- 1 Quyết định 27/2016/QĐ-UBND quy định mức thu và quản lý, sử dụng tiền bảo vệ, phát triển đất trồng lúa trên địa bàn tỉnh Lai Châu
- 2 Quyết định 11/2020/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 27/2016/QĐ-UBND quy định về thu tiền bảo vệ, phát triển đất trồng lúa trên địa bàn tỉnh Lai Châu
- 3 Quyết định 60/2024/QĐ-UBND quy định mức nộp tiền đối với người được Nhà nước giao đất, cho thuê đất sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp từ đất chuyên trồng lúa để Nhà nước bổ sung diện tích đất chuyên trồng lúa bị mất hoặc tăng hiệu quả sử dụng đất trồng lúa trên địa bàn tỉnh Nam Định
- 4 Quyết định 68/2024/QĐ-UBND quy định mức nộp tiền khi được Nhà nước giao đất, cho thuê đất để sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp từ đất chuyên trồng lúa áp dụng trên địa bàn tỉnh Gia Lai
- 5 Quyết định 42/2024/QĐ-UBND quy định mức nộp tiền khi được Nhà nước giao đất, cho thuê đất để sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp từ đất chuyên trồng lúa trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn
- 1 Quyết định 27/2016/QĐ-UBND quy định mức thu và quản lý, sử dụng tiền bảo vệ, phát triển đất trồng lúa trên địa bàn tỉnh Lai Châu
- 2 Quyết định 11/2020/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 27/2016/QĐ-UBND quy định về thu tiền bảo vệ, phát triển đất trồng lúa trên địa bàn tỉnh Lai Châu
- 3 Quyết định 60/2024/QĐ-UBND quy định mức nộp tiền đối với người được Nhà nước giao đất, cho thuê đất sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp từ đất chuyên trồng lúa để Nhà nước bổ sung diện tích đất chuyên trồng lúa bị mất hoặc tăng hiệu quả sử dụng đất trồng lúa trên địa bàn tỉnh Nam Định
- 4 Quyết định 68/2024/QĐ-UBND quy định mức nộp tiền khi được Nhà nước giao đất, cho thuê đất để sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp từ đất chuyên trồng lúa áp dụng trên địa bàn tỉnh Gia Lai
- 5 Quyết định 42/2024/QĐ-UBND quy định mức nộp tiền khi được Nhà nước giao đất, cho thuê đất để sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp từ đất chuyên trồng lúa trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 03/2025/QĐ-UBND | Lai Châu, ngày 20 tháng 01 năm 2025 |
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH MỨC NỘP TIỀN KHI THAY ĐỔI MỤC ĐÍCH ĐẤT CHUYÊN TRỒNG LÚA PHẢI CHUYỂN SANG MỤC ĐÍCH PHI NÔNG NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LAI CHÂU
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LAI CHÂU
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 18 tháng 01 năm 2024; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đất đai số 31/2024/QH15, Luật Nhà ở số 27/2023/QH15, Luật Kinh doanh bất động sản số 29/2023/QH15 và Luật Các tổ chức tín dụng số 32/2024/QH15 ngày 29 tháng 6 năm 2024;
Căn cứ Nghị định số 102/2024/NĐ-CP ngày 30 tháng 7 năm 2024 của Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung của Luật Đất đai;
Căn cứ Nghị định số 112/2024/NĐ-CP ngày 11 tháng 9 năm 2024 của Chính phủ quy định chi tiết về đất trồng lúa;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Quyết định này quy định mức nộp tiền khi thay đổi mục đích đất chuyên trồng lúa phải chuyển sang mục đích phi nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Lai Châu trừ các công trình, dự án sử dụng vốn đầu tư công hoặc vốn nhà nước ngoài đầu tư công theo quy định của pháp luật về đầu tư công, pháp luật về xây dựng.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Cơ quan nhà nước; người sử dụng đất trồng lúa và các đối tượng khác có liên quan đến việc quản lý, sử dụng đất trồng lúa quy định tại Điều 1 Quyết định này.
Điều 3. Mức nộp tiền khi thay đổi mục đích đất chuyên trồng lúa phải chuyển sang mục đích phi nông nghiệp
1. Mức nộp tiền khi thay đổi mục đích đất chuyên trồng lúa phải chuyển sang mục đích phi nông nghiệp:
Mức nộp | = | Diện tích đất chuyên trồng lúa phải chuyển sang mục đích phi nông nghiệp | x | Giá của loại đất trồng lúa tính theo Bảng giá đất đã được cấp có thẩm quyền ban hành tại thời điểm chuyển mục đích sử dụng đất | x 100% |
2. Trình tự, thủ tục nộp tiền để nhà nước bổ sung diện tích đất chuyên trồng lúa bị mất hoặc tăng hiệu quả sử dụng đất trồng lúa thực hiện theo quy định tại Điều 13 Nghị định số 112/2024/NĐ-CP ngày 11 tháng 9 năm 2024 của Chính phủ quy định chi tiết về đất trồng lúa.
Điều 4. Hiệu lực thi hành
1. Quyết định này có hiệu lực thi hành từ ngày 10 tháng 02 năm 2025.
2. Các Quyết định sau đây của Ủy ban nhân dân tỉnh Lai Châu hết hiệu lực thi hành kể từ ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành:
a) Quyết định số 27/2016/QĐ-UBND ngày 26 tháng 8 năm 2016 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Lai Châu quy định mức thu và quản lý, sử dụng tiền bảo vệ, phát triển đất trồng lúa trên địa bàn tỉnh Lai Châu;
b) Quyết định số 11/2020/QĐ-UBND ngày 11 tháng 3 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lai Châu sửa đổi, bổ sung một số điều tại Quyết định số 27/2016/QĐ-UBND ngày 26 tháng 8 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh về quy định thu tiền bảo vệ, phát triển đất trồng lúa trên địa bàn tỉnh Lai Châu.
Điều 5. Tổ chức thực hiện
1. Trường hợp văn bản được dẫn chiếu tại quyết định này được sửa đổi bổ sung, thay thế bằng các văn bản khác của cấp có thẩm quyền thì áp dụng theo văn bản sửa đổi, bổ sung, thay thế đó.
2. Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh, Thủ trưởng các sở, ngành tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và các cơ quan, đơn vị, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1 Quyết định 27/2016/QĐ-UBND quy định mức thu và quản lý, sử dụng tiền bảo vệ, phát triển đất trồng lúa trên địa bàn tỉnh Lai Châu
- 2 Quyết định 11/2020/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 27/2016/QĐ-UBND quy định về thu tiền bảo vệ, phát triển đất trồng lúa trên địa bàn tỉnh Lai Châu
- 3 Quyết định 60/2024/QĐ-UBND quy định mức nộp tiền đối với người được Nhà nước giao đất, cho thuê đất sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp từ đất chuyên trồng lúa để Nhà nước bổ sung diện tích đất chuyên trồng lúa bị mất hoặc tăng hiệu quả sử dụng đất trồng lúa trên địa bàn tỉnh Nam Định
- 4 Quyết định 68/2024/QĐ-UBND quy định mức nộp tiền khi được Nhà nước giao đất, cho thuê đất để sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp từ đất chuyên trồng lúa áp dụng trên địa bàn tỉnh Gia Lai
- 5 Quyết định 42/2024/QĐ-UBND quy định mức nộp tiền khi được Nhà nước giao đất, cho thuê đất để sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp từ đất chuyên trồng lúa trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn