- 1 Nghị định 24/2006/NĐ-CP Sửa đổi Nghị định 57/2002/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh Phí và Lệ phí
- 2 Thông tư 45/2006/TT-BTC sửa đổi Thông tư 63/2002/TT-BTC hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí do Bộ Tài chính ban hành
- 3 Thông tư 97/2006/TT-BTC về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương do Bộ Tài chính ban hành
- 4 Pháp lệnh phí và lệ phí năm 2001
- 5 Nghị định 57/2002/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh phí và lệ phí
- 6 Thông tư 63/2002/TT-BTC hướng dẫn các quy định pháp luật về phí và lệ phí do Bộ Tài chính ban hành
- 7 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 8 Chỉ thị 24/2007/CT-TTg về tăng cường chấn chỉnh việc thực hiện các quy định của pháp luật về phí, lệ phí, chính sách huy động và sử dụng các khoản đóng góp của nhân dân do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 9 Nghị định 49/2010/NĐ-CP quy định về miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập và cơ chế thu, sử dụng học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân từ năm học 2010 - 2011 đến năm học 2014 - 2015
- 10 Thông tư liên tịch 29/2010/TTLT-BGDĐT-BTC-BLĐTBXH hướng dẫn Nghị định 49/2010/NĐ-CP quy định về miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập và cơ chế thu, sử dụng học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân từ năm học 2010 - 2011 đến năm học 2014 - 2015 do Bộ Giáo dục và Đào tạo - Bộ Tài chính - Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội ban hành
- 11 Nghị quyết 19/2011/NQ-HĐND quy định, điều chỉnh phí, lệ phí trên địa bàn thành phố Đà Nẵng do Hội đồng nhân dân thành phố Đà Nẵng khóa VIII, nhiệm kỳ 2011 - 2016, kỳ họp thứ 3 ban hành
UỶ BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 03/2012/QĐ-UBND | Đà Nẵng, ngày 24 tháng 02 năm 2012 |
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH MỨC THU, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG HỌC PHÍ CỦA CÁC CƠ SỞ GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP CÔNG LẬP THUỘC THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG QUẢN LÝ
UỶ BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Pháp lệnh Phí và lệ phí ngày 28 tháng 8 năm 2001;
Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Phí và lệ phí;
Căn cứ Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06 tháng 3 năm 2006 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ;
Căn cứ Nghị định số 49/2010/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2010 của Chính phủ quy định về miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập và cơ chế thu, sử dụng học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân từ năm học 2010 - 2011 đến năm học 2014 - 2015;
Căn cứ Chỉ thị số 24/2007/CT-TTg ngày 01 tháng 11 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ về tăng cường chấn chỉnh việc thực hiện các quy định pháp luật về phí, lệ phí, chính sách huy động và sử dụng các khoản đóng góp của nhân dân;
Căn cứ Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24 tháng 7 năm 2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí;
Căn cứ Thông tư số 45/2006/TT-BTC ngày 25 tháng 5 năm 2006 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24 tháng 7 năm 2002;
Căn cứ Thông tư số 97/2006/TT-BTC ngày 16 tháng 10 năm 2006 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 29/2010/TTLT-BGDĐT-BTC-BLĐTBXH ngày 15 tháng 11 năm 2010 của liên Bộ Giáo dục và Đào tạo - Bộ Tài chính - Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 49/2010/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2010 của Chính phủ quy định về miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập và cơ chế thu, sử dụng học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân từ năm học 2010 - 2011 đến năm học 2014 - 2015;
Căn cứ Nghị quyết số 19/2011/NQ-HĐND ngày 22 tháng 12 năm 2011 của Hội đồng nhân thành phố Đà Nẵng khoá VIII, nhiệm kỳ 2011 - 2016, kỳ họp thứ 3 về việc quy định, điều chỉnh, bổ sung một số loại phí, lệ phí trên địa bàn thành phố;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình số 75/TTr-STC ngày 20 tháng 01 năm 2012,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định mức thu, quản lý và sử dụng học phí của các cơ sở giáo dục nghề nghiệp công lập thuộc thành phố Đà Nẵng quản lý.
Điều 2. Đối tượng nộp học phí
Đối tượng nộp học phí là học sinh trong chỉ tiêu đào tạo của thành phố tại các cơ sở giáo dục nghề nghiệp công lập thuộc thành phố Đà Nẵng quản lý, gồm: Trường Cao đẳng nghề Đà Nẵng; Trường Trung học Văn hoá Nghệ thuật Đà Nẵng.
