giáo, tổ chức nước ngoài, cá nhân nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài thực hiện dự án đầu tư thì tùy trường hợp cụ thể, thời gian giải quyết thủ tục cấp Giấy chứng nhận như sau:
- Đối với trường hợp không có tài sản gắn liền với đất hoặc có tài sản nhưng không có nhu cầu chứng nhận quyền sở hữu hoặc có tài sản nhưng thuộc quyền sở hữu của người khác quy định tại Điều 13 Quy định này không quá ba mươi lăm (35) ngày làm việc.
- Đối với trường hợp tài sản gắn liền với đất mà chủ sở hữu lài sản không đồng thời là người sử dụng đất quy định tại Điều 14 Quy định này không quá ba mươi lăm (35) ngày làm việc.
- Đối với trường hợp người sử, dụng đất đồng thời là chủ sở hữu nhà ở, công trình xây dựng quy định tại Điều 15 Quy định này không quá bốn mươi lăm (45) ngày lành việc.
- Đối với trường hợp người sử dựng đất đồng thời là chủ sỡ hữu rừng sản xuất là rừng trồng quy định tại Điều 16 Quy định này không quá bốn mươi (40) ngày làm việc
c) Người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất là người nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất và quyền sở hữu nhà ở, công trình xây dựng của tổ chức đầu tư xây dựng để bán quy định tại Điều 12 Quy định này không quá bốn mươi (40) ngày làm việc.
2. Cấp đổi, xác nhận bổ sung vào Giấy chứng nhận:
a) Trường hợp cấp đổi Giấy chứng nhận đã cấp theo quy định của pháp luật về đất đai trước ngày 10/12/2009 (ngày Nghị định 88/2009/NĐ-CP có hiệu lực thi hành); cấp đổi Giấy chứng nhận bị ố, nhòe, rách, hư hỏng quy định tại khoản 1 Điều 17 Quy định này không quá hai mươi (20) ngày làm việc.
b) Trường hợp cấp đổi Giấy chứng nhận đã cấp mà có yêu cầu bổ sung chứng nhận quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất quy định tại khoản 2, 3 Điều 17 Quy định này không quá ba mươi (30) ngày làm việc.
c) Trường hợp cấp đổi Giấy chứng nhận nhưng không thuộc trường hợp quy định tại các điểm a, b khoản 2 Điều này thời gian thực hiện cụ thể theo Dự án do ủy ban nhân tỉnh phê duyệt.
3. Cấp lại Giấy chứng nhận do bị mất:
a) Trường hợp cấp lại Giấy chứng nhận do bị mất quy định tại điểm a khoản 2 Điều 18 Quy định này không quá mười bảy (17) ngày làm việc.
b) Trường hợp cấp lại Giấy chứng nhận do bị mất quy định tại điểm b khoản 2 Điều 18 Quy định này không quá mười lăm (15) ngày làm việc.
4. Đăng ký biến động quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất:
a) Các trường hợp biến động phải xác nhận vào Giấy chứng nhận quy định tại khoản 1 Điều 19 Quy định này không quá hai mươi tám (28) ngày làm việc.
b) Các trường hợp biến động phải cấp Giấy chứng nhận quy định tại khoản 2 Điều 19 Quy định này thì tùy từng trường hợp cụ thể mà thời gian thực hiện theo quy định tại khoản 2, 3 Điều này nhưng tối đa không quá ba mươi hai (32) ngày làm việc.
5. Thời gian quy định tại các khoản 1, 2, 3 và 4 Điều này không kể thời gian công khai kết quả thẩm tra, thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính, thời gian trích đo địa chính thửa đất.
1. Hồ sơ:
Người đề nghị cấp Giấy Chứng nhận nộp một (01) bộ hồ sơ gồm:
a) Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận (theo mẫu số 01/ĐK-GCN);
b) Một trong các loại giấy tờ về quyền sử dụng đất quy định tại các khoản 1, 2 và 5 Điều 50 Luật Đất đai (nếu có);
c) Bản sao các giấy tờ liên quan đến việc thực hiện nghĩa vụ tài chính về đất đai theo quy định của pháp luật (nếu có);
d) Văn bản ủy quyền cho người khác nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận (nếu có).
2. Trình tự thực hiện
STT | Nội dung thực hiện | Cơ quan thực hiện | Thời gian thực hiện | Sản phẩm | Ghi chú |
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 |
01 | Tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ viết Biên nhận. Yêu cầu bổ sung hồ sơ (nếu có): bằng văn bản. | - Bộ phận 01 cửa cấp huyện - VPĐK cấp huyện - UBND cấp xã | 01 ngày | -Biên nhận -Hồ sơ |
|
| Trường hợp nộp hồ sơ tại Bộ phận một cửa cấp huyện | ||||
02 | Gửi hồ sơ đến VPĐKQSDĐ cấp huyện nơi có đất để thực hiện tiếp tục trình tự | Bộ phận 01 cửa cấp huyện | 01 ngày | Hồ sơ đã nhận |
|
| Trường hợp nộp hồ sơ tại UBND cấp xã | ||||
03 | - Kiểm tra, ghi ý kiến xác nhận vào đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận. | UBND cấp xã | 05 ngày | Xác nhận trên đơn | Mẫu số 01/ĐK-GCN |
| - Công bố, công khai kết quả kiểm tra và giải quyết các ý kiến phản ánh | UBND cấp xã | 15 ngày | Danh sách | Không tính vào thời gian giải quyết thủ tục cấp Giấy chứng nhận |
04 | Gửi hồ sơ đến VPĐKQSDĐ cấp huyện nơi có đất để thực hiện tiếp tục trình tự | UBND cấp xã | 01 ngày | Hồ sơ đã nhận |
|
| Trường hợp nộp hồ sơ tại VPĐKQSDĐ cấp huyện | ||||
05 | Gửi hồ sơ đến UBND cấp xã nơi có đất để thực hiện tiếp tục trình tự | VPĐKQSDĐ cấp huyện | 07 ngày | Hồ sơ đã nhận |
|
06 | Kiểm tra hồ sơ; xác nhận đủ hay không đủ điều kiện cấp Giấy chứng nhận: | VPĐKQSDĐ cấp huyện |
| Hồ sơ đã nhận |
|
| - Trường hợp không cần xác minh thực địa. |
| 03 ngày | Hồ sơ đã nhận |
|
| - Trường hợp cần thiết phải xác minh thực địa. |
| 05 ngày | Biên bản |
|
07 | Trích lục bản đồ địa chính. | VPĐKQSDĐ cấp huyện | 05 ngày | Trích lục |
|
08 | Chuyển số liệu địa chính đến cơ quan thuế để xác định nghĩa vụ tài chính nhận lại kết quả. | - VPĐKQSDĐ cấp huyện - Cơ quan thuế cấp huyện | 05 ngày | - Phiếu thông tin - Thông báo thuế | Không tính vào thời gian giải quyết thủ tục cấp Giấy chứng nhận |
09 | Thông báo chủ sử dụng hực hiện nghĩa vụ tài chính; nhận lại kết quả. | VPĐKQSDĐ cấp huyện |
| Chứng từ | Không tính vào thời gian giải quyết thủ tục cấp Giấy chứng nhận |
10 | Thẩm tra hồ sơ, lập tờ trình, in Giấy chứng nhận hoàn chỉnh hồ sơ chuyển phòng TNMT cấp huyện. | VPĐKQSDĐ cấp huyện | 05 ngày | - Hồ sơ cấp giấy - Giấy CN |
|
11 | Kiểm tra trình tự, các thủ tục, tính pháp lý của hồ sơ | Phòng TN&MT cấp huyện | 01 ngày | - Hồ sơ cấp giấy - Giấy CN |
|
12 | Hoàn chỉnh hồ sơ trình UBND cấp huyện xem xét ký Giấy chứng nhận và ký hợp đồng thuê đất đối với trường hợp được Nhà nước cho thuê đất; chuyển kết quả cho VPĐKQSDĐ cấp huyện. | - Phòng TN&MT cấp huyện - UBND cấp huyện | 04 ngày | - Hồ sơ cấp giấy - Giấy CN - Hợp đồng |
|
13 | Sao lưu hồ sơ theo quy định | VPĐKQSDĐ cấp huyện | 01 ngày | - Giấy CN - Hồ sơ đã duyệt |
|
14 | Trao Giấy chứng nhận cho người được cấp giấy hoặc chuyển Giấy chứng nhận cho Bộ phận 01 cửa cấp huyện hoặc UBND cấp xã để trao (trường hợp nộp hồ sơ tại các nơi này). | VPĐKQSDĐ cấp huyện | 01 ngày | - Giấy CN - Phiếu trả kết quả |
|
| - Trao Giấy chứng nhận cho người được cấp giấy | - Bộ phận 01 cửa cấp huyện - UBND cấp xã | 01 ngày |
|
|
| Tổng thời gian thực hiện: |
| 30 ngày |
|
|
1. Hồ sơ:
Người đề nghị cấp Giấy chứng nhận nộp một (01) bộ hồ sơ gồm:
a) Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận (theo mẫu số 01/ĐK-GCN);
b) Trường hợp chứng nhận quyền sở hữu nhà ở thì nộp giấy tờ về quyền sở hữu nhà ở theo quy định tại các khoản 1, 2 và 4 Điều 8 của Nghị định số 88/2009/NĐ-CP; trường hợp chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng thì nộp giấy tờ về quyền sở hữu công trình xây dựng theo quy định tại các khoản 1 và 3 Điều 9 của Nghị định số 88/2009/NĐ-CP; trường hợp chứng nhận (quyền sở hữu rừng sản xuất là rừng trồng thì nộp một trong các giấy tờ về quyền sở hữu rừng cây quy định tại các khoản 1, 2, 3, 4 và giấy tờ tại khoản 7 Điều 10 của Nghị định số 88/2009/NĐ-CP;
c) Bản sao các giấy tờ liên quan đến việc thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định của pháp luật (nếu có);
d) Sơ đồ nhà ở hoặc công trình xây dựng (trừ trường hợp trong giấy tờ quy định tại điểm b khoản này đã có sơ đồ nhà ở, công trình xây dựng);
đ) Văn bản ủy quyền cho người khác nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận (nếu có).
