- 1 Thông tư liên tịch 03/2007/TTLT/BTC-BTP hướng dẫn chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí đăng ký và phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm do Bộ Tài chính - Bộ Tư pháp ban hành
- 2 Quyết định 25/2008/QĐ-UBND ban hành mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp bản sao, lệ phí chứng thực trong tỉnh Trà Vinh do Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh ban hành
- 3 Quyết định 19/2007/QĐ-UBND ban hành Quy định về mức thu và chế độ thu, nộp, quản lý sử dụng phí, lệ phí thuộc lĩnh vực tài nguyên và môi trường trên địa bàn tỉnh Trà Vinh do Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh ban hành
- 4 Quyết định 21/2007/QĐ-UBND ban hành mức thu và chế độ thu, nộp, quản lý, sử dụng lệ phí cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh; phí thẩm định kết quả đấu thầu trong tỉnh Trà Vinh do Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh ban hành
- 5 Quyết định 16/2007/QĐ-UBND ban hành Quy định về trình tự, thủ tục cấp Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở trong tỉnh Trà Vinh do Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh ban hành
- 6 Quyết định 06/2009/QĐ-UBND quy định tạm thời mức giá cung cấp các dịch vụ có liên quan đến chứng thực của cấp huyện và cấp xã trong tỉnh Trà Vinh do Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh ban hành
- 7 Quyết định 22/2007/QĐ-UBND về mức thu và chế độ thu, nộp, quản lý, sử dụng lệ phí hộ tịch trong tỉnh Trà Vinh do Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh ban hành
- 1 Nghị định 87/2005/NĐ-CP về đăng ký kinh doanh hợp tác xã
- 2 Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng năm 2005
- 3 Luật Doanh nghiệp 2005
- 4 Luật Bảo vệ môi trường 2005
- 5 Nghị định 158/2005/NĐ-CP về việc đăng ký và quản lý hộ tịch
- 6 Nghị định 17/2006/NĐ-CP sửa đổi Nghị định hướng dẫn Luật Đất đai và Nghị định 187/2004/NĐ-CP về việc chuyển công ty nhà nước thành công ty cổ phần
- 7 Quyết định 94/2006/QĐ-TTg phê duyệt Kế hoạch cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2006 - 2010 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 8 Nghị định 54/2006/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng
- 9 Thông tư 07/2006/TT-BLĐTBXH hướng dẫn về hồ sơ, lập hồ sơ thực hiện chế độ ưu đãi người có công với cách mạng do Bộ Lao động, thương binh và xã hội ban hành
- 10 Nghị định 80/2006/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Bảo vệ môi trường
- 11 Nghị định 88/2006/NĐ-CP về việc đăng ký kinh doanh và cơ quan đăng ký kinh doanh
- 12 Thông tư 03/2006/TT-BKH hướng dẫn về hồ sơ, trình tự, thủ tục đăng ký kinh doanh quy định tại Nghị định 88/2006/NĐ-CP về đăng ký kinh doanh do Bộ Kế hoạch và đầu tư ban hành
- 13 Thông tư liên tịch 16/2006/TTLT-BLĐTBXH-BGDĐT-BTC về chế độ ưu đãi trong giáo dục và đào tạo đối với người có công với cách mạng và con của họ do Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội - Bộ Tài chính - Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 14 Thông tư 02/2007/TT-BLĐTBXH bổ sung, sửa đổi Thông tư 07/2006/TT-BLĐTBXH hướng dẫn về hồ sơ, lập hồ sơ thực hiện chế độ ưu đãi người có công với cách mạng do Bộ Lao động,Thương binh và Xã hội ban hành
- 15 Nghị định 79/2007/NĐ-CP về việc cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký
- 16 Nghị định 84/2007/NĐ-CP bổ sung quy định về cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, thu hồi đất, thực hiện quyền sử dụng đất, trình tự, thủ tục bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất và giải quyết khiếu nại về đất đai
- 17 Quyết định 93/2007/QĐ-TTg Quy chế thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông tại cơ quan hành chính nhà nước ở địa phương do Thủ Tướng Chính Phủ ban hành
- 18 Pháp lệnh sửa đổi Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng năm 2007
- 19 Nghị định 75/2000/NĐ-CP về công chứng, chứng thực
- 20 Luật Đất đai 2003
- 21 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 22 Luật Hợp tác xã 2003
- 23 Pháp lệnh Tín ngưỡng, Tôn giáo năm 2004
- 24 Nghị định 177/2004/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Hợp tác xã năm 2003
- 25 Nghị định 181/2004/NĐ-CP thi hành Luật Đất đai
- 26 Nghị định 198/2004/NĐ-CP về việc thu tiền sử dụng đất
- 27 Nghị định 197/2004/NĐ-CP về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất
- 28 Thông tư 117/2004/TT-BTC hướng dẫn thực hiện Nghị định 198/2004/NĐ-CP về thu tiền sử dụng đất do Bộ Tài chính ban hành
- 29 Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 30 Nghị định 22/2005/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh tín ngưỡng, tôn giáo
- 31 Thông tư 01/2008/TT-BTP hướng dẫn thực hiện Nghị định 158/2005/NĐ-CP về đăng ký và quản lý hộ tịch do Bộ Tư pháp ban hành
- 32 Nghị định 89/2008/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng sửa đổi
- 33 Thông tư 03/2008/TT-BTP hướng dẫn thi hành Nghị định 79/2007/NĐ-CP về cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký do Bộ Tư pháp ban hành
- 34 Thông tư 05/2008/TT-BTNMT hướng dẫn về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và cam kết bảo vệ môi trường do Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 35 Thông tư 01/2009/TT-BKH sửa đổi, bổ sung Thông tư 03/2006/TT-BKH hướng dẫn về hồ sơ, trình tự, thủ tục đăng ký kinh doanh theo Nghị định 88/2006/NĐ-CP về đăng ký kinh doanh do Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành
- 36 Nghị định 69/2009/NĐ-CP bổ sung quy hoạch sử dụng đất, giá đất, thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ và tái định cư
- 37 Thông tư 14/2009/TT-BTNMT về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư và trình tự, thủ tục thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất do Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 1 Quyết định 2450/QĐ-UBND năm 2018 công bố Danh mục quyết định quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh ban hành hết hiệu lực toàn bộ thuộc phạm vi quản lý của Sở Nội vụ
- 2 Quyết định 490/QĐ-UBND năm 2019 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh ban hành giai đoạn 2014-2018
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 13/2009/QĐ-UBND | Trà Vinh, ngày 27 tháng 11 năm 2009 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TRÀ VINH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 03/12/2004;
Căn cứ Quyết định số 94/2006/QĐ-TTg ngày 27/4/2006 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Kế hoạch cải cách hành chính Nhà nước giai đoạn 2006- 2010;
Căn cứ Quyết định số 93/2007/QĐ-TTg ngày 22/6/2007 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy chế thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông tại cơ quan hành chính Nhà nước ở địa phương;
Xét Tờ trình số 423/TTr-SNV ngày 05/11/2009 của Giám đốc Sở Nội vụ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về lĩnh vực, thời gian, phí và lệ phí trong giải quyết hồ sơ theo cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông tại UBND huyện - thị xã thuộc tỉnh Trà Vinh.
1. Chủ tịch UBND huyện - thị xã tổ chức thực hiện Quy định nêu trên.
2. Giám đốc Sở Nội vụ giúp UBND tỉnh triển khai, hướng dẫn và kiểm tra việc thực hiện Quy định trên của UBND huyện - thị xã báo cáo UBND tỉnh.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, Cục trưởng Cục thuế, Thủ trưởng các Sở - ngành tỉnh có liên quan và Chủ tịch UBND huyện - thị xã chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH |
VỀ LĨNH VỰC, THỜI GIAN, PHÍ VÀ LỆ PHÍ TRONG GIẢI QUYẾT HỒ SƠ THEO CƠ CHẾ MỘT CỬA, CƠ CHẾ MỘT CỬA LIÊN THÔNG TẠI UBND HUYỆN - THỊ XÃ THUỘC TỈNH TRÀ VINH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 13/2009/QĐ-UBND ngày 27/11/2009 của UBND tỉnh Trà Vinh)
Chương I
Quy định này quy định về lĩnh vực, thời gian, phí và lệ phí trong giải quyết hồ sơ của tổ chức, cá nhân theo cơ chế một cửa tại UBND huyện - thị xã đối với hồ sơ thuộc các lĩnh vực: đăng ký kinh doanh, hộ tịch, chứng thực, nhà ở và cơ chế một cửa liên thông đối với các lĩnh vực: lao động, thương binh và xã hội, đất đai và môi trường.
Đối tượng áp dụng Quy định này bao gồm: UBND các huyện - thị xã và các phòng chuyên môn trực thuộc; các cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân có liên quan.
1. Cơ chế một cửa tại UBND huyện - thị xã là cơ chế giải quyết công việc của tổ chức, cá nhân thuộc trách nhiệm, thẩm quyền của UBND huyện - thị xã; từ hướng dẫn, tiếp nhận giấy tờ, hồ sơ, giải quyết đến trả kết quả được thực hiện tại một đầu mối là bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng HĐND và UBND huyện - thị xã.
2. Cơ chế một cửa liên thông tại UBND huyện - thị xã là cơ chế giải quyết công việc của tổ chức, cá nhân thuộc trách nhiệm, thẩm quyền của nhiều cơ quan hành chính Nhà nước cùng cấp hoặc giữa các cấp hành chính từ hướng dẫn, tiếp nhận giấy tờ, hồ sơ, giải quyết đến trả kết quả được thực hiện tại một đầu mối là bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng HĐND và UBND huyện - thị xã.
1. Thủ tục hành chính rõ ràng, đơn giản và đúng pháp luật.
2. Hướng dẫn thủ tục cụ thể, chi tiết, đúng và đầy đủ theo nguyên tắc hướng dẫn một lần; sử dụng giấy biên nhận khi tiếp nhận hồ sơ, ghi cụ thể ngày hẹn trả kết quả giải quyết hồ sơ (đối với hồ sơ giải quyết có quy định thời gian).
3. Niêm yết công khai các thủ tục hành chính, mức thu phí, lệ phí, biểu mẫu hồ sơ và thời gian giải quyết công việc của từng loại hồ sơ.
4. Tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả tại một đầu mối duy nhất là bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng HĐND và UBND huyện - thị xã.
5. Bảo đảm giải quyết công việc nhanh chóng, thuận tiện cho tổ chức, cá nhân.
6. Việc quan hệ phối hợp giải quyết hồ sơ thuộc trách nhiệm của các cơ quan liên quan.
7. Phong cách giao tiếp, tinh thần phục vụ và chất lượng giải quyết hồ sơ là thước đo hiệu quả hoạt động của từng cơ quan hành chính và của cán bộ, công chức.
1. Tổ chức, cá nhân có nhu cầu giải quyết hồ sơ thuộc các lĩnh vực được quy định tại Quy định này đến nộp hồ sơ trực tiếp tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng HĐND và UBND huyện - thị xã để được giải quyết theo chức năng, nhiệm vụ, thẩm quyền của UBND huyện - thị xã và trình tự, thủ tục theo Quy định này. Công chức tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm giải thích, hướng dẫn cho tổ chức, cá nhân thực hiện đúng các quy định về thủ tục khi tiếp nhận hồ sơ. Đến ngày hẹn trả kết quả, tổ chức, cá nhân đến nhận kết quả tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả, nơi đã nộp hồ sơ.
2. Các hồ sơ thuộc lĩnh vực: tổ chức cán bộ; quản lý hội; lao động, thương binh và xã hội.... thực hiện theo quy trình một cửa liên thông từ UBND xã - phường - thị trấn thì bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của huyện - thị xã không nhận hồ sơ trực tiếp từ tổ chức, cá nhân mà chỉ nhận hồ sơ từ công chức chuyên môn xã - phường - thị trấn.
3. Những hồ sơ thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND huyện - thị xã nhưng không được quy định tại Quy định này thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn tổ chức, cá nhân liên hệ phòng chuyên môn có liên quan thuộc UBND huyện - thị xã để được giải quyết theo quy định hiện hành.
4. Những hồ sơ không thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND huyện - thị xã thì công chức tiếp nhận có trách nhiệm hướng dẫn cụ thể để công dân, tổ chức liên hệ với cơ quan có thẩm quyền giải quyết.
5. Trong quá trình thực hiện, nếu có văn bản quy phạm pháp luật mới ban hành thay đổi hoặc điều chỉnh các quy phạm có liên quan đến Quy định này thì UBND huyện - thị xã và các cơ quan liên quan có trách nhiệm báo cáo UBND tỉnh để điều chỉnh cho phù hợp.
6. Thời gian giải quyết hồ sơ công việc được quy định trong Quy định này là thời gian làm việc (không kể ngày nghỉ hàng tuần, lễ, tết), được xác định kể từ ngày bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tiếp nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Khuyến khích các đơn vị, cá nhân cải tiến lề lối làm việc (hoặc tổ chức quy trình xử lý hồ sơ hợp lý) nhằm rút ngắn thời gian giải quyết hồ sơ hơn mức thời gian quy định.
7. Ủy ban nhân dân huyện - thị xã, cơ quan chuyên môn thuộc UBND huyện - thị xã không được tự đặt thêm thủ tục hành chính ngoài quy định này; không được từ chối tiếp nhận hồ sơ của tổ chức, cá nhân nếu không có lý do chính đáng.
8. Các cơ quan chuyên môn thuộc UBND huyện - thị xã có trách nhiệm hướng dẫn kê khai và cung cấp đầy đủ các loại mẫu đơn, mẫu giấy tờ giao dịch của các công việc được quy định tại Quy định này cho tổ chức, cá nhân.
LĨNH VỰC ĐĂNG KÝ KINH DOANH
* Cơ sở pháp lý
- Luật Hợp tác xã năm 2003.
- Luật Doanh nghiệp năm 2005.
- Nghị định số 177/2004/NĐ-CP ngày 12/10/2004 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Hợp tác xã.
- Nghị định số 87/2005/NĐ-CP ngày 11/7/2005 của Chính phủ về đăng ký kinh doanh Hợp tác xã.
- Nghị định số 88/2006/NĐ-CP ngày 29/8/2006 của Chính phủ về Đăng ký kinh doanh.
- Thông tư số 03/2006/TT-BKH ngày 19/10/2006 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn trình tự thủ tục đăng ký kinh doanh theo Nghị định số 88/2006/NĐ-CP của Chính phủ về đăng ký kinh doanh.
- Thông tư số 01/2009/TT-BKH ngày 13/01/2009 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn một số nội dung về hồ sơ, trình tự, thủ tục đăng ký kinh doanh theo Nghị định số 88/2006/NĐ-CP của Chính phủ về đăng ký kinh doanh.
Điều 6. Đăng ký kinh doanh đối với hộ kinh doanh
Cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh
1. Trường hợp thành lập mới
- Thời gian giải quyết: 03 (ba) ngày đối với hồ sơ hợp lệ; trường hợp hồ sơ không hợp lệ, trong thời hạn 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ, cơ quan đăng ký kinh doanh phải thông báo rõ nội dung cần sửa đổi, bổ sung bằng văn bản cho người thành lập hộ kinh doanh.
- Đối với những ngành, nghề phải có vốn pháp định thì phải có bản sao hợp lệ văn bản xác nhận vốn pháp định của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền.
- Đối với những ngành, nghề phải có chứng chỉ hành nghề thì kèm theo hồ sơ phải có bản sao hợp lệ chứng chỉ hành nghề của cá nhân hoặc đại diện hộ gia đình.
2. Trường hợp thay đổi nội dung đăng ký kinh doanh: thời gian giải quyết: 02 (hai) ngày.
3. Trường hợp tạm ngừng hoạt động kinh doanh
Cơ quan đăng ký kinh doanh nhận thông báo và ghi vào sổ theo dõi, thời gian giải quyết: 01 (một) ngày.
Điều 7. Đăng ký kinh doanh đối với hợp tác xã
1. Cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh
a) Đăng ký mới
Thời gian giải quyết: 5 (năm) ngày.
- Đối với những ngành nghề kinh doanh có vốn pháp định thì kèm theo hồ sơ phải có văn bản xác nhận vốn pháp định của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền.
- Đối với những ngành nghề phải có chứng chỉ hành nghề thì kèm theo hồ sơ phải có bản sao hợp lệ chứng chỉ hành nghề của ít nhất một người trong Ban quản trị của Hợp tác xã.
b) Đăng ký thay đổi bổ sung (đối với tất cả các trường hợp thay đổi vốn, ngành nghề kinh doanh, trụ sở, thành viên...): thời gian giải quyết: 2 (hai) ngày.
Điều 8. Đăng ký kinh doanh khi chia, tách, sáp nhập, hợp nhất hợp tác xã: thời gian giải quyết: 03 (ba) ngày.
Điều 9. Thông báo tạm ngừng hoạt động của hợp tác xã, đăng ký giải thể tự nguyện của hợp tác xã
1. Thông báo tạm ngừng hoạt động: cơ quan đăng ký kinh doanh nhận thông báo và ghi vào sổ theo dõi
Thời gian giải quyết: trong ngày.
2. Đăng ký giải thể tự nguyện: trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày hết hạn thanh toán nợ và thanh lý hợp đồng mà Hợp tác xã đã công bố, cơ quan đăng ký kinh doanh nhận đơn phải ra thông báo chấp thuận hoặc không chấp thuận việc xin giải thể của Hợp tác xã.
Thời gian giải quyết: 5 (năm) ngày.
Mức thu lệ phí khi giải quyết các thủ tục hành chính liên quan đến đăng ký kinh doanh của hợp tác xã, thực hiện theo Quyết định số 21/2007/QĐ-UBND ngày 07/9/2007 của UBND tỉnh Trà Vinh ban hành mức thu và chế độ thu, nộp, quản lý, sử dụng lệ phí cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh; phí thẩm định kết quả đấu thầu trong tỉnh Trà Vinh.
Chương III
LĨNH VỰC ĐẤT ĐAI - MÔI TRƯỜNG
* Cơ sở pháp lý
- Luật Đất đai năm 2003.
- Luật Bảo vệ môi trường năm 2005.
- Nghị định số 84/2007/NĐ-CP ngày 25/5/2007 của Chính phủ quy định bổ sung về việc cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, thu hồi đất, thực hiện quyền sử dụng đất, trình tự, thủ tục bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất và giải quyết khiếu nại về đất đai.
- Nghị định số 181/2004/NĐ-CP ngày 29/10/2004 của Chính phủ về thi hành Luật Đất đai.
- Nghị định số 17/2006/NĐ-CP ngày 27/01/2006 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định hướng dẫn thi hành Luật Đất đai và Nghị định số 187/2004/NĐ-CP về việc chuyển công ty Nhà nước thành công ty cổ phần.
- Nghị định số 197/2004/NĐ-CP ngày 03/12/2004 của Chính phủ về bồi thường, hỗ trợ tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất.
- Nghị định số 198/2004/NĐ-CP ngày 03/12/2004 của Chính phủ về thu tiền sử dụng đất.
- Nghị định số 80/2006/NĐ-CP ngày 09/8/2006 của Chính phủ về quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trường.
- Nghị định số 69/2009/NĐ-CP ngày 13/8/2009 của Chính phủ quy định bổ sung về quy hoạch sử dụng đất, giá đất, thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ và tái định cư.
- Thông tư số 117/2004/TT-BTC ngày 07/12/2004 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 198/2004/NĐ-CP ngày 03/12/2004 của Chính phủ về thu tiền sử dụng đất.
- Thông tư số 14/2009/TT-BTNMT ngày 01/10/2009 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư và trình tự, thủ tục, thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất.
- Thông tư số 05/2008/TT-BTNMT ngày 08/12/2008 của Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và cam kết bảo vệ môi trường.
Điều 11. Giao đất, cho thuê đất đối với hộ gia đình, cá nhân
1. Giao đất trồng cây hàng năm cho hộ gia đình, cá nhân trực tiếp sản xuất nông nghiệp:
Thời gian giải quyết: không quá 47 (bốn mươi bảy) ngày.
2. Giao đất, cho thuê đất trồng cây lâu năm, đất rừng sản xuất, đất rừng phòng hộ, đất vùng đệm của rừng đặc dụng, đất nuôi trồng thủy sản, đất nông nghiệp khác:
Thời gian giải quyết: 47 (bốn mươi bảy) ngày.
Thời gian giải quyết: 37 (ba mươi bảy) ngày, tính đến ngày giao thông báo nghĩa vụ tài chính (không kể thời gian bồi thường, giải phóng mặt bằng và người sử dụng đất thực hiện nghĩa vụ tài chính).
Điều 13. Chuyển từ hình thức thuê đất sang giao đất có thu tiền sử dụng đất
1. Thời gian giải quyết: 08 (tám) ngày, tính đến ngày giao thông báo nghĩa vụ tài chính.
2. Trường hợp người sử dụng đất có nhu cầu chuyển từ hình thức thuê đất sang hình thức giao đất có thu tiền sử dụng đất kết hợp với việc chuyển mục đích sử dụng đất thì phải thực hiện thủ tục chuyển mục đích sử dụng đất trước khi thực hiện thủ tục chuyển từ hình thức thuê đất sang hình thức giao đất có thu tiền sử dụng đất.
Điều 14. Chuyển mục đích sử dụng đất
1. Trường hợp phải xin phép:
Thời gian giải quyết: 27 (hai mươi bảy) ngày, tính đến ngày giao thông báo thực hiện nghĩa vụ tài chính.
2. Trường hợp không phải xin phép: thời gian giải quyết: 15 (mười lăm) ngày.
Thời gian giải quyết: 52 (năm mươi hai) ngày, không kể thời gian công bố công khai danh sách các trường hợp xin cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và thời gian người sử dụng đất thực hiện nghĩa vụ tài chính.
Thời gian giải quyết: 14 (mười bốn) ngày, tính đến ngày giao thông báo nghĩa vụ tài chính.
Thời gian giải quyết: 17 (mười bảy) ngày.
Điều 18. Cấp lại, cấp đổi giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
- Thời gian giải quyết: 25 (hai mươi lăm) ngày.
- Trường hợp đề nghị cấp lại do mất giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, thì Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất được kéo dài thêm thời gian không quá 40 (bốn mươi) ngày, trong đó 10 (mười) ngày để thẩm tra nội dung của giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đã bị mất và 30 (ba mươi) ngày để niêm yết thông báo về giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đã mất tại Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất và tại UBND xã - phường - thị trấn nơi có đất.
Điều 19. Chuyển đổi quyền sử dụng đất nông nghiệp của hộ gia đình, cá nhân
1. Chuyển đổi theo chủ trương dồn điền, đổi thửa: thời gian giải quyết: 45 (bốn mươi lăm) ngày.
2. Chuyển đổi quyền sử dụng đất nông nghiệp giữa hai hộ gia đình, cá nhân: thời gian giải quyết: 05 (năm) ngày.
Điều 20. Tách thửa, hợp thửa đất
- Thời gian giải quyết: 15 (mười lăm) ngày.
- Trường hợp người sử dụng đất đề nghị tách thửa nhằm mục đích chuyển quyền sử dụng một phần thửa đất thì kết quả giải quyết hồ sơ là đơn đề nghị tách thửa đã được phê duyệt cho phép của Phòng Tài nguyên và Môi trường và sơ đồ tách thửa do Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất lập (sử dụng để công chứng hoặc chứng thực hợp đồng chuyển quyền sử dụng đất): thời gian giải quyết: 10 (mười) ngày.
Điều 21. Chuyển nhượng quyền sử dụng đất đối với hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất
1. Trường hợp chuyển nhượng quyền sử dụng toàn bộ diện tích thửa đất: thời gian giải quyết: 10 (mười) ngày.
2. Trường hợp chuyển nhượng quyền sử dụng một phần diện tích đất: thời gian giải quyết: 23 (hai mươi ba) ngày có trích đo; 16 (mười sáu ngày) không trích đo.
Điều 22. Đăng ký cho thuê, cho thuê lại quyền sử dụng đất
1. Đăng ký cho thuê, cho thuê lại: thời gian giải quyết: 05 (năm) ngày.
2. Xóa đăng ký cho thuê, cho thuê lại: thời gian giải quyết: 05 (năm) ngày.
Điều 23. Đăng ký thừa kế quyền sử dụng đất
Thời gian giải quyết: 23 (hai mươi ba) ngày có trích đo; 16 (mười sáu) ngày không trích đo.
Điều 24. Tặng, cho quyền sử dụng đất
Thời gian giải quyết: 10 (mười) ngày, tính đến ngày giao thông báo nghĩa vụ tài chính; 12 (mười hai) ngày đối với trường hợp không phải thực hiện nghĩa vụ tài chính.
Điều 25. Đăng ký góp vốn bằng quyền sử dụng đất
1. Đăng ký góp vốn bằng quyền sử dụng đất: thời gian giải quyết: 10 (mười) ngày.
2. Xoá đăng ký góp vốn bằng quyền sử dụng đất
Thời gian giải quyết: 05 (năm) ngày, đối với trường hợp khi đăng ký góp vốn chỉ chỉnh lý giấy chứng nhận quyền sử dụng đất; 14 (mười bốn) ngày đối với trường hợp khi đăng ký góp vốn đã cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho pháp nhân mới.
Điều 26. Đăng ký thế chấp bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất
1. Đăng ký thế chấp bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất
Giải quyết ngay trong ngày; trường hợp nhận hồ sơ sau 15 giờ thì giải quyết ngay trong ngày làm việc tiếp theo. Trường hợp hồ sơ phức tạp cần xác minh thì thời gian giải quyết: không quá 03 (ba) ngày.
2. Đăng ký thế chấp bằng tài sản gắn liền với đất hoặc bằng tài sản gắn liền với đất hình thành trong tương lai
Giải quyết ngay trong ngày; trường hợp nhận hồ sơ sau 15 giờ thì giải quyết ngay trong ngày tiếp theo. Trường hợp hồ sơ phức tạp cần xác minh thì thời gian giải quyết: không quá 03 (ba) ngày.
3. Đăng ký thay đổi nội dung thế chấp đã đăng ký
Giải quyết ngay trong ngày; trường hợp nhận hồ sơ sau 15 giờ thì giải quyết ngay trong ngày tiếp theo. Trường hợp hồ sơ phức tạp cần xác minh thì thời gian giải quyết: không quá 03 (ba) ngày.
4. Đăng ký văn bản thông báo về việc xử lý tài sản thế chấp
Trong trường hợp phải xử lý quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất mà việc thế chấp các loại tài sản này đã được đăng ký thì chậm nhất là 15 (mười lăm) ngày trước khi tiến hành việc xử lý tài sản thế chấp, bên nhận thế chấp phải thực hiện đăng ký văn bản thông báo về việc xử lý tài sản thế chấp đó.
Giải quyết ngay trong ngày; trường hợp nhận hồ sơ sau 15 giờ thì giải quyết ngay trong ngày tiếp theo. Trường hợp hồ sơ phức tạp cần xác minh thì thời gian giải quyết: không quá 03 (ba) ngày.
5. Sửa chữa sai sót trong nội dung đã đăng ký thế chấp
Giải quyết ngay trong ngày; trường hợp nhận hồ sơ sau 15 giờ thì giải quyết ngay trong ngày tiếp theo.
6. Xóa đăng ký thế chấp
Giải quyết ngay trong ngày; trường hợp nhận hồ sơ sau 15 giờ thì giải quyết ngay trong ngày tiếp theo.
Điều 27. Đăng ký bản cam kết bảo vệ môi trường
1. Chủ dự án có trách nhiệm gửi hồ sơ đăng ký bản cam kết bảo vệ môi trường đến Ủy ban nhân dân huyện - thị xã nơi có dự án.
2. Thời hạn chấp nhận bản cam kết bảo vệ môi trường là không quá 05 (năm) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được bản cam kết bảo vệ môi trường hợp lệ.