Điều 3. Mức thu học phí và đơn vị thu học phí
1. Trường Cao đẳng nghề Đà Nẵng: Mức thu học phí thực hiện theo quy định tại Phụ lục 1 đính kèm Quyết định này.
2. Trường Trung học Văn hoá Nghệ thuật Đà Nẵng: Mức thu học phí thực hiện theo quy định tại Phụ lục 2 đính kèm Quyết định này.
Điều 4. Chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng tiền học phí
Các cơ sở giáo dục công lập sử dụng học phí thu được theo quy định của Chính phủ về quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, biên chế, tài chính đối với đơn vị sự nghiệp công lập và theo quy định hiện hành về công tác thu, quản lý, sử dụng nguồn thu học phí tại Nghị định số 49/2010/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2010 của Chính phủ, Thông tư liên tịch số 29/2010/TTLT- BGDĐT-BTC-BLĐTBXH ngày 15 tháng 11 năm 2010 của liên Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Tài chính, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.
Điều 5. Sở Tài chính có trách nhiệm chủ trì phối hợp với Cục thuế thành phố Đà Nẵng, Sở Văn hoá - Thể thao và Du lịch và các cơ quan, đơn vị có liên quan hướng dẫn, theo dõi và kiểm tra việc thực hiện Quyết định này.
Điều 6. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký. Trường Cao đẳng nghề được áp dụng thu học phí theo quy định tại
Điều 7. Chánh văn phòng Uỷ ban nhân dân thành phố, Giám đốc các Sở: Tài chính, Văn hóa - Thể thao và Du lịch; Hiệu trưởng các Trường: Cao Đẳng nghề Đà Nẵng, Trung học Văn hóa nghệ thuật Đà Nẵng; Cục trưởng Cục thuế thành phố; Giám đốc Kho Bạc Nhà nước Đà Nẵng; Chủ tịch UBND các quận, huyện và thủ trưởng các cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. UỶ BAN NHÂN DÂN |
PHỤ LỤC 1
MỨC THU HỌC PHÍ TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
(Kèm theo Quyết định số 03 /2012/QĐ-UBND ngày 24 tháng 02 năm 2012 của UBND thành phố Đà Nẵng)
ĐVT: 1.000 đồng/tháng/học sinh, sinh viên
TT | Tên mã nghề | Năm 2012 | Năm 2013 | Năm 2014 | |||
TCN | CĐN | TCN | CĐN | TCN | CĐN | ||
1 | Kinh doanh và quản lý, dịch vụ xã hội | 250 | 270 | 260 | 290 | 280 | 300 |
- | Kế toán | 250 | 270 | 260 | 290 | 280 | 300 |
- | Quản trị doanh nghiệp vừa và nhỏ | 250 | 270 | 260 | 290 | 280 | 300 |
2 | Khách sạn, du lịch, thể thao và dịch vụ cá nhân | 230 | 275 | 240 | 290 | 255 | 305 |
- | Hướng dẫn du lịch | 230 | 275 | 240 | 290 | 255 | 305 |
- | Nghiệp vụ lưu trú dịch vụ nhà hàng | 230 | 275 | 240 | 290 | 255 | 305 |
3 | Nghệ thuật | 230 | 280 | 240 | 295 | 260 | 310 |
- | May và thiết kế thời trang | 230 | 280 | 240 | 295 | 260 | 310 |
4 | Máy tính và công nghệ thông tin; công nghệ kỹ thuật | 270 | 340 | 285 | 360 | 300 | 380 |
- | Quản trị mạng máy tính | 270 | 340 | 285 | 360 | 300 | 380 |
- | Kỹ thuật sửa chữa lắp ráp máy tính | 270 | 340 | 285 | 360 | 300 | 380 |
- | Lập trình máy tính | 270 | 340 | 285 | 360 | 300 | 380 |
- | Công nghệ ôtô | 270 | 340 | 285 | 360 | 300 | 380 |
- | Hàn | 270 | 340 | 285 | 360 | 300 | 380 |
- | Điện công nghiệp, Điện dân dụng; Kỹ thuật lắp đặt điện và điều khiển trong công nghiệp; Kỹ thuật máy lạnh và điều hoà không khí; Điện tử dân dụng; Điện tử công nghiệp; Cơ điện tử; Cơ điện lạnh thuỷ sản | 270 | 340 | 285 | 360 | 300 | 380 |
PHỤ LỤC 2
MỨC THU HỌC PHÍ TRƯỜNG TRUNG HỌC VĂN HOÁ NGHỆ THUẬT THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
(Kèm theo Quyết định số 03 /2012/QĐ-UBND ngày 24 tháng 02 năm 2012 của UBND thành phố Đà Nẵng)
Đơn vị tính: 1.000đồng/tháng/học sinh
TT | Tên mã nghề | Năm học 2011-2012 | Năm học 2012-2013 | Năm học 2013-2014 | Năm học 2014-2015 |
1 | Nghệ thuật, khách sạn, du lịch |