2. Trình tự thực hiện:
STT | Nội dung thực hiện | Cơ quan thực hiện | Thời gian thực hiện | Sản phẩm | Ghi chú |
01 | Tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ, viết Biên nhận. Yêu cầu bổ sung hồ sơ (nếu có): bằng văn bản. | - Bộ phận 01 cửa cấp huyện - VPĐKQSDĐ cấp huyện - UBND cấp xã | 01 ngày | - Biên nhận - Hồ sơ |
|
| Trường hợp nộp hồ sơ tại Bộ phận một cửa cấp huyện | ||||
02 | Gửi hồ sơ đến VPĐKQSDĐ cấp huyện nơi có đất để thực hiện tiếp tục trình tự | Bộ phận 01 cửa cấp huyện | 01 ngày | Hồ sơ đã nhận |
|
| Trường hợp nộp hồ sơ tại UBND cấp xã | ||||
03 | - Kiểm tra, ghi ý kiến xác nhận vào đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận. | UBND cấp xã | 05 ngày | Xác nhận trên đơn | Mẫu số 01/ĐK-GCN |
| - Công bố, công khai kết quả kiểm tra và giải quyết các ý kiến phản ánh | UBND cấp xã | 15 ngày | Danh sách | Không tính vào thời gian giải quyết thủ tục cấp Giấy chứng nhận |
04 | Gửi hồ sơ đến VPĐKQSDĐ cấp huyện nơi có đất để thực hiện tiếp tục trình tự | UBND cấp xã | 01 ngày | Hồ sơ đã nhận |
|
| Trường hợp nộp hồ sơ tại VPĐKQSDĐ cấp huyện | ||||
05 | Gửi hồ sơ đến UBND cấp xã nơi có đất để thực hiện tiếp tục trình tự | VPĐKQSDĐ cấp huyện | 07 ngày | Hồ sơ đã nhận |
|
06 | Kiểm tra hồ sơ; xác nhận đủ hay không đủ điều kiện cấp Giấy chứng nhận: |
|
| Hồ sơ đã nhận | Nếu phải lấy ý kiến và xác minh địa thì tổng thời gian thực hiện tại điểm này là 12 ngày |
- Trường hợp không cần xác minh thông tin và xác minh thực địa. | VPĐKQSDĐ cấp huyện | 05 ngày | Hồ sơ đã nhận | ||
- Trường hợp cần xác minh thêm thông tin thì gửi phiếu lấy ý kiến đến cơ quan quản lý về tài sản gắn liền với đất | - Phòng Công thương cấp huyện - Phòng NN&PTNN cấp huyện | 07 ngày | Phiếu (theo mẫu số 07/ĐK-GCN | ||
| - Trường hợp cần thiết phải xác minh thực địa. | VPĐKQSDĐ cấp huyện | 07 ngày | Biên bản | |
07 | Trích lục bản đồ địa chính. | VPĐKQSDĐ cấp huyện | 05 ngày | Trích lục |
|
08 | Thẩm tra hồ sơ, lập tờ trình, in Giấy chứng nhận, hoàn chỉnh hồ sơ chuyển phòng TNMT cấp huyện | VPĐKQSDĐ cấp huyện
| 06 ngày | - Hồ sơ cấp giấy - Giấy CN |
|
09 | Kiểm tra trình tự, các thủ tục, tính pháp lý của hồ sơ | Phòng TN&MT cấp huyện | 02 ngày | - Hồ sơ cấp giấy - Giấy CN |
|
10 | Hoàn chỉnh hồ sơ trình UBND cấp huyện xem xét ký Giấy chứng nhận và ký hợp đồng thuê đất đối với trường hợp được Nhà nước cho thuê đất; chuyển kết quả cho VPĐKQSDĐ cấp huyện. | - Phòng TN&MT cấp huyện - UBND cấp huyện | 05 ngày | - Hồ sơ cấp giấy - Giấy CN
|
|
11 | Sao lưu hồ sơ theo quy định | VPĐKQSDĐ cấp huyện | 01 ngày | - Giấy CN - Hồ sơ đã duyệt |
|
12 | Trao Giấy chứng nhận cho người được cấp giấy hoặc chuyển Giấy chứng nhận cho Bộ phận 01 cửa cấp huyện hoặc UBND cấp xã để trao (trường hợp nộp hồ sơ tại các nơi này). | VPĐKQSDĐ cấp huyện | 01 ngày | - Giấy CN - Phiếu trả kết quả |
|
| - Trao Giấy chứng nhận cho người được cấp giấy | - Bộ phận 01 cửa cấp huyện - UBND cấp xã | 01 ngày |
|
|
| Tổng thời gian thực hiện: |
| 40 ngày |
|
|
1. Hồ sơ:
Người đề nghị cấp Giấy chứng nhận nộp một (01) bộ hồ sơ gồm:
a) Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận (theo mẫu số 01/ĐK-GCN);
b) Một trong các loại giấy tờ về quyền sử dụng đất quy định tại các khoản 1, 2 và 5 điều 50 Luật Đất đai (nếu có);
c) Giấy tờ về quyền sở hữu nhà ở theo quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều 8 của Nghị định số 88/2009/NĐ-CP đối với trường hợp tài sản là nhà ở;
d) Giấy tờ về quyền sở hữu công trình xây dựng theo quy định tại khoản 1 Điều 9 của Nghị định số 88/2009/NĐ-CP đối với trường hợp tài sản là công trình xây dựng;
đ) Bản sao các giấy tờ liên quan đến việc thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định của pháp luật (nếu có)
e) Sơ đồ nhà ở hoặc công trình xây dựng (trừ trường hợp trong giấy tờ quy định tại các điểm b, c và d khoản này đã có sơ đồ nhà ở, công trình xây dựng);
g) Văn bản ủy quyền cho người khác nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận (nếu có).
2. Trình tự thực hiện:
STT | Nội dung thực hiện | Cơ quan thực hiện | Thời gian thực hiện | Sản phẩm | Ghi chú |
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 |
01 | Tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ viết Biên nhận. Yêu cầu bổ sung hồ sơ (nếu có): bằng văn bản. | - Bộ phận 01 cửa cấp huyện - VPĐKQSDĐ cấp huyện - UBND cấp xã | 01 ngày | - Biên nhận - Hồ sơ |
|
| Trường hợp nộp hồ sơ tại Bộ phận một cửa cấp huyện | ||||
02 | Gửi hồ sơ đến VPĐKQSDĐ cấp huyện nơi có đất để thực hiện tiếp tục trình tự | Bộ phận 01 cửa cấp huyện | 01 ngày | Hồ sơ đã nhận |
|
| Trường hợp nộp hồ sơ tại UBND cấp xã | ||||
03 | - Kiểm tra, ghi ý kiến xác nhận vào đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận. | UBND cấp xã | 05 ngày | Xác nhận trên đơn | Mẫu số 01/ĐK-GCN |
| - Công bố, công khai kết quả kiểm tra và giải quyết các ý kiến phản ánh | UBND cấp xã | 15 ngày | Danh sách |
|
04 | Gửi hồ sơ đến VPĐKQSDĐ cấp huyện nơi có đất để thực hiện tiếp tục trình tự | UBND cấp xã | 01 ngày | Hồ sơ đã nhận |
|
| Trường hợp nộp hồ sơ tại VPĐKQSDĐ cấp huyện | ||||
05 | Gửi hồ sơ đến UBND cấp xã nơi có đất để thực hiện tiếp tục trình tự | VPĐKQSDĐ cấp huyện | 07 ngày | Hồ sơ đã nhận |
|
06 | Kiểm tra hồ sơ; xác nhận đủ hay không đủ điều kiện cấp Giấy chứng nhận: |
|
| Hồ sơ đã nhận | Nếu phải lấy ý kiến và xác minh thực địa thì tổng thời gian thực hiện Điểm này là 12 ngày. |
| -Trường hợp không cần gửi phiếu xác minh thông tin và xác minh thực địa. | VPĐKQSDĐ cấp huyện | 05 ngày | Hồ sơ đã nhận | |
| Trường hợp cần xác minh thêm thông tin thì gửi phiếu lấy ý kiến đến cơ quan quản lý về nhà ở, công trình xây dựng cấp huyện | - VPĐKQSDĐ cấp huyện - Phòng Công thương cấp huyện | 07 ngày | Phiếu (theo mẫu số 07/ĐK-GCN | |
| - Trường hợp cần thiết phải xác minh thực địa. | VPĐKQSDĐ cấp huyện | 07 ngày | Biên bản | |
07 | Trích lục bản đồ địa chính. | VPĐKQSDĐ cấp huyện | 05 ngày | Trích lục |
|
08 | Chuyển số liệu địa chính đến cơ quan thuế để xác định nghĩa vụ tài chính nhận lại kết quả. | - VPĐKQSDĐ cấp huyện - Cơ quan thuế cấp huyện | 05 ngày | - Phiếu thông tin - Thông báo thuế | Không tính vào thời gian giải quyết thủ tục cấp Giấy chứng nhận |
09 | Thông báo chủ sử dụng hực hiện nghĩa vụ tài chính; nhận lại kết quả. | VPĐKQSDĐ cấp huyện |
| Chứng từ | Không tính vào thời gian giải quyết thủ tục cấp Giấy chứng nhận |
10 | Thẩm tra hồ sơ, lập tờ trình, in Giấy chứng nhận hoàn chỉnh hồ sơ chuyển phòng TNMT cấp huyện. | VPĐKQSDĐ cấp huyện | 06 ngày | - Hồ sơ cấp giấy - Giấy CN |
|
11 | Kiểm tra trình tự, các thủ tục, tính pháp lý của hồ sơ | Phòng TN&MT cấp huyện | 02 ngày | - Hồ sơ cấp giấy - Giấy CN |
|
12 | Hoàn chỉnh hồ sơ trình UBND cấp huyện xem xét ký Giấy chứng nhận và ký hợp đồng thuê đất đối với trường hợp được Nhà nước cho thuê đất; chuyển kết quả cho VPĐKQSDĐ cấp huyện. | - Phòng TN&MT cấp huyện - UBND cấp huyện | 05 ngày | - Hồ sơ cấp giấy - Giấy CN - Hợp đồng |
|
13 | Sao lưu hồ sơ theo quy định Giấy chứng nhận cho cơ quan quản lý về nhà ở, công trình xây dựng cấp huyện. | VPĐKQSDĐ cấp huyện | 01 ngày | - Giấy CN - Hồ sơ đã duyệt |
|
14 | Trao Giấy chứng nhận cho người được cấp giấy hoặc chuyển Giấy chứng nhận cho Bộ phận 01 cửa cấp huyện hoặc UBND cấp xã để trao (trường hợp nộp hồ sơ tại các nơi này). | VPĐKQSDĐ cấp huyện | 01 ngày | - Giấy CN - Phiếu trả kết quả |
|
| - Trao Giấy chứng nhận cho người được cấp giấy | - Bộ phận 01 cửa cấp huyện - UBND cấp xã | 01 ngày |
|
|
| Tổng thời gian thực hiện: |
| 40 ngày |
|
|
1. Hồ sơ
Người đề nghị cấp Giấy chứng nhận nộp một (01) bộ hồ sơ gồm:
a) Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận (theo mẫu số 01/ĐK-GCN);
b) Một trong các loại giấy tờ về quyền sử dụng đất quy định tại các khoản 1, 2 và 5 Điều 50 Luật Đất đai (nếu có);
c) Một trong các giấy tờ về quyền sở hữu rừng cây theo quy định tại các khoản 1, 2, 3 và 4 Điều 10 của Nghị định số 88/2009/NĐ-CP.
d) Bản sao các giấy tờ liên quan đến việc thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định của pháp luật (nếu có).
đ) Văn bản ủy quyền cho người khác nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận (nếu có).
2. Trình tự thực hiện:
STT | Nội dung thực hiện | Cơ quan thực hiện | Thời gian thực hiện | Sản phẩm | Ghi chú |
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 |
01 | Tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ viết Biên nhận. Yêu cầu bổ sung hồ sơ (nếu có): bằng văn bản. | - Bộ phận 01 cửa cấp huyện - VPĐK QSDĐ cấp huyện - UBND cấp xã | 01 ngày | - Biên nhận - Hồ sơ |
|
| Trường hợp nộp hồ sơ tại Bộ phận một cửa cấp huyện | ||||
02 | Gửi hồ sơ đến VPĐKQSDĐ cấp huyện nơi có đất để thực hiện tiếp tục trình tự | Bộ phận 01 cửa cấp huyện | 01 ngày | Hồ sơ đã nhận |
|
| Trường hợp nộp hồ sơ tại UBND cấp xã | ||||
03 | - Kiểm tra, ghi ý kiến xác nhận vào đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận. | UBND cấp xã | 05 ngày | Xác nhận trên đơn | Mẫu số 01/ĐK-GCN |
| - Công bố, công khai kết quả kiểm tra và giải quyết các ý kiến phản ánh | UBND cấp xã | 15 ngày | Danh sách | Không tính vào thời gian giải quyết thủ tục cấp Giấy chứng nhận |
04 | Gửi hồ sơ đến VPĐKQSDĐ cấp huyện nơi có đất để thực hiện tiếp tục trình tự | UBND cấp xã | 01 ngày | Hồ sơ đã nhận |
|
| Trường hợp nộp hồ sơ tại VPĐKQSDĐ cấp huyện | ||||
05 | Gửi hồ sơ đến UBND cấp xã nơi có đất để thực hiện tiếp tục trình tự | VPĐKQSDĐ cấp huyện | 07 ngày | Hồ sơ đã nhận |
|
06 | Kiểm tra hồ sơ; xác nhận đủ hay không đủ điều kiện cấp Giấy chứng nhận: |
|
| Hồ sơ đã nhận | Nếu phải lấy ý kiến và xác minh thực địa thì tổng thời gian thực hiện Điểm này là 12 ngày |
| - Trường hợp không cần gửi phiếu xác minh thông tin và xác minh thực địa. | VPĐKQSDĐ cấp huyện | 05 ngày | Hồ sơ đã nhận | |
| - Trường hợp cần xác minh thêm thông tin thì gửi phiếu lấy ý kiến đến cơ quan quản lý về tài sản gắn liền với đất | - VPĐKQSDĐ cấp huyện - Phòng Công thương cấp huyện | 07 ngày | Phiếu (theo mẫu số 07/ĐK-GCN | |
- Trường hợp cần thiết phải xác minh thực địa. | VPĐKQSDĐ cấp huyện | 05 ngày | Biên bản | ||
07 | Trích lục bản đồ địa chính. | VPĐKQSDĐ cấp huyện | 05 ngày | Trích lục |
|
08 | Chuyển số liệu địa chính đến cơ quan thuế để xác định nghĩa vụ tài chính nhận lại kết quả. | - VPĐKQSDĐ cấp huyện - Cơ quan thuế cấp huyện | 05 ngày | - Phiếu thông tin - Thông báo thuế | Không tính vào thời gian giải quyết thủ tục cấp Giấy chứng nhận |
09 | Thông báo chủ sử dụng thực hiện nghĩa vụ tài chính; nhận lại kết quả. | VPĐKQSDĐ cấp huyện |
| Chứng từ | Không tính vào thời gian giải quyết thủ tục cấp Giấy chứng nhận |
10 | Thẩm tra hồ sơ, lập tờ trình, in Giấy chứng nhận hoàn chỉnh hồ sơ chuyển phòng TNMT cấp huyện. | VPĐKQSDĐ cấp huyện | 06 ngày | - Hồ sơ cấp giấy - Giấy CN |
|
11 | Kiểm tra trình tự, các thủ tục, tính pháp lý của hồ sơ | Phòng TN&MT cấp huyện | 02 ngày | - Hồ sơ cấp giấy - Giấy CN |
|
12 | Hoàn chỉnh hồ sơ trình UBND cấp huyện xem xét ký Giấy chứng nhận và ký hợp đồng thuê đất đối với trường hợp được Nhà nước cho thuê đất; chuyển kết quả cho VPĐKQSDĐ cấp huyện. | - Phòng TN&MT cấp huyện - UBND cấp huyện | 05 ngày | - Hồ sơ cấp giấy - Giấy CN - Hợp đồng |
|
13 | Sao lưu hồ sơ, gửi bản sao Giấy chứng nhận cho cơ quan quản lý về nông nghiệp cấp huyện | VPĐKQSDĐ cấp huyện | 01 ngày | - Giấy CN - Hồ sơ đã duyệt |
|
14 | Trao Giấy chứng nhận cho người được cấp giấy hoặc chuyển Giấy chứng nhận cho Bộ phận 01 cửa cấp huyện hoặc UBND cấp xã để trao (trường hợp nộp hồ sơ tại các nơi này). | VPĐKQSDĐ cấp huyện | 01 ngày | - Giấy CN - Phiếu trả kết quả |
|
| - Trao Giấy chứng nhận cho người được cấp giấy | - Bộ phận 01 cửa cấp huyện - UBND cấp xã | 01 ngày |
|
|
| Tổng thời gian thực hiện: |
| 40 ngày |
|
|
1. Hồ sơ:
Tổ chức đầu tư xây dựng nhà ở, công trình xây dựng để bán thay mặt bên nhận chuyển nhượng nộp một (01) bộ hồ sơ tại Văn phòng đặng ký quyền sử dụng đất cấp tỉnh, hồ sơ gồm:
a) Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận (theo mẫu số 01/ĐK-GCN);
b) Hợp đồng nua bán nhà ở, công trình xây dựng;
c) Bản sao quyết định phê duyệt dự án hoặc quyết định đầu tư hoặc giấy phép đầu tư hoặc Giấy chứng nhận đầu tư;
d) Bản sao quyết định phê duyệt quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 của dự án (trường hợp không có bản sao quyết định phê duyệt quy hoạch này thì phải có bản sao văn bản thỏa thuận tổng mặt bằng của khu đất có nhà ở, công trình xây dựng);
đ) Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc Giấy chứng nhận theo quy định của Nghị định 88/2009/NĐ-CP.
e) Bản sao chứng từ thực hiện nghĩa vụ tài chính của chủ đầu tư (trừ trường hợp được miễn hoặc chậm nộp theo quy định của pháp luật);
g) Bản sao chứng từ thực hiện nghĩa vụ tài chính của bên mua (nếu có);
h) Sơ đồ nhà, đất là bản vẽ mặt bằng hoàn công hoặc bản vẽ thiết kế mặt bằng phù hợp với hiện trạng nhà ở, công trình xây dựng mà không đo vẽ lại; trường hợp nhà chung cư thì có bản vẽ mặt bằng xây dựng ngôi nhà chung cư, bản vẽ mặt bằng của tầng nhà có căn hộ, trường hợp bản vẽ mặt bằng của tầng nhà không thể hiện rõ kích thước của căn hộ thì phải có bản vẽ mặt bằng của căn hộ đó;
i) Nếu là tài sản được giao dịch qua sàn giao dịch bất động sản thì những trường hợp chuyển nhượng từ ngày Nghị định 88/2009/NĐ-CP có hiệu lực thi hành phải có giấy tờ chứng minh việc nhận chuyển nhượng được thực hiện tại sàn giao dịch bất động sản;
Khi nộp bản sao các giấy tờ quy định các điểm c, d, e và g khoản này thì người nộp hồ sơ phải xuất trình bản gốc để cơ quan tiếp nhận hồ sơ kiểm tra, đối chiếu trừ trường hợp bản sao đã có công chứng hoặc chứng thực theo quy định của pháp luật;
Trường hợp nhà đầu tư nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đồng thời cho nhiều chủ sở hữu nhà ở, công trình xây dựng thì chỉ nộp một (01) bản đối với các giấy tờ quy định tại các điểm c, d, đ, e và h khoản này và danh mục nhà ở, căn hộ công trình xây dựng và các phần sở hữu riêng khác đề nghị cấp Giấy chứng nhận;
k) Văn bản ủy quyền cho người khác nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận (nếu có).
2. Trình tự thực hiện
STT | Nội dung thực hiện | Cơ quan thực hiện | Thời gian thực hiện | Sản phẩm | Ghi chú |
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 |
01 | Tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ viết Biên nhận. Yêu cầu bổ sung hồ sơ (nếu có): bằng văn bản. | VPĐKQSDĐ cấp tỉnh | 01 ngày | - Biên nhận - Hồ sơ |
|
02 | Kiểm tra hồ sơ; xác nhận đủ hay không đủ điều kiện cấp Giấy chứng nhận: |
|
| Hồ sơ đã nhận |
|
| -Trường hợp không cần gửi phiếu xác minh thông tin | VPĐKQSDĐ cấp tỉnh | 05 ngày | Hồ sơ đã nhận |
|
| Trường hợp cần xác minh thêm thông tin thì gửi phiếu lấy ý kiến đến cơ quan quản lý nhà ở, công trình xây dựng cấp tỉnh; nhận lại kết quả | - VPĐKQSDĐ cấp tỉnh - Sở Xây dựng
| 10 ngày | Phiếu (theo mẫu số 07/ĐK-GCN |
|
03 | - Kiểm tra hiện trạng sử dụng đất, nếu phù hợp với bản vẽ quy hoạch xây dựng chi tiết của dự án đã được duyệt và bản vẽ hoàn công công trình đã được duyệt (nếu có thì chỉnh lý bản đồ địa chính để cấp Giấy chứng nhận | VPĐKQSDĐ cấp tỉnh | 06 ngày | Trích lục | Nếu phải xử lý vi phạm trong trường hợp này thì ra thông báo trả hồ sơ. Khi có kết quả xử lý, nhà đầu tư (có nhu cầu) thì thực hiện lại theo trình tự Quy định này |
| - Trường hợp hiện trạng sử dụng đất không phù hợp với với bản vẽ quy hoạch xây dựng chi tiết của dự án đã được duyệt và bản vẽ hoàn công công trình đã được duyệt (nếu có) thì gửi kết quả kiểm tra đến cơ quan quản lý nhà nước về nhà ở, công trình xây dựng để xử lý theo quy định của pháp luật | VPĐKQSDĐ cấp tỉnh - Sở Xây dựng |
| Văn bản về kết quả xử lý vi phạm của Sở Xây dựng | |
| Trường hợp bên nhận chuyển nhượng là hộ gia đình, cá nhân, người Việt Nam định cư ở nước ngoài | ||||
04 | Gửi hồ sơ đính kèm theo trích lục bản đồ địa chính thửa đất lên VPĐKQSDĐ cấp huyện để thực hiện tiếp tục trình tự. | VPĐKQSDĐ cấp tỉnh | 01 ngày | - Hồ sơ cấp giấy - Trích lục |
|
05 | Thẩm tra hồ sơ, lập tờ trình, in Giấy chứng nhận, hoàn chỉnh hồ sơ chuyển Phòng TNMT cấp huyện. | VPĐKQSDĐ cấp huyện | 06 ngày | - Hồ sơ cấp giấy - Giấy CN |
|
06 | Kiểm tra trình tự, các thủ tục, tính pháp lý của hồ sơ. | Phòng TN&MT cấp huyện
| 02 ngày | - Hồ sơ cấp giấy - Giấy CN |
|
07 | Hoàn chỉnh hồ sơ trình UBND cấp huyện xem xét ký Giấy chứng nhận; chuyển kết quả cho VPĐKQSDĐ cấp huyện. | Phòng TN&MT cáp huyện - UBND cấp huyện | 05 ngày | - Hồ sơ cấp giấy - Giấy CN | |
08 | Sao lưu hồ sơ, gửi bản sao Giấy chứng nhận cho Phòng Công thương cấp huyện; xác nhận thay đổi vào Giấy chứng nhận đã cấp của bên chuyển nhượng. | - VPĐKQSDĐ cấp huyện
| 01 ngày | - Giấy CN - Hồ sơ đã duyệt
| |
09 | Chuyển Giấy chứng nhận cho VPĐKQSDĐ cấp tỉnh để cơ quan này thực hiện tiếp tục trình tự. | VPĐKQSDĐ cấp huyện | 01 ngày | - Giấy CN
| |
Trường hợp bên nhận chuyển nhượng là tổ chức trong nước, tổ chức nước ngoài, cá nhân nước ngoài | |||||
10 | Thẩm tra hồ sơ, lập tờ trình, in Giấy chứng nhận, hoàn chỉnh hồ sơ chuyển Phòng VPĐKQSDĐ . | - VPĐKQSDĐ cấp tỉnh
| 06 ngày | - Hồ sơ cấp giấy - Giấy CN |
|
11 | Kiểm tra trình tự, các thủ tục tính pháp lý của hồ sơ | Phòng quản lý đất đai | 02 ngày | - Hồ sơ cấp giấy - Giấy CN |
|
12 | Hoàn chỉnh hồ sơ trình UBND (hoặc Sở Tài nguyên và Môi trường khi được uỷ quyền) xem xét ký Giấy chứng nhận; chuyển kết quả cho VPĐKQSDĐ cấp tỉnh | - Phòng quản lý đất đai - UBND tỉnh (Sở TN&MT nếu được uỷ quyền) | 05 ngày | - Hồ sơ cấp giấy - Giấy CN |
|
13 | Sao lưu hồ sơ, gửi bản sao Giấy chứng nhận cho Sở Xây dựng; xác nhận thay đổi vào Giấy chứng nhận đã cấp của bên chuyển nhượng. | VPĐKQSDĐ cấp tỉnh
| 01 ngày | - Giấy CN - Hồ sơ đã duyệt |
|
14 | Trao Giấy chứng nhận cho người được cấp giấy | VPĐKQSDĐ cấp tỉnh
| 01 ngày | - Giấy CN - Phiếu trả kết quả |
|
15 | Lập danh sách các trường hợp cấp Giấy chứng nhận cho người Việt Nan định cư nước ngoài, cá nhân nước ngoài được nhận quyền sở hữu nhà ở tại Việt Nam gửi về Bộ Tài nguyên và Môi trường, Bộ Xây dựng. | VPĐKQSDĐ cấp tỉnh
| 05 ngày | - Danh sách cấp giấy |
|
| Tổng thời gian thực hiện: |
|
| 40 ngày |
|
1. Hồ sơ:
Người đề nghị cấp Giấy chứng nhận nộp một (01) bộ hồ sơ gồm:
a) Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận (theo mẫu số 01/ĐK-GCN);
b) Báo cáo tự rà soát hiện trạng sử dụng đất theo quy định tại các Điều 49, 51, 53 và 55 của Nghị định số 181/2004/NĐ-CP ngày 29 tháng 10 năm 2004 của Chính phủ về thi hành Luật Đất đai (sau đây gọi là Nghị định số 181/2004/NĐ-CP); Điều 36 của Nghị định số 69/2009/NĐ-CP ngày 13 tháng 8 năm 2009 của Chính phủ quy định bổ sung về quy hoạch sử dụng đất, giá đất, thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ và tái định cư (sau đây gọi là Nghị định số 69/2009/NĐ-CP);
c) Một trong các loại giấy tờ về quyền sử dụng đất theo quy định tại các khoản 1, 2 và 5 Điệu 50 của Luật đất đai (nếu có)
d) Bản sao các giấy tờ liên quan đến việc thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định của Pháp luật (nếu có);
đ) Văn bản uỷ quyền cho người khác nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận (nếu có).
2. Trình tự thực hiện
STT | Nội dung thực hiện | Cơ quan thực hiện | Thời gian thực hiện | Sản phẩm | Ghi chú |
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 |
01 | Tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ viết Biên nhận. Yêu cầu bổ sung hồ sơ (nếu có): bằng văn bản. | VPĐKQSDĐ cấp tỉnh
| 01 ngày | -Biên nhận -Hồ sơ |
|
02 | - Kiểm tra thực tế hiện trạng sử dụng đất; kiểm tra hồ sơ; xác nhận đủ hay không đủ điều kiện cấp Giấy chứng nhận. | VPĐKQSDĐ cấp tỉnh
| 09 ngày | Hồ sơ đã xác nhận | Không tính thời gian xử lý |
| - Trường hợp có vi phạm phải xử lý thì chuyển hồ sơ cho Phòng QLĐĐ trình UBND tỉnh quyết định xử lý | Phòng Quản lý đất đai | 05 ngày |
|
|
03 | Trích lục bản đồ địa chính | VPĐKQSDĐ cấp tỉnh
| 05 ngày | Trích lục |
|
04 | Chuyển số liệu địa chính đến cơ quan thuế để xác định nghĩa vụ tài chính; nhận lại kết quả | - VPĐKQSDĐ cấp tỉnh - Cơ quan có thẩm quyền
| 05 ngày | Phiếu thông tin Thông báo thuế | Không tính vào thời gian giải quyết thủ tục cấp Giấy chứng nhận |
05 | Thông báo chủ sử dụng thực hiện nghĩa vụ tài chính; nhận lại kết quả. | VPĐKQSDĐ cấp tỉnh
|
| Chứng từ | Không tính vào thời gian giải quyết thủ tục cấp Giấy chứng nhận |
06 | Thẩm tra hồ sơ, lập tờ trình, in Giấy chứng nhận, hoàn chỉnh hồ sơ chuyển Phòng QLĐĐ. | VPĐKQSDĐ cấp tỉnh
| 06ngày | - Hồ sơ cấp giấy -Giấy CN |
|
07 | Kiểm tra trình tự, các thủ tục, tính pháp lý của hồ sơ | Phòng Quản lý đất đai | 02 ngày | Hồ sơ cấp giấy -Giấy CN |
|
08 | Hoàn chỉnh hồ sơ trình UBND tỉnh (hoặc Sở Tài nguyên và Môi trường khi được ủy quyền) xem xét ký Giấy chứng nhận và ký hợp đồng thuê đất đối với trường hợp được Nhà nước cho thuê đất; chuyển kết quả cho VPĐKQSDĐ cấp tỉnh | - Phòng QLĐĐ - UBND tỉnh (Sở TN&MT nếu được uỷ quyền) | 05 ngày | - Hồ sơ cấp giấy - Giấy CN - Hợp đồng thuê đất |
|
09 | Sao lưu hồ sơ, gửi bản sao Giấy chứng nhận cho Sở Xây dựng. | VPĐKQSDĐ cấp tỉnh
| 01 ngày | - Giấy CN - Hồ sơ đã duyệt |
|
10 | Trao Giấy chứng nhận cho người được cấp giấy; | VPĐKQSDĐ cấp tỉnh
| 01 ngày | - Giấy CN - Phiếu trả kết quả |
|
| Tổng thời gian thực hiện |
| 35 ngày |
|
|
1. Hồ sơ:
Người đề nghị cấp Giấy chứng nhận nộp một (01) bộ hồ sơ gồm:
a) Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận (theo mẫu số 01/ĐK-GCN);
b) Trường hợp chứng nhận quyền sở hữu nhà ở thì nộp giấy tờ về quyền sở hữu nhà ở theo quy định tại khoản 3 và 4 Điều 8 của Nghị định số 88/2009/NĐ-CP; trường hợp chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng thì nộp giấy tờ về quyền sở hữu công trình xây dựng theo quy định tại khoản 2 và 3 Điều 9 của Nghị định số 88/2009/NĐ-CP; trường hợp chứng nhận quyền sở hữu rừng sản xuất là rừng trồng thì nộp một trong các loại giấy tờ về quyền sở hữu rừng cây quy định tại các khoản 1, 2, 3, 5, 6 và giấy tờ tại khoản 7 Điều 10 của Nghị định số 88/2009/NĐ-CP;
c) Bản sao các giấy tờ liên quan đến việc thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định của pháp luật (nếu có);
d) Sơ đồ nhà ở hoặc công trình xây dựng (trừ trường hợp trong giấy tờ quy định tại điểm b khoản này đã có sơ đồ nhà ở, công trình xây dựng);
đ) Văn bản ủy quyền cho người khác nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận (nếu có).
2. Trình tự thực hiện:
STT | Nội dung thực hiện | Cơ quan thực hiện | Thời gian thực hiện | Sản phẩm | Ghi chú |
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 |
01 | Tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ viết Biên nhận. Yêu cầu bổ sung hồ sơ (nếu có): bằng văn bản. | VPĐKQSDĐ cấp tỉnh
| 01 ngày | - Biên nhận - Hồ sơ |
|
02 | Kiểm tra hồ sơ, xác nhận đủ hay không đủ điều kiện cấp Giấy Chứng nhận |
|
| Hồ sơ đã xác nhận |
|
| - Trường hợp không cần gửi phiếu xác minh thông tin | VPĐKQSDĐ cấp tỉnh
| 05 ngày | Hồ sơ đã xác nhận | |
| - Trường hợp cần xác minh thêm thông tin thì gửi phiếu lấy ý kiến đến các cơ quan quản lý về tài sản gắn liền với đất cấp tỉnh | - VPĐKQSDĐ cấp tỉnh - Sở Xây Dựng - Sở NN&PTNT | 10 ngày | Phiếu (theo mẫu số 07/ĐK-GCN | |
03 | Kiểm tra, xác nhận vào sơ đồ nhà ở hoặc công trình xây dựng (trừ trường hợp sơ đồ nhà ở hoặc công trình xây dựng đã có xác nhận của tổ chức có tư cách pháp nhân về hoạt động xây dựng hoặc hoạt động đo đạc bản đồ). | VPĐKQSDĐ cấp tỉnh
| 04 ngày | Sơ đồ đã xác nhận |
|
04 | Trích lục bản đồ địa chính. | VPĐKQSDĐ cấp tỉnh | 05 ngày | Trích lục |
|
05 | Thẩm tra hồ sơ, lập tờ trình, in Giấy chứng nhận, hoàn chỉnh hồ sơ chuyển Phòng QLĐĐ. | VPĐKQSDĐ cấp tỉnh
| 06 ngày | - Tờ trình - Giấy CN |
|
06 | Kiểm tra trình tự, các thủ tục, tính pháp lý của hồ sơ. | Phòng QLĐĐ. | 02 ngày | - Hồ sơ cấp giấy - Giấy CN |
|
07 | Hoàn chỉnh hồ sơ trình UBND tỉnh (hoặc Sở Tài nguyên và Môi trường khi được ủy quyền) xem xét ký Giấy chứng nhận chuyển kết quả cho VPĐKQSDĐ tỉnh. | - Phòng QLĐĐ. - UBND tỉnh (Sở TN&MT nếu được uỷ quyền) | 05 ngày | - Hồ sơ cấp giấy - Giấy CN |
|
08 | Sao lưu hồ sơ; gửi bản sao Giấy chứng nhận các cơ quan quản lý về tài sản gắn liền với đất. | VPĐKQSDĐ cấp tỉnh
| 01 ngày | - Giấy CN - Hồ sơ đã duyệt |
|
09 | Trao Giấy chứng nhận cho người được cấp giấy | VPĐKQSDĐ cấp tỉnh
| 05 ngày | - Giấy CN - Phiếu trả kết quả |
|
| Tổng thời gian thực hiện |
| 35 ngày |
|
|
1. Hồ sơ:
Người đề nghị cấp Giấy chứng nhận nộp một (01 ) bộ hồ sơ gồm:
a) Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận (theo mẫu số 01/ĐK-GCN);
b) Báo cáo tự rà soát hiện trạng sử dụng đất theo quy định tại các Điều 49, 51, 53 và 55 của Nghị định số 181/2004/NĐ-CP; Điều 36 của Nghị định số 69/2009/NĐ-CP;
c) Một trong các loại giấy tờ về quyền sử dụng đất theo quy định tại các khoản 1, 2 và 5 Điều 50 của Luật đất đai (nếu có);
d) Một trong các loại giấy tờ về quyền sở hữu nhà ở quy định tại khoản 3 Điều 8 của Nghị định số 88/2009/NĐ-CP đối với trường hợp tài sản là nhà ở;
đ) Một trong các loại giấy tờ về quyền sở hữu công trình xây dựng quy định tại khoản 2 Điều 9 của Nghị định số 88/2009/NĐ-CP đối với trường hợp tài sản là công trình xây dựng;
e) Sơ đồ nhà ở hoặc công trình xây dựng (trừ trường hợp trong giấy tờ quy định tại các điểm b, c, d và đ khoản này đã có sơ đồ nhà ở, công trình xây dựng);
g) Bản sao các giấy tờ liên quan đến việc thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định của pháp luật (nếu có).
h) Văn bản ủy quyền cho người khác nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận (nếu có).
2. Trình tự thực hiện:
STT | Nội dung thực hiện | Cơ quan thực hiện | Thời gian thực hiện | Sản phẩm | Ghi chú |
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 |
01 | Tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ viết Biên nhận. Yêu cầu bổ sung hồ sơ (nếu có): bằng văn bản. | VPĐKQSDĐ cấp tỉnh
| 01 ngày | - Biên nhận - Hồ sơ |
|
02 | Kiểm tra thực tế hiện trạng sử dụng đất; kiểm tra hồ sơ xác nhận đủ hay không đủ điều kiện cấp Giấy chứng nhận. | VPĐKQSDĐ cấp tỉnh
| 10 ngày | Hồ sơ đã xác nhận | Thực hiện đến bước nào thì tính tổng thời gian đến bước đó. Tổng thời gian thực hiện tại điểm này là 20 ngày |
| - Trường hợp cần xác minh thêm thông tin thì gửi phiếu lấy ý kiến đến các cơ quan quản lý về nhà ở, công trình xây dựng gắn liền với đất cấp tỉnh. | - VPĐKQSDĐ cấp tỉnh - Sở Xây Dựng
| 05 ngày | Phiếu (theo mẫu số 07/ĐK-GCN | |
| - Trường hợp có vi phạm phải xử lý thì chuyển hồ sơ cho Phòng QLĐĐ trình UBND tỉnh quyết định xử lý. | - VPĐKQSDĐ cấp tỉnh - Phòng QLĐĐ
| 05 ngày (không tính thời gian xử lý) |
| |
03 | Kiểm tra, xác nhận. vào sơ đồ nhà ở hoặc công trình xây dựng (trừ trường hợp sơ đồ nhà ở hoặc công trình xây dựng đã có xác nhận của tổ chức có tư cách pháp nhân về hoạt động xây dựng hoặc hoạt động đo đạc bản đồ). | VPĐKQSDĐ cấp tỉnh | 04 ngày | Sơ đồ đã xác nhận |
|
04 | Trích lục bản đồ địa chính. | VPĐKQSDĐ cấp tỉnh | 05 ngày | Trích lục |
|
05 | Chuyển số liệu địa chính đến cơ quan thuế để xác định nghĩa vụ tài chính, nhận lại kết quả. | - VPĐKQSDĐ cấp tỉnh - Cơ quan thuế có thẩm quyền | 05 ngày | Phiếu thông tin Thông báo thuế | Không tính vào thời gian giải quyết thủ tục cấp Giấy chứng nhận |
06 | Thông báo chủ sử dụng thực hiện nghĩa vụ tài chính; nhận lại kết quả. | VPĐKQSDĐ cấp tỉnh |
| Chứng từ | Không tính vào thời gian giải quyết thủ tục cấp Giấy chứng nhận |
07 | Thẩm tra hồ sơ, lập tờ trình, in Giấy chứng nhận, hoàn chỉnh hồ sơ chuyển Phòng QLĐĐ. | VPĐKQSDĐ cấp tỉnh | 06 ngày | - Hồ sơ cấp giấy - Giấy CN |
|
08 | Kiểm tra trình tự, các thủ tục, tính pháp lý của hồ sơ. | Phòng QLĐĐ. | 02 ngày | - Hồ sơ cấp giấy - Giấy CN |
|
09 | Hoàn thiện hồ sơ trình UBND tỉnh (hoặc Sở Tài nguyên và Môi trường khi được ủy quyền) xem xét ký, Giấy chứng nhận và ký hợp đồng thuế đất đối với trường hợp được Nhà nước cho thuê đất; chuyển kết quả cho VPĐKQSDĐ cấp tỉnh. | - Phòng QLĐĐ - UBND tỉnh (Sở TN&MT nếu được uỷ quyền) | 05 ngày | - Hồ sơ cấp giấy - Giấy CN |
|
10 | Sao lưu hồ sơ; gửi bản sao Giấy chứng nhận cho Sở Xây dựng. | VPĐKQSDĐ cấp tỉnh | 01 ngày | - Giấy CN - Hồ sơ đã duyệt |
|
11 | Trao Giấy chứng nhận cho người được cấp giấy; | VPĐKQSDĐ cấp tỉnh | 01 ngày | - giấy CN - Phiếu trả kết quả |
|
| Tổng thời gian thực hiện: |
| 45 ngày |
|
|
1. Hồ sơ:
Người đề nghị cấp Giấy chứng nhận nộp một (01) bộ hồ sơ gồm:
a) Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận (theo mẫu số 01/ĐK-GCN);
b) Báo cáo tự rà soát hiện trạng sử dụng dết theo quy định tại Điều 49 và Điều 53 của Nghị định số 181/2004/NĐ-CP;
c) Một trong các loại giấy tờ về quyền sử dụng đất theo quy định tại các khoản 1, 2 và 5 Điều 50 của Luật đất đai (nếu có);
d) Một trong các loại giấy tờ về quyền sở hữu rừng cây quy định tại các khoản 1, 2, 3, 5 và 6 Điều 10 của Nghị định số 88/2009/NĐ-CP (nếu có);
đ) Bản sao các giấy tờ liên quan đến việc thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định của pháp luật (nếu có);
e) Văn bản ủy quyền cho người khác nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận (nếu có).