Điều 28. Phí, lệ phí khi thực hiện thủ tục hành chính đối với người sử dụng đất
1. Khi thực hiện thủ tục hành chính về đất đai, người sử dụng đất phải nộp phí, lệ phí. Mức phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, lệ phí địa chính được thực hiện theo các quy định hiện hành của UBND tỉnh. Lệ phí đăng ký thế chấp thực hiện theo quy định tại Thông tư liên tịch số 03/2007/TTLT/BTC-BTP ngày 10 tháng 01 năm 2007 của Liên Bộ Tài chính - Bộ Tư pháp hướng dẫn chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng lệ phí đăng ký và phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm.
2. Phòng Tài nguyên và Môi trường, Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất có trách nhiệm niêm yết công khai các mức phí, lệ phí theo quy định; thông báo và hướng dẫn người sử dụng đất kê khai, nộp trong quá trình thực hiện thủ tục hành chính.
3. Phí và lệ phí được thực hiện theo Quyết định số 19/2007/QĐ-UBND ngày 07/9/2007 của UBND tỉnh Trà Vinh quy định về mức thu và chế độ thu, nộp, quản lý sử dụng một số loại phí, lệ phí thuộc lĩnh vực tài nguyên và môi trường trên địa bàn tỉnh Trà Vinh.
LĨNH VỰC NHÀ Ở
Điều 29. Cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở
Thực hiện theo Quyết định số 16/2007/QĐ-UBND ngày 16/8/2007 của UBND tỉnh Trà Vinh ban hành quy định về trình tự, thủ tục cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở trong tỉnh Trà Vinh.
* Cơ sở pháp lý
- Nghị định số 79/2007/NĐ-CP ngày 18/5/2007 của Chính phủ về cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký.
- Nghị định số 75/2000/NĐ-CP ngày 18/12/2000 của Chính phủ về công chứng, chứng thực.
- Thông tư số 03/2008/TT-BTP ngày 25/8/2008 của Bộ Tư pháp về hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 79/2007/NĐ-CP của Chính phủ.
Điều 30. Chứng thực bản sao từ bản chính
Thời gian giải quyết:
- Việc tiếp nhận yêu cầu chứng thực bản sao từ bản chính trong thời gian làm việc buổi sáng hoặc buổi chiều thì phải được thực hiện chứng thực ngay trong buổi làm việc đó.
- Trường hợp yêu cầu chứng thực với số lượng lớn thì việc chứng thực có thể được hẹn lại để chứng thực sau nhưng không quá 02 (hai) ngày làm việc.
Thời gian giải quyết:
- Việc tiếp nhận yêu cầu chứng thực chữ ký trong thời gian làm việc buổi sáng hoặc buổi chiều thì phải được thực hiện ngay trong buổi làm việc đó.
- Trường hợp cần phải xác minh làm rõ nhân thân của người yêu cầu chứng thực thì thời hạn giải quyết được kéo dài thêm nhưng không được quá 03 (ba) ngày.
Điều 32. Chứng thực hợp đồng, giao dịch liên quan đến động sản có giá trị dưới 50 triệu đồng
Thời gian giải quyết: thời hạn chứng thực không quá 3 (ba) ngày làm việc đối với hợp đồng đơn giản, không quá 10 ngày làm việc đối với hợp đồng phức tạp, không quá 30 (ba mươi) ngày làm việc đối với hợp đồng đặc biệt phức tạp.
Điều 33. Chứng thực hợp đồng, giao dịch về bất động sản (phạm vi thẩm quyền của UBND huyện - thị xã)
Thời gian giải quyết: thời hạn chứng thực không quá 03 (ba) ngày đối với hợp đồng đơn giản, không quá 10 (mười) đối với hợp đồng phức tạp, không quá 30 (ba mươi) ngày đối với hợp đồng đặc biệt phức tạp.
Điều 34. Chứng thực văn bản thỏa thuận phân chia di sản
Thời gian giải quyết:
- Người chứng thực phải kiểm tra để khẳng định người để lại di sản đúng là người có quyền sở hữu, quyền sử dụng đối với di sản đó và những người yêu cầu chứng thực đúng là những người được hưởng di sản; nếu thấy chưa rõ hoặc nghi ngờ thì phải tự mình xác minh hoặc yêu cầu cơ quan, tổ chức khác xác minh. Người chứng thực phải niêm yết thỏa thuận phân chia di sản đó tại nơi thường trú hoặc tạm trú có thời hạn hoặc nơi có bất động sản của người để lại di sản trong thời hạn 30 (ba mươi) ngày.
- Kết thúc thời gian niêm yết, nếu không có tranh chấp, thì văn bản thỏa thuận phân chia di sản được chứng thực trong 01 (một) ngày.
Điều 35. Chứng thực văn bản khai nhận di sản
Thời gian giải quyết:
- Người chứng thực phải kiểm tra để khẳng định người để lại di sản đúng là người có quyền sở hữu, quyền sử dụng đối với di sản đó và người yêu cầu chứng thực đúng là người được hưởng di sản; nếu thấy chưa rõ hoặc nghi ngờ thì phải tự mình xác minh hoặc yêu cầu cơ quan, tổ chức khác xác minh. Người chứng thực phải niêm yết văn bản khai nhận di sản đó tại nơi thường trú hoặc tạm trú có thời hạn hoặc nơi có bất động sản của người để lại di sản trong thời hạn 30 (ba mươi) ngày.
- Kết thúc thời gian niêm yết, nếu không có tranh chấp, thì văn bản khai nhận di sản được chứng thực trong 01 (một) ngày.
Điều 36. Chứng thực văn bản từ chối nhận di sản
Thời gian giải quyết:
- Người chứng thực phải kiểm tra để khẳng định người yêu cầu chứng thực văn bản từ chối nhận di sản, trong đó cam kết việc từ chối nhận di sản không nhằm trốn tránh việc thực hiện nghĩa vụ tài sản của mình đối với người khác; nếu thấy chưa rõ hoặc nghi ngờ thì phải tự mình xác minh hoặc yêu cầu cơ quan, tổ chức khác xác minh. Người chứng thực phải niêm yết văn bản từ chối nhận di sản tại nơi thường trú hoặc tạm trú có thời hạn của người yêu cầu chứng thực trong thời hạn 30 (ba mươi) ngày.
- Kết thúc thời gian niêm yết, nếu không có khiếu nại, thì văn bản từ chối nhận di sản được chứng thực trong 01 (một) ngày.
Điều 37. Lệ phí lĩnh vực chứng thực
Lệ phí chứng thực được thực hiện theo 2 quyết định sau:
- Quyết định số 25/2008/QĐ-UBND ngày 22/12/2008 của UBND tỉnh Trà Vinh ban hành mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp bản sao, lệ phí chứng thực trong tỉnh.
- Quyết định số 06/2009/QĐ-UBND ngày 20/5/2009 của UBND tỉnh Trà Vinh về việc quy định tạm thời mức giá cung cấp các dịch vụ có liên quan đến chứng thực của cấp huyện và cấp xã trong tỉnh Trà Vinh.
* Cơ sở pháp lý
- Nghị định số 158/2005/NĐ-CP ngày 27/12/2005 của Chính phủ về đăng ký và quản lý hộ tịch.
- Thông tư số 01/2008/TT-BTP ngày 02/6/2008 của Bộ Tư pháp hướng dẫn thực hiện một số quy định của Nghị định số 158/2005/NĐ-CP ngày 27/12/2005 của Chính phủ về đăng ký và quản lý hộ tịch.
Điều 38. Quy định về giấy tờ cá nhân xuất trình khi nộp hồ sơ giải quyết các yêu cầu về hộ tịch
1. Khi đăng ký hộ tịch, nếu công chức Phòng Tư pháp (hoặc bộ phận tiếp nhận) không biết rõ về nhân thân hoặc nơi cư trú của đương sự, thì yêu cầu người nộp hồ sơ xuất trình các giấy tờ sau đây để kiểm tra:
- Giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu của người yêu cầu giải quyết hồ sơ về hộ tịch để xác định về cá nhân người đó.
- Sổ hộ khẩu, Giấy chứng nhận nhân khẩu tập thể hoặc Giấy đăng ký tạm trú có thời hạn (đối với công dân Việt Nam ở trong nước); Thẻ thường trú, thẻ tạm trú hoặc chứng nhận tạm trú (đối với người nước ngoài cư trú tại Việt Nam) để làm căn cứ xác định thẩm quyền đăng ký hộ tịch theo quy định.
2. Trường hợp người có yêu cầu thay đổi, cải chính hộ tịch cho người từ đủ 14 tuổi trở lên và xác định lại dân tộc, xác định lại giới tính; bổ sung hộ tịch; điều chỉnh hộ tịch; cấp lại bản chính giấy khai sinh; cấp bản sao giấy tờ hộ tịch từ sổ hộ tịch mà không có điều kiện trực tiếp đến UBND huyện - thị xã, thì có thể ủy quyền cho người khác làm thay. Việc ủy quyền phải bằng văn bản và phải được công chứng hoặc chứng thực hợp lệ.
Nếu người được ủy quyền là ông, bà, cha, mẹ, con, vợ, chồng, anh, chị, em ruột của người ủy quyền thì không cần phải có văn bản ủy quyền.
Thời gian giải quyết: 05 (năm) ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Trong trường hợp phức tạp cần phải xác minh thêm thì thời gian xác minh không quá 05 (năm) ngày và được cộng vào thời gian giải quyết nêu trên.
Thời gian giải quyết: giải quyết ngay sau khi nhận đủ giấy tờ hợp lệ.
Thời gian giải quyết: giải quyết ngay sau khi nhận đủ giấy tờ hợp lệ.
Điều 42. Cấp lại bản chính Giấy khai sinh
Thời gian giải quyết: giải quyết ngay sau khi nhận đủ giấy tờ hợp lệ. Trong trường hợp sổ đăng ký khai sinh còn đang lưu trữ tại UBND xã, phường, thị trấn thì giải quyết trong thời hạn 03 (ba) ngày.
Điều 43. Cấp bản sao giấy tờ hộ tịch từ sổ hộ tịch
Thời gian giải quyết: giải quyết ngay sau khi nhận đủ giấy tờ hợp lệ. Trong trường hợp yêu cầu được gởi qua đường bưu điện thì chậm nhất là trong 3 ngày, kể từ ngày nhận được yêu cầu (theo dấu ngày đến của bưu điện).
Điều 44. Lệ phí lĩnh vực hộ tịch
Thực hiện theo Quyết định số 22/2007/QĐ-UBND ngày 07 tháng 9 năm 2007 của UBND tỉnh Trà Vinh ban hành mức thu và chế độ thu, nộp, quản lý, sử dụng lệ phí hộ tịch trong tỉnh Trà Vinh; Quyết định số 505/QĐ-UBND ngày 04/4/2008 của UBND tỉnh Trà Vinh về việc miễn các khoản lệ phí trên địa bàn tỉnh Trà Vinh theo Chỉ thị của Thủ tướng Chính phủ.
LĨNH VỰC LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
* Cơ sở pháp lý
- Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng năm 2005 và Pháp lệnh số 35 ngày 21/6/2007 sửa đổi, bổ sung một số điều của Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng.
- Nghị định số 89/2008/NĐ-CP ngày 13/8/2008 của Chính phủ hướng dẫn thi hành Pháp lệnh sửa đổi, bổ sung một số điều của Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng.
- Nghị định 54/2006/NĐ-CP ngày 26/5/2006 của Chính phủ hướng dẫn thi hành một số điều Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng.
- Thông tư số 07/2006/TT-BLĐTBXH ngày 26 tháng 7 năm 2006 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn về hồ sơ, lập hồ sơ thực hiện chế độ ưu đãi người có công với cách mạng.
- Thông tư số 02/2007/TT-BLĐTBXH ngày 16/01/2007 của Bộ Lao động -Thương binh và Xã hội hướng dẫn bổ sung, sửa đổi một số điểm của Thông tư số 07/2007/TT-BLĐTBXH ngày 26/7/2007 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn về hồ sơ, lập hồ sơ thực hiện chế độ ưu đãi người có công với cách mạng.
- Thông tư liên tịch 16/2006/TTLT-BLĐTBXH-BGDĐT-BTC ngày 20 tháng 11 năm 2006 của liên Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội - Giáo dục và Đào tạo - Tài chính.
Thời gian giải quyết: 10 (mười) ngày, tính đến ngày trả kết quả là Thông báo của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội về hồ sơ đủ điều kiện giải quyết (trong đó UBND huyện - thị xã: 03 ngày, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội: 07 ngày).
Điều 46. Hưởng chế độ trợ cấp phương tiện trợ giúp và dụng cụ chỉnh hình
Thời gian giải quyết:
- Đối với đối tượng là thương, bệnh binh đã được cấp phương tiện hỗ trợ, dụng cụ chỉnh hình: là 20 (hai mươi) ngày, tính đến ngày trả kết quả là Quyết định trợ cấp và Sổ theo dõi chế độ trợ cấp phương tiện trợ giúp và dụng cụ chỉnh hình (trong đó UBND huyện - thị xã: 05 ngày, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội: 15 ngày).
- Đối với đối tượng mới được quy định theo Nghị định số 54/2006/NĐ-CP: là 20 (hai mươi) ngày, tính đến ngày trả kết quả là Văn bản chỉ định của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội đến Trung tâm chỉnh hình và phục hồi chức năng hoặc bệnh viện cấp tỉnh trở lên (trong đó UBND huyện - thị xã: 05 ngày, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội: 15 ngày).
1. Thời gian giải quyết: 20 (hai mươi) ngày, tính đến ngày trả kết quả là Quyết định trợ cấp và Sổ ưu đãi giáo dục, đào tạo (trong đó UBND huyện - thị xã: 05 ngày, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội: 15 ngày).
2. Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội huyện - thị xã quản lý, tổ chức thông báo và chi trả trợ cấp và hỗ trợ học phí cho học sinh, sinh viên thuộc diện ưu đãi theo quy định tại Thông tư liên tịch 16/2006/TTLT-BLĐTBXH-BGDĐT-BTC ngày 20 tháng 11 năm 2006 của liên Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội - Giáo dục và Đào tạo - Tài chính.
Điều 48. Đề nghị trợ cấp khó khăn đột xuất
1. Đối với hồ sơ thuộc thẩm quyền của huyện - thị xã: 03 (ba) ngày.