|
|
|
|
- | Sư phạm âm nhạc | 250 | 300 | 350 | 400 |
- | Sư phạm mỹ thuật | 250 | 300 | 350 | 400 |
- | Múa | 250 | 300 | 350 | 400 |
- | Thanh nhạc | 250 | 300 | 350 | 400 |
- | Đồ họa, hội hoạ | 250 | 300 | 350 | 400 |
- | Thiết kế thời trang | 250 | 300 | 350 | 400 |
- | Nhạc cụ phương tây: Piano, Violon, Organ,… | 250 | 300 | 350 | 400 |
- | Nhạc cụ dân tộc: Nhị, Bầu, Sáo... | 250 | 300 | 350 | 400 |
- | Văn hoá du lịch, Quản lý văn hoá (sân khấu, âm nhạc, mỹ thuật,…) | 250 | 300 | 350 | 400 |
2 | Khoa học Xã hội |
|
|
|
|
- | Thư viện | 240 | 280 | 320 | 360 |
- | Bảo tàng | 240 | 280 | 320 | 360 |
- | Việt Nam học | 240 | 280 | 320 | 360 |
- | Phát hành xuất bản phẩm | 240 | 280 | 320 | 360 |
- 1 Quyết định 11/2018/QĐ-UBND quy định quản lý nhà nước về lĩnh vực giáo dục nghề nghiệp trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long
- 2 Quyết định 72/2017/QĐ-UBND quy định mức thu học phí của cơ sở giáo dục mầm non và phổ thông công lập đối với chương trình đại trà trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế năm học 2017-2018
- 3 Quyết định 576/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt Kế hoạch thực hiện Nghị quyết 41/2016/NQ-HĐND quy định mức thu và sử dụng học phí trong cơ sở giáo dục, đào tạo công lập trên địa bàn từ năm học 2016-2017 đến năm học 2020-2021 do Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa ban hành
- 4 Quyết định 66/2016/QĐ-UBND quy định mức thu học phí của cơ sở giáo dục mầm non và phổ thông công lập đối với chương trình đại trà trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế năm học 2016-2017
- 5 Nghị quyết 80/2012/NQ-HĐND quy định mức thu, chế độ miễn, giảm, quản lý và sử dụng học phí đối với cơ sở đào tạo công lập trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp từ năm học 2011 - 2012 đến năm học 2014 - 2015
- 6 Nghị quyết 19/2011/NQ-HĐND quy định, điều chỉnh phí, lệ phí trên địa bàn thành phố Đà Nẵng do Hội đồng nhân dân thành phố Đà Nẵng khóa VIII, nhiệm kỳ 2011 - 2016, kỳ họp thứ 3 ban hành
- 7 Quyết định 10/2011/QĐ-UBND quy định mức thu, quản lý và sử dụng học phí trường cao đẳng y tế từ năm học 2010 - 2011 đến năm học 2014 - 2015 do tỉnh Tiền Giang ban hành
- 8 Quyết định 09/2011/QĐ-UBND quy định mức thu, quản lý và sử dụng học phí của trường Đại học do tỉnh Tiền Giang ban hành
- 9 Thông tư liên tịch 29/2010/TTLT-BGDĐT-BTC-BLĐTBXH hướng dẫn Nghị định 49/2010/NĐ-CP quy định về miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập và cơ chế thu, sử dụng học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân từ năm học 2010 - 2011 đến năm học 2014 - 2015 do Bộ Giáo dục và Đào tạo - Bộ Tài chính - Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội ban hành
- 10 Nghị định 49/2010/NĐ-CP quy định về miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập và cơ chế thu, sử dụng học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân từ năm học 2010 - 2011 đến năm học 2014 - 2015
- 11 Quyết định 985/QĐ-UBND năm 2009 bãi bỏ Quyết định 76/2005/QĐ-UBND quy định về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng học phí ở cơ sở giáo dục công lập; mức thu phí dự thi vào trung học phổ thông trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa
- 12 Quyết định 30/2008/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết đinh 13/2008/QĐ-UBND quy định mức thu, quản lý và sử dụng học phí ở trường trung học phổ thông bán công chuyển sang loại hình trường trung học phổ thông công lập trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp
- 13 Chỉ thị 24/2007/CT-TTg về tăng cường chấn chỉnh việc thực hiện các quy định của pháp luật về phí, lệ phí, chính sách huy động và sử dụng các khoản đóng góp của nhân dân do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 14 Quyết định 58/2007/QĐ-UBND về mức thu, sử dụng và quản lý học phí ở các cơ sở đào tạo công lập tỉnh Khánh Hòa
- 15 Quyết định 76/2007/QĐ-UBND về quy định các khu vực thu học phí, điều chỉnh mức thu và sử dụng học phí đối với các hệ đào tạo của các cấp học thuộc ngành Giáo dục và Đào tạo tỉnh Ninh Thuận
- 16 Thông tư 97/2006/TT-BTC về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương do Bộ Tài chính ban hành
- 17 Thông tư 45/2006/TT-BTC sửa đổi Thông tư 63/2002/TT-BTC hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí do Bộ Tài chính ban hành
- 18 Nghị định 24/2006/NĐ-CP Sửa đổi Nghị định 57/2002/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh Phí và Lệ phí
- 19 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 20 Thông tư 63/2002/TT-BTC hướng dẫn các quy định pháp luật về phí và lệ phí do Bộ Tài chính ban hành
- 21 Nghị định 57/2002/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh phí và lệ phí
- 22 Pháp lệnh phí và lệ phí năm 2001
- 1 Quyết định 76/2007/QĐ-UBND về quy định các khu vực thu học phí, điều chỉnh mức thu và sử dụng học phí đối với các hệ đào tạo của các cấp học thuộc ngành Giáo dục và Đào tạo tỉnh Ninh Thuận
- 2 Nghị quyết 80/2012/NQ-HĐND quy định mức thu, chế độ miễn, giảm, quản lý và sử dụng học phí đối với cơ sở đào tạo công lập trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp từ năm học 2011 - 2012 đến năm học 2014 - 2015
- 3 Quyết định 10/2011/QĐ-UBND quy định mức thu, quản lý và sử dụng học phí trường cao đẳng y tế từ năm học 2010 - 2011 đến năm học 2014 - 2015 do tỉnh Tiền Giang ban hành
- 4 Quyết định 30/2008/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết đinh 13/2008/QĐ-UBND quy định mức thu, quản lý và sử dụng học phí ở trường trung học phổ thông bán công chuyển sang loại hình trường trung học phổ thông công lập trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp
- 5 Quyết định 09/2011/QĐ-UBND quy định mức thu, quản lý và sử dụng học phí của trường Đại học do tỉnh Tiền Giang ban hành
- 6 Quyết định 58/2007/QĐ-UBND về mức thu, sử dụng và quản lý học phí ở các cơ sở đào tạo công lập tỉnh Khánh Hòa
- 7 Quyết định 985/QĐ-UBND năm 2009 bãi bỏ Quyết định 76/2005/QĐ-UBND quy định về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng học phí ở cơ sở giáo dục công lập; mức thu phí dự thi vào trung học phổ thông trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa
- 8 Quyết định 66/2016/QĐ-UBND quy định mức thu học phí của cơ sở giáo dục mầm non và phổ thông công lập đối với chương trình đại trà trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế năm học 2016-2017
- 9 Quyết định 576/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt Kế hoạch thực hiện Nghị quyết 41/2016/NQ-HĐND quy định mức thu và sử dụng học phí trong cơ sở giáo dục, đào tạo công lập trên địa bàn từ năm học 2016-2017 đến năm học 2020-2021 do Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa ban hành
- 10 Quyết định 72/2017/QĐ-UBND quy định mức thu học phí của cơ sở giáo dục mầm non và phổ thông công lập đối với chương trình đại trà trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế năm học 2017-2018
- 11 Quyết định 11/2018/QĐ-UBND quy định quản lý nhà nước về lĩnh vực giáo dục nghề nghiệp trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long
- 12 Quyết định 41/2020/QĐ-UBND quy định về quản lý, phân cấp quản lý các cơ sở giáo dục nghề nghiệp trên địa bàn thành phố Hải Phòng