2. Trình tự thực hiện
STT | Nội dung thực hiện | Cơ quan thực hiện | Thời gian thực hiện | Sản phẩm | Ghi chú |
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 |
01 | Tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ viết Biên nhận. Yêu cầu bổ sung hồ sơ (nếu có): bằng văn bản. | VPĐKQSDĐ cấp tỉnh
| 01 ngày | - Biên nhận - Hồ sơ |
|
02 | - Kiểm tra thực tế hiện trạng sử dụng đất; kiểm tra hồ sơ; xác nhận đủ hay không đủ điều kiện cấp Giấy chứng nhận | VPĐKQSDĐ cấp tỉnh
| 10 ngày |
| Thực hiện đến bước nào thì tính tổng thời gian đến bước đó. Tổng thời gian thực hiện tại điểm này là 20 ngày |
| - Trường hợp cần xác minh thêm thông tin thì gửi phiếu lấy ý kiến đến các cơ quan quản lý về nông nghiệp cấp tỉnh | - VPĐKQSDĐ cấp tỉnh - Sở NN& PTNT
| 05 ngày | Phiếu (theo mẫu số 07/ĐK-GCN | |
| - Trường hợp có vi phạm phải xử lý thì chuyển hồ sơ cho Phòng QLĐĐ trình UBND tỉnh quyết định xử lý. | - VPĐKQSDĐ cấp tỉnh - Phòng QLĐĐ
| 05 ngày (không tính thời gian xử lý) | Hồ sơ thể hiện rõ điểm vi phạm | |
03 | Trích lục bản đồ địa chính. | VPĐKQSDĐ cấp tỉnh | 05 ngày | Trích lục |
|
04 | Chuyển số liệu địa chính đến cơ quan thuế để xác định nghĩa vụ tài chính | - VPĐKQSDĐ cấp tỉnh - Cơ quan thuế có thẩm quyền | 05 ngày | Phiếu thông tin | Không tính vào thời gian giải quyết thủ tục cấp Giấy chứng nhận |
05 | Thông báo chủ sử dụng thực hiện nghĩa vụ tài chính; nhận lại kết quả. | VPĐKQSDĐ cấp tỉnh |
| Chứng từ | Không tính vào thời gian giải quyết thủ tục cấp Giấy chứng nhận |
06 | Thẩm tra hồ sơ, lập tờ trình, in Giấy chứng nhận, hoàn chỉnh hồ sơ chuyển Phòng QLĐĐ. | VPĐKQSDĐ cấp tỉnh | 06 ngày | - Hồ sơ cấp giấy - Giấy CN |
|
07 | Kiểm tra trình tự, các thủ tục, tính pháp lý của hồ sơ. | Phòng QLĐĐ. | 02 ngày | - Hồ sơ cấp giấy - Giấy CN |
|
08 | Hoàn thiện hồ sơ trình UBND tỉnh (hoặc Sở Tài nguyên và Môi trường khi được ủy quyền) xem xét ký, Giấy chứng nhận và ký hợp đồng thuế đất đối với trường hợp được Nhà nước cho thuê đất; chuyển kết quả cho VPĐKQSDĐ cấp tỉnh. | - Phòng QLĐĐ - UBND tỉnh (Sở TN&MT nếu được uỷ quyền) | 05 ngày | - Hồ sơ cấp giấy - Giấy CN |
|
09 | Sao lưu hồ sơ; gửi bản sao Giấy chứng nhận cho Sở NN&PTNT. | VPĐKQSDĐ cấp tỉnh | 01 ngày | - Giấy CN - Hồ sơ đã duyệt |
|
10 | Trao Giấy chứng nhận cho người được cấp giấy; | VPĐKQSDĐ cấp tỉnh | 01 ngày | - Giấy CN - Phiếu trả kết quả |
|
| Tổng thời gian thực hiện: |
| 40 ngày |
|
|
MỤC 4. HỒ SƠ VÀ TRÌNH TỰ, THỦ TỤC CẤP ĐỔI, CẤP LẠI, XÁC NHẬN BỔ SUNG VÀO GIẤY CHỨNG NHẬN
Điều 17. Cấp đổi, xác nhận bổ sung vào Giấy chứng nhận
1. Trường hợp cấp đổi Giấy chứng nhận đã cấp theo quy định của pháp luật về đất đai trước ngày 10/12/2009 (ngày Nghị định 88/2009/NĐ-CP có hiệu lực thi hành); cấp đổi Giấy chứng nhận bị ố, nhòe, rách, hư hỏng thực hiện như sau:
a) Hồ sơ gồm:
- Đơn đề nghị cấp đổi Giấy chứng nhận (theo mẫu số 02/ĐK-GCN);
- Giấy chứng nhận đã cấp;
- Văn bản ủy quyền cho người khác nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận (nếu có).
b) Trình tự thực hiện:
- Đối với trường hợp người đề nghị cấp giấy là hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư, người Việt Nam định cư ở nước ngoài được sở hữu nhà ở tại Việt Nam
STT | Nội dung thực hiện | Cơ quan thực hiện | Thời gian thực hiện | Sản phẩm | Ghi chú |
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 |
01 | Tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ viết Biên nhận. Yêu cầu bổ sung hồ sơ (nếu có): bằng văn bản. | - Bộ phận 01 cửa cấp huyện - VPĐKQSDĐ cấp huyện | 01 ngày | -Biên nhận-Hồ sơ |
|
| Trường hợp nộp hồ sơ tại Bộ phận một cửa cấp huyện | ||||
02 | Gửi hồ sơ đến VPPĐKQSDĐ cấp huyện nơi có đất để thực hiện tiếp tục trình tự | Bộ phận 01 cửa cấp huyện | 01 ngày | Hồ sơ đã nhận |
|
| Trường hợp nộp hồ sơ tại VPPĐKQSDĐ cấp huyện | ||||
03 | - Kiểm tra, xác nhận đủ hay không đủ điều kiện cấp Giấy chứng nhận. | VPPĐKQSDĐ cấp huyện | 03 ngày | Hồ sơ đã nhận |
|
04 | Trích lục bản đồ địa chính. | VPĐKQSDĐ cấp huyện | 03 ngày | Trích lục |
|
05 | Thẩm tra hồ sơ, lập tờ trình, in Giấy chứng nhận hoàn chỉnh hồ sơ chuyển phòng TNMT cấp huyện. | VPĐKQSDĐ cấp huyện | 04 ngày | - Hồ sơ cấp giấy - Giấy CN |
|
06 | Kiểm tra trình tự, các thủ tục, tính pháp lý của hồ sơ | Phòng TN&MT cấp huyện | 01 ngày | - Hồ sơ cấp giấy - Giấy CN |
|
07 | Hoàn chỉnh hồ sơ trình UBND cấp huyện xem xét ký Giấy chứng nhận; chuyển kết quả cho VPĐKQSDĐ cấp huyện. | - Phòng TN&MT cấp huyện - UBND cấp huyện | 04 ngày | - Hồ sơ cấp giấy - Giấy CN
|
|
08 | Sao lưu hồ sơ; gửi bản sao Giấy chứng nhận cho cơ quan quản lý về tài sản gắn liền với đất cấp huyện | VPĐKQSDĐ cấp huyện | 01 ngày | - Giấy CN - Hồ sơ đã duyệt |
|
09 | Trao Giấy chứng nhận cho người được cấp giấy hoặc chuyển Giấy chứng nhận cho Bộ phận 01 cửa cấp huyện để trao (trường hợp nộp hồ sơ tại các nơi này). | VPĐKQSDĐ cấp huyện | 01 ngày | - Giấy CN - Phiếu trả kết quả |
|
| - Trao Giấy chứng nhận cho người được cấp giấy | - Bộ phận 01 cửa cấp huyện | 01 ngày |
|
|
| Tổng thời gian thực hiện: |
| 20 ngày |
|
|
- Đối với trường hợp người đề nghị cấp đổi giấy là tổ chức, cơ sở tôn giáo, người Việt Nam định cư ở nước ngoài thực hiện dự án đầu tư, tổ chức nước ngoài, cá nhân nước ngoài:
STT | Nội dung thực hiện | Cơ quan thực hiện | Thời gian thực hiện | Sản phẩm | Ghi chú |
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 |
01 | Tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ viết Biên nhận. Yêu cầu bổ sung hồ sơ (nếu có): bằng văn bản. | VPĐKQSDĐ cấp tỉnh
| 01 ngày | -Biên nhận -Hồ sơ |
|
02 | Kiểm tra hồ sơ; xác nhận đủ hay không đủ điều kiện cấp Giấy chứng nhận: | VPĐKQSDĐ cấp tỉnh | 03 ngày | Hồ sơ đã nhận |
|
03 | Trích lục bản đồ địa chính. | VPĐKQSDĐ cấp tỉnh | 03 ngày | Trích lục |
|
04 | Thẩm tra hồ sơ, in Giấy chứng nhận, hoàn chỉnh hồ sơ chuyển phòng QLĐĐ | VPĐKQSDĐ cấp tỉnh | 04 ngày | - Hồ sơ cấp giấy - Giấy CN |
|
05 | Kiểm tra trình tự, các thủ tục, tính pháp lý của hồ sơ | Phòng QLĐĐ | 01 ngày | - Hồ sơ cấp giấy - Giấy CN |
|
06 | Hoàn chỉnh hồ sơ trình UBND cấp tỉnh (hoặc Sở Tài nguyên và Môi trường khi được uỷ quyền) xem xét ký Giấy chứng nhận; chuyển kết quả cho VPĐKQSDĐ cấp tỉnh. | - Phòng QLĐĐ - UBND tỉnh (Sở TN&MT nếu được uỷ quyền)) | 04 ngày | - Hồ sơ cấp giấy - Giấy CN
|
|
07 | Sao lưu hồ sơ; gửi bản sao Giấy chứng nhận cho cơ quan quản lý về tài sản gắn liền với đất cấp tỉnh | VPĐKQSDĐ cấp tỉnh | 01 ngày | - Giấy CN - Hồ sơ đã duyệt |
|
08 | Trao Giấy chứng nhận cho người được cấp giấy | VPĐKQSDĐ cấp tỉnh | 01 ngày | - Giấy CN - Phiếu trả kết quả |
|
| Tổng thời gian thực hiện: |
| 18 ngày |
|
|
2. Trường hợp cấp đổi Giấy chứng nhận đã cấp quy định tại khoản Điều này mà có yêu cầu bổ sung chứng nhận quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất thực hiện như sau:
a) Hồ sơ gồm:
- Đơn đề nghị cấp đổi Giấy chứng nhận (theo mẫu số 02/ĐK-GCN);
- Giấy chứng nhận đã cấp;
- Hồ sơ chứng nhận quyền sở hữu tài sản:
+ Nếu người đề nghị cấp giấy là hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư, người Việt Nam định cư ở nước ngoài được sở hữu nhà ở tại Việt Nam thì thành phần hồ sơ theo quy định tại các điểm b, c, d, đ khoản 1 Điều 9 Quy định này;
+ Nếu người đề nghị cấp đổi giấy là tổ chức, cơ sở tôn giáo, người Việt Nam định cư ở nước ngoài thực hiện dự án đầu tư, tổ chức nước ngoài, cá nhân nước ngoài thì thành phần hồ sơ theo quy định tại các điểm b, c, d, đ khoản 1 Điều 14 Quy định này.
- Văn bản ủy quyền cho người khác nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận (nếu có).
b) Trình tự thực hiện:
Đối với trường hợp người đề nghị cấp giấy là hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư, người Việt Nam định cư ở nước ngoài được sở hữu nhà ở tại Việt Nam:
STT | Nội dung thực hiện | Cơ quan thực hiện | Thời gian thực hiện | Sản phẩm | Ghi chú |
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 |
01 | Tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ viết Biên nhận. Yêu cầu bổ sung hồ sơ (nếu có): bằng văn bản. | - Bộ phận 01 cửa cấp huyện - VPĐKQSDĐ cấp huyện | 01 ngày | -Biên nhận-Hồ sơ |
|
| Trường hợp nộp hồ sơ tại Bộ phận một cửa cấp huyện | ||||
02 | Gửi hồ sơ đến VPĐKQSDĐ cấp huyện nơi có đất để thực hiện tiếp tục trình tự | Bộ phận 01 cửa cấp huyện | 01 ngày | Hồ sơ đã nhận |
|
| Trường hợp nộp hồ sơ tại VPĐKQSDĐ cấp huyện | ||||
03 | Kiểm tra hồ sơ; xác nhận đủ hay không đủ điều kiện cấp Giấy chứng nhận: |
|
| Hồ sơ đã nhận | Nếu phải lấy ý kiến và xác minh thực địa thì tổng thời gian thực hiện Điểm này là 10 ngày |
| -Trường hợp không cần xác minh thông tin và xác minh thực địa. | VPĐKQSDĐ cấp huyện | 03 ngày | Hồ sơ đã nhận | |
| - Trường hợp cần xác minh thêm thông tin thì gửi phiếu lấy ý kiến đến cơ quan quản lý về tài sản gắn liền với đất. | - VPĐKQSDĐ cấp huyện - Phòng CT cấp huyện - Phòng NN&PTNT cấp huyện | 07 ngày | Phiếu (theo mẫu số 07/ĐK-GCN | |
| - Trường hợp cần thiết phải xác minh thực địa. | VPĐKQSDĐ cấp huyện | 07 ngày | Biên bản | |
04 | Trích lục bản đồ địa chính. | VPĐKQSDĐ cấp huyện | 03 ngày | Trích lục |
|
05 | Thẩm tra hồ sơ, lập tờ trình, in Giấy chứng nhận hoàn chỉnh hồ sơ chuyển phòng TNMT cấp huyện. | VPĐKQSDĐ cấp huyện | 05 ngày | - Hồ sơ cấp giấy - Giấy CN |
|
06 | Kiểm tra trình tự, các thủ tục, tính pháp lý của hồ sơ | Phòng TN&MT cấp huyện | 02 ngày | - Hồ sơ cấp giấy - Giấy CN |
|
07 | Hoàn chỉnh hồ sơ trình UBND cấp huyện xem xét ký Giấy chứng nhận; chuyển kết quả cho VPĐKQSDĐ cấp huyện. | - Phòng TN&MT cấp huyện - UBND cấp huyện | 05 ngày | - Hồ sơ cấp giấy - Giấy CN
|
|
08 | Sao lưu hồ sơ; gửi bản sao Giấy chứng nhận cho cơ quan quản lý về tài sản gắn liền với đất | VPĐKQSDĐ cấp huyện | 01 ngày | - Giấy CN - Hồ sơ đã duyệt |
|
09 | Trao Giấy chứng nhận cho người được cấp giấy hoặc chuyển Giấy chứng nhận cho Bộ phận 01 cửa cấp huyện để trao (trường hợp nộp hồ sơ tại Bộ phận này). | VPĐKQSDĐ cấp huyện | 01 ngày | - Giấy CN - Phiếu trả kết quả |
|
| - Trao Giấy chứng nhận cho người được cấp giấy | Bộ phận 01 cửa cấp huyện
| 01 ngày |
|
|
| Tổng thời gian thực hiện: |
| 30 ngày |
|
|
- Đối với trường hợp người đề nghị cấp đổi giấy là tổ chức cơ sở tôn giáo, người Việt Nam định cư ở nước ngoài thực hiện dự án đầu tư, tổ chức nước ngoài, cá nhân nước ngoài:
STT | Nội dung thực hiện | Cơ quan thực hiện | Thời gian thực hiện | Sản phẩm | Ghi chú |
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 |
01 | Tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ viết Biên nhận. Yêu cầu bổ sung hồ sơ (nếu có): bằng văn bản. | VPĐKQSDĐ cấp tỉnh
| 01 ngày | - Biên nhận - Hồ sơ |
|
02 | Kiểm tra hồ sơ; xác nhận đủ hay không đủ điều kiện cấp Giấy chứng nhận: |
|
| Hồ sơ đã nhận |
|
| - Trường hợp không cần gửi phiếu xác minh thông tin. | VPĐKQSDĐ cấp tỉnh
| 03 ngày | Hồ sơ đã nhận |
|
| - Trường hợp cần xác minh thêm thông tin thì gửi phiếu lấy ý kiến đến cơ quan quản lý về tài sản gắn liền với đất cấp tỉnh | - VPĐKQSDĐ cấp tỉnh - Sở Xây dựng - Sở NN&PTNT | 08 ngày | Phiếu (theo mẫu số 07/ĐK-GCN |
|
03 | Kiểm tra, xác nhận. vào sơ đồ nhà ở hoặc công trình xây dựng (trừ trường hợp sơ đồ nhà ở hoặc công trình xây dựng đã có xác nhận của tổ chức có tư cách pháp nhân về hoạt động xây dựng hoặc hoạt động đo đạc bản đồ). | VPĐKQSDĐ cấp tỉnh | 02 ngày | Sơ đồ đã xác nhận |
|
04 | Trích lục bản đồ địa chính. | VPĐKQSDĐ cấp tỉnh | 05 ngày | Trích lục |
|
05 | Thẩm tra hồ sơ, lập tờ trình, in Giấy chứng nhận, hoàn chỉnh hồ sơ chuyển Phòng QLĐĐ. | VPĐKQSDĐ cấp tỉnh | 05 ngày | - Hồ sơ cấp giấy - Giấy CN |
|
06 | Kiểm tra trình tự, các thủ tục, tính pháp lý của hồ sơ. | Phòng QLĐĐ. | 02 ngày | - Hồ sơ cấp giấy - Giấy CN |
|
07 | Hoàn chỉnh hồ sơ trình UBND tỉnh (hoặc Sở Tài nguyên và Môi trường khi được ủy quyền) xem xét ký, Giấy chứng nhận; chuyển kết quả cho VPĐKQSDĐ cấp tỉnh. | - Phòng QLĐĐ - UBND tỉnh (Sở TN&MT nếu được uỷ quyền) | 05 ngày | - Hồ sơ cấp giấy - Giấy CN |
|
08 | Sao lưu hồ sơ; gửi bản sao Giấy chứng nhận các cơ quan quản lý về tài sản gắn liền với đất. | VPĐKQSDĐ cấp tỉnh | 01 ngày | - Giấy CN - Hồ sơ đã duyệt |
|
09 | Trao Giấy chứng nhận cho người được cấp giấy; | VPĐKQSDĐ cấp tỉnh | 01 ngày | - Giấy CN - Phiếu trả kết quả |
|
| Tổng thời gian thực hiện: |
| 30 ngày |
|
|
3. Trường hợp người sử dụng đất đã được cấp giấy chứng nhận theo quy định của Nghị định số 88/2009/NĐ-CP mà có yêu cầu xác nhận bổ sung quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất vào Giấy chứng nhận đã cấp thì nộp đơn đề nghị và Giấy chứng nhận đã cấp cùng với hồ sơ chứng nhận quyền sở hữu tài sản để giải quyết theo quy định tại khoản 2 Điều 1 7 Quy định này.
4. Trường hợp cấp đổi Giấy chứng nhận nhưng không thuộc trường hợp quy định tại các khoản 1, 2 và 3 Điều này thực hiện theo Dự án do ủy ban nhân tỉnh phê duyệt.
Điều 18. Cấp lại Giấy chứng nhận do bị mất
1. Hồ sơ:
Người đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận nộp một (01) bộ hồ sơ tại Bộ phận một cửa cấp huyện hoặc Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất thuộc cấp có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận, hồ sơ gồm:
a) Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận (theo mẫu số 02/ĐK-GCN);
b) Giấy tờ xác nhận việc mất Giấy chứng nhận của Công an cấp xã nơi mất giấy;
c) Giấy tờ chứng minh đã đăng tin mất Giấy chứng nhận trên phương tiện thông tin đại chúng ở địa phương (trừ trường hợp mất giấy do thiên tai, hỏa hoạn) đối với tổ chức trong nước, tổ chức nước ngoài, cá nhân nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài; trường hợp hộ gia đình và cá nhân thì chỉ cần có giấy xác nhận của ủy ban nhân dân cấp xã về việc đã niêm yết thông báo mất giấy tại trụ sở ủy ban nhân dân cấp xã;
d) Văn bản ủy quyền cho người khác nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận (nếu có).
2. Trình tự thực hiện:
a) Người đề nghị cấp giấy là hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư, người Việt Nam định cư ở nước ngoài được sở hữu nhà ở tại Việt Nam.
STT | Nội dung thực hiện | Cơ quan thực hiện | Thời gian thực hiện | Sản phẩm | Ghi chú |
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 |
01 | Tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ viết Biên nhận. Yêu cầu bổ sung hồ sơ (nếu có): bằng văn bản. | - Bộ phận 01 cửa cấp huyện - VPĐKQSDĐ cấp huyện | 01 ngày | - Biên nhận - Hồ sơ |
|
| Trường hợp nộp hồ sơ tại Bộ phận một cửa cấp huyện | ||||
02 | Gửi hồ sơ đến VPĐKQSDĐ cấp huyện nơi có đất để thực hiện tiếp tục trình tự | Bộ phận 01 cửa cấp huyện | 01 ngày | Hồ sơ đã nhận |
|
| Trường hợp nộp hồ sơ tại VPĐKQSDĐ cấp huyện | ||||
03 | Kiểm tra hồ sơ; xác nhận đủ hay không đủ điều kiện cấp Giấy chứng nhận: | - VPĐKQSDĐ cấp huyện | 02 ngày | Hồ sơ đã nhận |
|
04 | Dự thảo quyết định hủy Giấy chứng nhận đã mất, in Giấy chứng nhận mới, hoàn chỉnh hồ sơ chuyển Phòng TN&MT cấp huyện | - VPĐKQSDĐ cấp huyện | 05 ngày | - Hồ sơ cấp giấy - Giấy CN |
|
05 | Kiểm tra trình tự, các thủ tục, tính pháp lý của hồ sơ. | Phòng TN&MT cấp huyện | 01 ngày | - Hồ sơ cấp giấy - Giấy CN |
|
06 | Hoàn thiện hồ sơ trình UBND huyện xem xét ký Quyết định hủy giấy bị mất và ký Giấy chứng nhận mới; chuyển kết quả cho VPĐKQSDĐ cấp huyện | - Phòng TN&MT cấp huyện - UBND cấp huyện | 04 ngày | - Hồ sơ cấp giấy - Giấy CN |
|
07 | Sao lưu hồ sơ; gửi bản sao Giấy chứng nhận cho cơ quan quản lý về tài sản gắn liền với đất cấp huyện | VPĐKQSDĐ cấp huyện | 01 ngày | - Giấy CN - Hồ sơ đã duyệt |
|
08 | - Trao Giấy chứng nhận cho người được cấp giấy hoặc chuyển Giấy chứng nhận cho bộ phận một cửa cấp huyện để trao (trường hợp nộp hồ sơ tại Bộ phận này) | VPĐKQSDĐ cấp huyện | 01 ngày | - giấy CN - Phiếu trả kết quả |
|
| - Trao Giấy chứng nhận cho người được cấp giấy | Bộ phận một cửa cấp huyện | 01 ngày |
|
|
| Tổng thời gian thực hiện: |
| 17 ngày |
|
|
b) Người đề nghị cấp giấy là tổ chức, cơ sở tôn giáo, người Việt Nam định cư ở nước ngoài thực hiện dự án đầu tư, tổ chức nước ngoài, cá nhân nước ngoài.