2. Đối với hồ sơ thuộc thẩm quyền của tỉnh: 10 (mười) ngày (trong đó UBND huyện - thị xã: 03 ngày, Sở Lao động - Thương binh & Xã hội trình UBND tỉnh: 07 ngày).
Thực hiện theo quy trình ISO của Sở Lao động, Thương binh và Xã hội.
Không thu lệ phí trong việc tiếp nhận, giải quyết hồ sơ thuộc lĩnh vực lao động - thương binh và xã hội.
* Cơ sở pháp lý
- Pháp lệnh Tín ngưỡng Tôn giáo năm 2004.
- Nghị định số 22/2005/NĐ-CP ngày 01/3/2005 của Chính phủ hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh Tín ngưỡng Tôn giáo.
Điều 51. Ủy ban nhân dân huyện - thị xã tiếp nhận giải quyết
- Tiếp nhận đăng ký hội đoàn tôn giáo có phạm vi hoạt động trong huyện - thị xã: thời gian giải quyết: 45 (bốn mươi lăm) ngày.
- Cấp đăng ký cho dòng tu, tu viện và các tổ chức tu hành tập thể khác có phạm vi hoạt động trong một huyện hoặc thị xã: thời gian giải quyết: 60 (sáu mươi) ngày.
- Tiếp nhận đăng ký thuyên chuyển nơi hoạt động tôn giáo của chức sắc, nhà tu hành: thời gian giải quyết: 30 (ba mươi) ngày.
- Chấp thuận hoạt động tôn giáo ngoài chương trình đăng ký của tổ chức tôn giáo cơ sở: thời gian giải quyết: 15 (mười lăm) ngày.
- Chấp thuận hội nghị, đại hội của tổ chức tôn giáo cấp cơ sở: thời gian giải quyết: 10 (mười) ngày.
- Chấp thuận các cuộc lễ diễn ra ngoài cơ sở tôn giáo: thời gian giải quyết: 15 (mười lăm) ngày.
- Chấp thuận việc giảng đạo, truyền đạo ngoài cơ sở tôn giáo: thời gian giải quyết: 30 (ba mươi) ngày.
- Tiếp nhận thông báo tổ chức quyên góp của cơ sở tín ngưỡng, tổ chức tôn giáo: thời gian giải quyết: 5 (năm) ngày.
Điều 52. Lệ phí lĩnh vực tôn giáo: không thu lệ phí.
Điều 53. Trách nhiệm của Chủ tịch UBND huyện - thị xã
1. Bố trí phòng làm việc của bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của huyện - thị xã đúng theo quy định.
2. Chỉ đạo bố trí cán bộ, công chức đúng chuyên môn nghiệp vụ làm việc tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả.
3. Quyết định ban hành quy trình tiếp nhận, chuyển hồ sơ, xử lý, trình ký, trả lại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của tất cả các lĩnh vực thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông; thành phần hồ sơ theo các văn bản quy định hiện hành của cấp thẩm quyền và thời gian giải quyết cụ thể từng lĩnh vực; trách nhiệm của các bộ phận, cơ quan có liên quan trong việc thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông; trách nhiệm của cán bộ, công chức làm việc ở bộ phận tiếp nhận và trả kết quả.
4. Niêm yết công khai các quy định, thủ tục hành chính, giấy tờ, hồ sơ, mức thu phí, lệ phí và thời gian giải quyết các loại công việc tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả.
5. Tập huấn về nghiệp vụ và cách giao tiếp với tổ chức, cá nhân trong quá trình giải quyết công việc với đội ngũ cán bộ, công chức trực tiếp làm việc ở bộ phận tiếp nhận và trả kết quả.
6. Thông tin tuyên truyền để tổ chức, cá nhân biết về hoạt động của cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông tại các cơ quan hành chính Nhà nước ở địa phương.
7. Thường xuyên tổ chức kiểm tra tình hình tiếp nhận, giải quyết hồ sơ của bộ phận tiếp nhận và trả kết quả; sơ kết đánh giá rút kinh nghiệm; đề xuất, kiến nghị các vướng mắc, khó khăn phát sinh trong quá trình thực hiện. Có hình thức khen thưởng đối với công chức hoặc cơ quan đơn vị thực hiện tốt và uốn nắn xử lý đối với cán bộ, công chức hoặc cơ quan đơn vị chưa thực hiện không tốt quy trình giải quyết hồ sơ hành chính theo cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông.
Điều 54. Trách nhiệm của các Sở - ngành liên quan
1. Trách nhiệm Sở Nội vụ
Chủ trì, phối hợp với UBND các huyện - thị xã chỉ đạo, hướng dẫn, đôn đốc, theo dõi, kiểm tra việc thực hiện Quy định này tại các huyện - thị xã; phối hợp với các Sở - ngành chuyên môn có liên quan kịp thời xử lý các vướng mắc, phát sinh trong quá trình thực hiện.
2. Trách nhiệm của các Sở - ngành chuyên môn có liên quan
a) Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Sở Xây dựng, Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Tư pháp có trách nhiệm hướng dẫn nghiệp vụ và kiểm tra việc thi hành các quy định của pháp luật về quản lý nhà nước và thực hiện các thủ tục hành chính trong các lĩnh vực: lao động, thương binh và xã hội, nhà ở, đất đai - môi trường, hộ tịch, chứng thực tại UBND các huyện - thị xã.
b) Cục Thuế tỉnh có trách nhiệm chỉ đạo và kiểm tra việc thực hiện của Chi cục Thuế các huyện - thị xã trong việc xử lý hồ sơ và ban hành các thông báo nghĩa vụ tài chính chính xác và đúng thời gian quy định.
c) Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan tạo điều kiện và thực hiện tốt công tác phối hợp giúp UBND các huyện - thị xã thực hiện tốt nhiệm vụ cải cách thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông đúng quy định.
d) Báo Trà Vinh, Đài Phát thanh - Truyền hình Trà Vinh và các cơ quan thông tin đại chúng trên địa bàn có trách nhiệm phổ biến, tuyên truyền việc tổ chức thực hiện nội dung Quy định này.
Điều 55. Thực hiện chế độ khen thưởng và xử lý kỷ luật theo quy định hiện hành.
Điều 56. Trong quá trình triển khai thực hiện nếu có vướng mắc, phát sinh UBND các huyện - thị xã và các cơ quan, đơn vị có liên quan kịp thời phản ánh về Sở Nội vụ để tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh xem xét sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.