STT | Nội dung thực hiện | Cơ quan thực hiện | Thời gian thực hiện | Sản phẩm | Ghi chú |
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 |
01 | Tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ viết Biên nhận. Yêu cầu bổ sung hồ sơ (nếu có): bằng văn bản. | VPĐKQSDĐ cấp tỉnh
| 01 ngày | - Biên nhận - Hồ sơ |
|
02 | Kiểm tra hồ sơ; xác nhận đủ hay không đủ điều kiện cấp Giấy chứng nhận: | VPĐKQSDĐ cấp tỉnh
| 02 ngày | Hồ sơ đã nhận |
|
03 | Dự thảo quyết định hủy Giấy chứng nhận đã mất, in Giấy chứng nhận mới, hoàn chỉnh hồ sơ chuyển Phòng QLĐĐ | - VPĐKQSDĐ cấp tỉnh | 05 ngày | - Hồ sơ cấp giấy - Giấy CN |
|
04 | Kiểm tra trình tự, các thủ tục, tính pháp lý của hồ sơ. | Phòng QLĐĐ | 01 ngày | - Hồ sơ cấp giấy - Giấy CN |
|
05 | Hoàn thiện hồ sơ trình UBND tỉnh (hoặc Sở Tài nguyên và Môi trường khi được ủy quyền) xem xét ký Quyết định hủy Giấy chứng nhận bị mất và ký Giấy chứng nhận mới; chuyển kết quả cho VPĐKQSDĐ cấp tỉnh | - Phòng QLĐĐ - UBND tỉnh (Sở TN&MT nếu được ủy quyền) | 04 ngày | - Hồ sơ cấp giấy - Giấy CN |
|
06 | Sao lưu hồ sơ; gửi bản sao Giấy chứng nhận cho cơ quan quản lý về tài sản gắn liền với đất cấp tỉnh | VPĐKQSDĐ cấp tỉnh | 01 ngày | - Giấy CN - Hồ sơ đã duyệt |
|
07 | Trao Giấy chứng nhận cho người được cấp giấy; | VPĐKQSDĐ cấp tỉnh | 01 ngày | - Giấy CN - Phiếu trả kết quả |
|
| Tổng thời gian thực hiện: |
| 15 ngày |
|
|
Điều 19. Đăng ký biến động quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất
1. Các trường hợp biến động phải xác nhận vào Giấy chứng nhận (quy định tại khoản 2 Điều 19 của Thông tư số 17/2009/TT-BTNMT thì tùy từng trường hợp cụ thể thực hiện như sau:
a) Hồ sơ gồm:
- Đơn đề nghị đăng ký biến động (theo mẫu số 03/ĐK-GCN);
- Các giấy tờ theo quy định của pháp luật đối với trường hợp nội dung biến động phải được phép của cơ quan có thẩm quyền;
- Một trong các loại Giấy chứng nhận đã cấp có nội dung liên quan đến việc đăng ký biến động.
b) Trình tự thực hiện:
Giấy chứng nhận do UBND cấp nào cấp thì Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất cấp đó tiếp nhận hồ sơ, giải quyết và trao giấy (trừ trường hợp quy định tại khoản 2 Điều 20 Thông tư số 17/2009/TT-BTNMT).
STT | Nội dung thực hiện | Cơ quan thực hiện | Thời gian thực hiện | Sản phẩm | Ghi chú |
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 |
01 | Tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ viết Biên nhận. Yêu cầu bổ sung hồ sơ (nếu có): bằng văn bản. | -VPĐKQSDĐ có thẩm quyền - Bộ phận một cửa cấp huyện - UBND cấp xã | 01 ngày | - Biên nhận - Hồ sơ |
|
02 | Kiểm tra hồ sơ; xác nhận đủ hay không đủ điều kiện chỉnh lý biến động | VPĐKQSDĐ có thẩm quyền | 01 ngày | Hồ sơ đã xác nhận | Phải thực hiện đến bước nào thì tính tổng thời gian đến bước đó. Tổng thời gian thực hiện điểm này là 21 ngày |
| - Trường hợp phải trích lục địa chính. | VPĐKQSDĐ có thẩm quyền | 05 ngày | - Trích lục | |
| - Trường hợp phải trích đo địa chính. | VPĐKQSDĐ có thẩm quyền | 10 ngày | - Trích đo | |
| - Trường hợp phải lấy ý kiến cơ quan quản lý Nhà nước về tài sản gắn liền với đất. | - VPĐKQSDĐ có thẩm quyền - Cơ quan quản lý nhà nước về tài sản có thẩm quyền | 05 ngày | Phiếu (theo mẫu 07/ĐK-GCN) | |
03 | Thẩm tra hồ sơ; xác nhận thay đổi vào Giấy chứng nhận; chỉnh lý, cập nhật thay đổi vào HSĐC và cơ sở DLĐC. | VPĐKQSDĐ có thẩm quyền | 02 ngày | - Hồ sơ đăng ký biến động - Giấy CN
|
|
04 | Sao lưu hồ sơ; gửi bản sao Giấy chứng nhận cho cơ quan quản lý về tài sản gắn liền với đất cấp tỉnh. | VPĐKQSDĐ có thẩm quyền | 01 ngày | - Giấy CN - Hồ sơ đã duyệt |
|
05 | Trao Giấy chứng nhận cho người được cấp giấy | - VPĐKQSDĐ có thẩm quyền - Bộ phận một cửa cấp huyện - UBND cấp xã | 01 ngày | - Giấy CN - Phiếu trả kết quả |
|
| Tổng thời gian thực hiện |
| 26 ngày |
|
|
Trường hợp người đề nghị đăng ký biến động nộp hồ sơ tại Bộ phận một cửa cấp huyện hoặc UBND cấp xã thì được cộng thêm 02 ngày (01 ngày để Bộ phận một cửa cấp huyện hoặc UBND cấp xã chuyển hồ sơ và 01 ngày để VPĐKQSDĐ cấp huyện chuyển kết quả). |
2. Các trường hợp biến động phải cấp Giấy chứng nhận (quy định tại khoản 1 Điều 19 của Thông tư số 17/2009/TT-BTNMT) thì tùy từng trường hợp cụ thể mà thực hiện theo quy định tại Điều 17, 18 Quy định này; trường hợp người đề nghị đăng ký biến động nộp hồ sơ tại UBND cấp xã thì được cộng thêm 02 ngày (01 ngày để UBND cấp xã chuyển hồ sơ và 01 ngày để VPĐKQSDĐ cấp huyện chuyển kết quả).
1. Sở Tài nguyên và Môi trường
a) Chủ trì, phối hợp các Sở, ngành, ủy ban nhân dân cấp huyện, ủy ban nhân dân cấp xã và các tổ chức, cá nhân có liên quan triển khai công tác cấp Giấy chứng nhận theo quy định tại Quy định này; hướng dẫn công tác quản lý và lưu trữ hồ sơ cấp Giấy chứng nhận;
b) Tổ chức tập huấn, hướng dẫn nghiệp vụ cấp Giấy chứng nhận cho cán bộ, công chức thuộc ủy ban nhân dân cấp huyện, ủy ban nhân dân cấp xã;
c) Thường xuyên đôn đốc, theo dõi công tác cấp Giấy chứng nhận, phát hiện và giải quyết các vướng mắc phát sinh trong quá trình thực hiện; tổng hợp, phối hợp các Sở, ngành tỉnh, ủy ban nhân dân cấp huyện đề xuất giải quyết các, vướng mắc trong công tác cấp Giấy chứng nhận, báo cáo ủy ban nhân dân tỉnh, Bộ Tài nguyên và Môi trường chỉ đạo giải quyết kịp thời đối với các trường hợp vượt thẩm quyền;
d) Tổ chức kiểm tra, thanh tra công tác cấp Giấy chứng nhận thuộc thẩm quyền theo định kỳ hoặc đột xuất; đề xuất ủy ban nhân dân tỉnh xử lý các đối tượng vi phạm trong công tác cấp Giấy chứng nhận theo quy định;
đ) Tổ chức sơ kết công tác cấp Giấy chứng nhận theo định kỳ hàng năm, báo cáo kết quả thực hiện về ủy ban nhân dân tỉnh và các Bộ: Tài nguyên và Môi trường, Xây dựng, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn theo định kỳ 6 tháng, hàng năm.
2. Sở Xây dựng
a) Giám đốc Sở Xây dựng chỉ đạo bộ phận chuyên môn các cấp kịp thời xử lý, trả lời cụ thể và đúng thời gian quy định nội dung trong phiếu lấy ý kiến và các nội dung khác có liên quan về việc chứng nhận quyền sở hữu tài sản là nhà ở, công trình xây dựng gắn liền với đất do cơ quan chuyên môn Tài nguyên và Môi trường chuyển đến theo quy định tại Quy định này;
b) Phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường tập huấn, hướng dẫn nghiệp vụ cấp Giấy chứng nhận và quản lý hồ sơ địa chính cho cán bộ, công chức thuộc ủy ban nhân dân cấp huyện, ủy ban nhân dân cấp xã;
c) Phối hợp với Sở tài nguyên và Môi trường đề xuất giải quyết các vướng mắc trong công tác cấp Giấy chứng nhận, báo cáo ủy ban nhân dân tỉnh, Bộ Xây dựng chỉ đạo giải quyết kịp thời đối với các trường hợp vượt thẩm quyền.
3 . Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
a) Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chỉ đạo bộ phận chuyên môn các cấp kịp thời xử lý, trả lời cụ thể và đúng thời gian quy định nội dung trong phiếu lấy ý kiến và các nội dung khác có liên quan về việc chứng nhận quyền sở hữu tài sản rừng sản xuất là rừng trồng trên đất do cơ quan chuyên môn tài nguyên và môi trường chuyển đến theo quy định tại Quy định này;
b) Phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường tập huấn, hướng dẫn nghiệp vụ cấp Giấy chứng nhận và quản lý hồ sơ địa chính cho cán bộ, công chức thuộc ủy ban nhân dân cấp huyện, ủy ban nhân dân cấp xã;
c) Phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường đề xuất giải quyết các vướng mắc trong công tác cấp Giấy chứng nhận, báo cáo ủy ban nhân dân tỉnh, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chỉ đạo giải quyết kịp thời đối với các trường hợp vượt thẩm quyền.
4. Sở Tư pháp
a) Thường xuyên kiểm tra, rà soát văn bản của địa phương có liên quan đến việc cấp Giấy chứng nhận để phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường trình ủy ban nhân dân tỉnh ban hành văn bản mới cho phù hợp hoặc trình ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, trình Hội đồng nhân dân tỉnh ban hành theo thẩm quyền.
b) Phối hợp hướng dẫn nghiệp vụ cho các cơ quan có liên quan giải quyết các thủ tục pháp lý về giao dịch nhà ở, đất ở của tổ chức, cá nhân, người sử dụng đất nếu có yêu cầu trước khi lập thủ tục cấp Giấy chứng nhận.
5. Sở Nội vụ
a) Hướng dẫn ủy ban nhân dân cấp huyện bố trí đủ nhân sự cho các cơ quan có liên quan của cấp trong công tác cấp Giấy chứng nhận, đảm bảo đủ năng lực và phẩm chất để hoàn thành tốt nhiệm vụ;
b) Phối hợp đề xuất xây dựng, sửa đổi, bổ sung hoàn chỉnh các văn bản quy phạm pháp luật về thủ tục hành chính lĩnh vực đất đai trong thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông tại các cơ quan hành chính nhà nước nhằm tạo điều kiện thuận lợi cho người dân, tổ chức đến làm hồ sơ, thủ tục hành chính lĩnh vực đất đai tại các cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh.
6. Sở Tài chính
Hướng dẫn việc khoán kinh phí cấp Giấy chứng nhận từ nguồn lệ phí thu và nguồn kinh phí ngân sách hỗ trợ để sử dụng đủ cho nhu cầu kinh phí của ủy ban nhân dân cấp huyện và các cơ quan có liên quan trực tiếp thực hiện công tác cấp Giấy chứng nhận.
7. Ngân hàng Nhà nước Chi nhánh Trà Vinh
a) Phối hợp với các Sở, ngành, ủy ban nhân dân cấp huyện và các cơ quan có liên quan cung cấp bản photo Giấy chứng nhận đối với trường hợp người sử dụng đất đang thế chấp;
b) Phối hợp trong thực hiện cấp đổi Giấy chứng nhận theo mẫu giấy quy định tại Nghị định 181/2004/NĐ-CP sang mẫu giấy quy định tại Nghị định 88/2009/NĐ-CP của Chính phủ.
8. Cục Thuế tỉnh
Cục Thuế tỉnh phối hợp chặt chẽ với Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Xây dựng, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, ủy ban nhân dân cấp huyện để chỉ đạo, hướng dẫn các phòng chức năng thuộc Cục thuế tỉnh, Chi cục Thuế cấp huyện thực hiện đúng các thủ tục về thuế, đồng thời công bố công khai các thủ tục hành chính về thuế cho người nộp thuế biết, nhằm tạo sự đồng thuận cao trong việc thực hiện nghĩa vụ về thuế đúng theo quy định của pháp luật
9. ủy ban nhân dân cấp huyện
Chủ tịch ủy ban nhân dân cấp huyện chịu trách nhiệm:
a) Chỉ đạo các phòng chuyên môn cấp huyện kịp thời xử lý, trả lời cụ thể và đúng thời gian quy định nội dung trong phiếu lấy ý kiến và các nội dung khác có liên quan về việc chứng nhận quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất do cơ quan chuyên môn Tài nguyên và Môi trường chuyển đến theo quy định tại Quy định này;
b) Tổ chức tuyên truyền pháp luật về xây dựng, nhà ở, đất đai cho tổ chức, cá nhân, người sử dụng đất tại địa bàn quản lý biết và nghiêm túc thực hiện Quy định này;
c) Chủ động tổ chức, sắp xếp, phân công bộ phận tham mưu và nhân sự thực hiện công tác cấp Giấy chứng nhận theo cơ chế tiếp nhận và hoàn trả hồ sơ một cửa tạo thuận lợi cho cá nhân khi đến liên hệ lập thủ tục cấp Giấy chứng nhận;
d) Xây dựng quy trình giải quyết hồ sơ cấp Giấy chứng nhận tại địa bàn cấp huyện;
đ) Công bố, niêm yết công khai thông tin về quy trình giải quyết hồ sơ cấp Giấy chứng nhận và quy hoạch chi tiết các khu dân cư, khu vực cấm xây dựng nhà ở theo pháp luật về nhà ở, đất đai và xây dựng để các tổ chức- cá nhân, người sử dụng đất biết và thực hiện.
e) Đôn đốc, theo dõi công tác cấp Giấy chứng nhận thường xuyên, để kịp thời phát hiện và giải quyết các hướng mắc phát sinh trong quá trình thực hiện; tổng hợp, đề xuất giải quyết các vướng mắc trong công tác cấp Giấy chứng nhận, báo cáo Sở Xây dựng, Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hoặc ủy ban nhân dân tỉnh kịp thời hướng dẫn và chỉ đạo giải quyết đối với các trường hợp vượt thẩm quyền;
g) Tổ chức kiểm tra, thanh tra công tác cấp Giấy chứng nhận theo định kỳ hoặc đột xuất; xử lý hoặc đề xuất ủy ban nhân dân tỉnh xử lý các đối tượng vi phạm trong công tác cấp Giấy chứng nhận theo thẩm quyền;
h) Phân công và tổ chức lưu trữ hồ sơ về đất, tài sản gắn liền với đất thuộc quyền quản lý theo hướng tập trung và khoa học, đáp ứng kịp thời và chính xác cho công tác cấp Giấy chứng nhận;
i) Chịu trách nhiệm trước Chủ tịch ủy ban nhân dân tỉnh về kết quả thực hiện công tác cấp Giấy chứng nhận thuộc địa bàn quản lý và đảm bảo thực hiện đúng trình tự, thủ tục theo Quy định này và theo hướng dẫn chuyên môn của Sở Xây dựng, Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
10. ủy ban nhân dân cấp xã
a) Chủ tịch ủy ban nhân dân cấp xã chịu trách nhiệm trước Chủ tịch ủy ban nhân dân cấp huyện trong việc xác nhận các loại giấy tờ phục vụ công tác cấp Giấy chứng nhận thuộc địa bàn quản lý đúng nội dung và thời hạn quy định tại quy định này, theo hướng dẫn chuyên môn của ủy ban nhân dân cấp huyện, các Sở, ngành tỉnh.
b) Tổ chức cán bộ, bộ phận tiến nhận hồ sơ cấp Giấy chứng nhận; xử lý, giải quyết đúng nội dung và đảm bảo thời gian được quy định tại quy định này;
c) Thường xuyên nắm bắt tình hình thực tiễn, kịp thời phản ảnh, đề xuất giải pháp giải quyết các vướng mắc liên quan đến công tác cấp Giấy chứng nhận tại địa phương đến ủy ban nhân dân cấp huyện, Phòng Tài nguyên và Môi trường cấp huyện để kịp thời hướng dẫn và chỉ đạo giải quyết, đảm bảo công tác cấp Giấy chứng nhận trên địa bàn cấp xã thuận lợi. nhanh chóng và hiệu quả;
d) Phát hiện và báo cáo kịp thời các trường hợp tiêu cực liên quan đến công tác cấp Giấy chứng nhận tại địa bàn phụ trách về cho ủy ban nhân dân cấp huyện có biện pháp xử lý theo quy định của pháp luật;
Điều 21. Cơ chế phối hợp cung cấp thông tin
1. Việc cung cấp thông tin được thực hiện như sau:
a) Trường hợp cần xác minh thêm thông tin về điều kiện chứng nhận quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất theo quy định tại các Điều 9, 10, 11, 12, 14, 15, 16, 17 và 19 Quy định này Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất gửi phiếu lấy ý kiến đến cơ quan quản lý tài sản gắn liền với đất.
Trong thời gian không quá năm (05) ngày làm việc kể từ ngày nhận được phiếu lấy ý kiến, cơ quan quản lý tài sản gắn liền với đất có trách nhiệm trả lời bằng văn bản cho Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất
b) Trường hợp cấp Giấy chứng nhận cho người Việt Nam định cư ở nước ngoài, cá nhân nước ngoài được nhận quyền sở hữu nhà ở tại Việt Nam, trong thời gian năm (05) ngày làm việc kể từ ngày trao Giấy chứng nhận, Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất cấp tỉnh có trách nhiệm lập danh sách gắn về Bộ Tài nguyên và Môi trường, Bộ Xây dựng.
c) Trong thời gian không quá một (01 ) ngày làm việc kể từ ngày nhận Giấy chứng nhận (có nội dung chưng nhận quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất) đã được cơ quan có thẩm quyền ký, Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất có trách nhiệm sao y bản chính (đóng dấu của Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất) gửi cho cơ quan quản lý nhà nước về tài sản gắn liền với đất để đáp ứng yêu cầu quản lý nhà nước của từng ngành.
2. Việc chuyển thông tin xác định nghĩa vụ tài chính được thực hiện như sau:
Các trường hợp phải thực hiện nghĩa vụ tài chính khi cấp Giấy chứng nhận và đăng ký biến động quy định tại Quy định này thì trong thời gian không quá năm (05) ngày làm việc' kể từ ngày nhận phiếu chuyển thông tin của Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất chuyển đến, cơ quan Thuế xác định và gửi thông báo thực hiện nghĩa vụ tài chính cho Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất
3. Việc luân chuyển hồ sơ được thực hiện như sau:
a) Các cơ quan giải quyết hồ sơ cấp Giấy chứng nhận phải trực tiếp luân chuyển hồ sơ, vào sổ theo dõi và ký nhận.
b) Các trường hợp phải chuyển thông tin cho Bộ Tài nguyên và Môi trường và Bộ Xây dựng quy định tại Quy định này, Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất cấp tỉnh chuyển bằng đường công văn.
c) Việc chuyển Giấy chứng nhận có nội dung chứng nhận quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất cho cơ quan quản lý tài sản gắn liền với đất quy định tại Quy định này, Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất chuyển bằng đường công văn
d) Việc chuyển thông tin và nhận thông báo thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định tại khoản 2 Điều này, Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất và cơ quan Thuế phải trực tiếp luân chuyển hồ sơ, vào sổ theo dõi và ký nhận.
Giám đốc các Sở: Tài nguyên và Môi trường, Xây dựng, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Thủ trưởng các Sở, ngành tỉnh, Chủ tịch ủy ban nhân dân các huyện, thành phố thuộc tỉnh theo chức năng, nhiệm vụ, thẩm quyền được giao có trách nhiệm hướng dẫn, triển khai thực hiện Quy định này.
1. Giám đốc các Sở: Tài nguyên và Môi trường, Xây dựng, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn. Thủ trưởng các Sở, ngành tỉnh, Chủ tịch ủy ban nhân dân các huyện, thành phố thuộc tỉnh, các tổ chức, cá nhân có liên quan đến công tác cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất có trách nhiệm thực hiện Quy định này.
2. Trong quá trình thực hiện nếu có khó khăn, vướng mắc, ủy ban nhân dân các huyện, thành phố thuộc tỉnh, các Sở, Ban, ngành các cấp, các tổ chức, cá nhân có liên quan kịp thời phản ánh về Sở Tài nguyên và Môi trường để tổng hợp, báo cáo và đề xuất ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, xử lý hoặc sửa đổi, bổ sung Quy định cho phù hợp.
- 1 Quyết định 16/2007/QĐ-UBND ban hành Quy định về trình tự, thủ tục cấp Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở trong tỉnh Trà Vinh do Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh ban hành
- 2 Quyết định 02/2008/QĐ-UBND ban hành Quy định về tiếp nhận, giải quyết hồ sơ theo cơ chế “một cửa” tại Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn trong tỉnh Trà Vinh do Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh ban hành
- 3 Quyết định 13/2009/QĐ-UBND Quy định thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông tại Ủy ban nhân dân huyện - thị xã thuộc tỉnh Trà Vinh
- 4 Quyết định 15/2013/QĐ-UBND về trình tự thủ tục cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Trà Vinh
- 5 Quyết định 280/QĐ-UBND năm 2014 công bố danh mục rà soát - hệ thống hóa kỳ đầu văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh tính đến thời điểm 31/12/2013
- 6 Quyết định 280/QĐ-UBND năm 2014 công bố danh mục rà soát - hệ thống hóa kỳ đầu văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh tính đến thời điểm 31/12/2013
- 1 Thông tư 17/2009/TT-BTNMT về giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất do Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 2 Nghị định 88/2009/NĐ-CP về cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất
- 3 Nghị định 69/2009/NĐ-CP bổ sung quy hoạch sử dụng đất, giá đất, thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ và tái định cư
- 4 Nghị định 84/2007/NĐ-CP bổ sung quy định về cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, thu hồi đất, thực hiện quyền sử dụng đất, trình tự, thủ tục bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất và giải quyết khiếu nại về đất đai
- 5 Nghị định 181/2004/NĐ-CP thi hành Luật Đất đai
- 6 Luật Đất đai 2003
- 1 Quyết định 16/2007/QĐ-UBND ban hành Quy định về trình tự, thủ tục cấp Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở trong tỉnh Trà Vinh do Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh ban hành
- 2 Quyết định 15/2013/QĐ-UBND về trình tự thủ tục cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Trà Vinh
- 3 Quyết định 280/QĐ-UBND năm 2014 công bố danh mục rà soát - hệ thống hóa kỳ đầu văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh tính đến thời điểm 31/12/2013