- 1 Quyết định 03/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định trình tự, thủ tục cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Trà Vinh do Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh ban hành
- 2 Quyết định 2450/QĐ-UBND năm 2018 công bố Danh mục quyết định quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh ban hành hết hiệu lực toàn bộ thuộc phạm vi quản lý của Sở Nội vụ
- 3 Quyết định 490/QĐ-UBND năm 2019 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh ban hành giai đoạn 2014-2018
- 4 Quyết định 490/QĐ-UBND năm 2019 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh ban hành giai đoạn 2014-2018
- 1 Quyết định 1698/QĐ-UBND năm 2013 về danh mục, thời hạn giải quyết thủ tục hành chính thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông tại Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Bắc Giang
- 2 Chỉ thị 20/CT-UBND năm 2012 đẩy mạnh thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa
- 3 Quyết định 3020/QĐ-UBND năm 2011 Quy chế thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông giải quyết thủ tục hành chính trong lĩnh vực đất đai tại các huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh Khánh Hòa
- 4 Thông tư 14/2009/TT-BTNMT về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư và trình tự, thủ tục thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất do Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 5 Nghị định 69/2009/NĐ-CP bổ sung quy hoạch sử dụng đất, giá đất, thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ và tái định cư
- 6 Quyết định 06/2009/QĐ-UBND quy định tạm thời mức giá cung cấp các dịch vụ có liên quan đến chứng thực của cấp huyện và cấp xã trong tỉnh Trà Vinh do Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh ban hành
- 7 Thông tư 01/2009/TT-BKH sửa đổi, bổ sung Thông tư 03/2006/TT-BKH hướng dẫn về hồ sơ, trình tự, thủ tục đăng ký kinh doanh theo Nghị định 88/2006/NĐ-CP về đăng ký kinh doanh do Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành
- 8 Quyết định 25/2008/QĐ-UBND ban hành mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp bản sao, lệ phí chứng thực trong tỉnh Trà Vinh do Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh ban hành
- 9 Thông tư 05/2008/TT-BTNMT hướng dẫn về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và cam kết bảo vệ môi trường do Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 10 Thông tư 03/2008/TT-BTP hướng dẫn thi hành Nghị định 79/2007/NĐ-CP về cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký do Bộ Tư pháp ban hành
- 11 Nghị định 89/2008/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng sửa đổi
- 12 Thông tư 01/2008/TT-BTP hướng dẫn thực hiện Nghị định 158/2005/NĐ-CP về đăng ký và quản lý hộ tịch do Bộ Tư pháp ban hành
- 13 Quyết định 19/2007/QĐ-UBND ban hành Quy định về mức thu và chế độ thu, nộp, quản lý sử dụng phí, lệ phí thuộc lĩnh vực tài nguyên và môi trường trên địa bàn tỉnh Trà Vinh do Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh ban hành
- 14 Quyết định 21/2007/QĐ-UBND ban hành mức thu và chế độ thu, nộp, quản lý, sử dụng lệ phí cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh; phí thẩm định kết quả đấu thầu trong tỉnh Trà Vinh do Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh ban hành
- 15 Quyết định 22/2007/QĐ-UBND về mức thu và chế độ thu, nộp, quản lý, sử dụng lệ phí hộ tịch trong tỉnh Trà Vinh do Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh ban hành
- 16 Quyết định 16/2007/QĐ-UBND ban hành Quy định về trình tự, thủ tục cấp Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở trong tỉnh Trà Vinh do Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh ban hành
- 17 Quyết định 93/2007/QĐ-TTg Quy chế thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông tại cơ quan hành chính nhà nước ở địa phương do Thủ Tướng Chính Phủ ban hành
- 18 Pháp lệnh sửa đổi Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng năm 2007
- 19 Nghị định 84/2007/NĐ-CP bổ sung quy định về cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, thu hồi đất, thực hiện quyền sử dụng đất, trình tự, thủ tục bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất và giải quyết khiếu nại về đất đai
- 20 Nghị định 79/2007/NĐ-CP về việc cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký
- 21 Thông tư 02/2007/TT-BLĐTBXH bổ sung, sửa đổi Thông tư 07/2006/TT-BLĐTBXH hướng dẫn về hồ sơ, lập hồ sơ thực hiện chế độ ưu đãi người có công với cách mạng do Bộ Lao động,Thương binh và Xã hội ban hành
- 22 Thông tư liên tịch 03/2007/TTLT/BTC-BTP hướng dẫn chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí đăng ký và phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm do Bộ Tài chính - Bộ Tư pháp ban hành
- 23 Thông tư liên tịch 16/2006/TTLT-BLĐTBXH-BGDĐT-BTC về chế độ ưu đãi trong giáo dục và đào tạo đối với người có công với cách mạng và con của họ do Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội - Bộ Tài chính - Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 24 Thông tư 03/2006/TT-BKH hướng dẫn về hồ sơ, trình tự, thủ tục đăng ký kinh doanh quy định tại Nghị định 88/2006/NĐ-CP về đăng ký kinh doanh do Bộ Kế hoạch và đầu tư ban hành
- 25 Nghị định 88/2006/NĐ-CP về việc đăng ký kinh doanh và cơ quan đăng ký kinh doanh
- 26 Nghị định 80/2006/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Bảo vệ môi trường
- 27 Thông tư 07/2006/TT-BLĐTBXH hướng dẫn về hồ sơ, lập hồ sơ thực hiện chế độ ưu đãi người có công với cách mạng do Bộ Lao động, thương binh và xã hội ban hành
- 28 Nghị định 54/2006/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng
- 29 Quyết định 94/2006/QĐ-TTg phê duyệt Kế hoạch cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2006 - 2010 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 30 Nghị định 17/2006/NĐ-CP sửa đổi Nghị định hướng dẫn Luật Đất đai và Nghị định 187/2004/NĐ-CP về việc chuyển công ty nhà nước thành công ty cổ phần
- 31 Nghị định 158/2005/NĐ-CP về việc đăng ký và quản lý hộ tịch
- 32 Luật Bảo vệ môi trường 2005
- 33 Luật Doanh nghiệp 2005
- 34 Nghị định 87/2005/NĐ-CP về đăng ký kinh doanh hợp tác xã
- 35 Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng năm 2005
- 36 Nghị định 22/2005/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh tín ngưỡng, tôn giáo
- 37 Thông tư 117/2004/TT-BTC hướng dẫn thực hiện Nghị định 198/2004/NĐ-CP về thu tiền sử dụng đất do Bộ Tài chính ban hành
- 38 Nghị định 197/2004/NĐ-CP về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất
- 39 Nghị định 198/2004/NĐ-CP về việc thu tiền sử dụng đất
- 40 Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 41 Nghị định 181/2004/NĐ-CP thi hành Luật Đất đai
- 42 Nghị định 177/2004/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Hợp tác xã năm 2003
- 43 Pháp lệnh Tín ngưỡng, Tôn giáo năm 2004
- 44 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 45 Luật Đất đai 2003
- 46 Luật Hợp tác xã 2003
- 47 Nghị định 75/2000/NĐ-CP về công chứng, chứng thực
- 1 Quyết định 1698/QĐ-UBND năm 2013 về danh mục, thời hạn giải quyết thủ tục hành chính thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông tại Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Bắc Giang
- 2 Chỉ thị 20/CT-UBND năm 2012 đẩy mạnh thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa
- 3 Quyết định 3020/QĐ-UBND năm 2011 Quy chế thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông giải quyết thủ tục hành chính trong lĩnh vực đất đai tại các huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh Khánh Hòa
- 4 Quyết định 2450/QĐ-UBND năm 2018 công bố Danh mục quyết định quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh ban hành hết hiệu lực toàn bộ thuộc phạm vi quản lý của Sở Nội vụ
- 5 Quyết định 490/QĐ-UBND năm 2019 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh ban hành giai đoạn 2014-2018