- 1 Nghị định 24/2006/NĐ-CP Sửa đổi Nghị định 57/2002/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh Phí và Lệ phí
- 2 Thông tư 97/2006/TT-BTC về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương do Bộ Tài chính ban hành
- 3 Pháp lệnh phí và lệ phí năm 2001
- 4 Nghị định 57/2002/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh phí và lệ phí
- 5 Thông tư 63/2002/TT-BTC hướng dẫn các quy định pháp luật về phí và lệ phí do Bộ Tài chính ban hành
- 6 Nghị quyết 32/2006/NQ-HĐND về phê chuẩn phương án sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ và ban hành một số loại phí và lệ phí trên địa bàn tỉnh Lào Cai
- 1 Quyết định 24/2013/QĐ-UBND quy định mức thu, quản lý và sử dụng phí trông giữ xe đạp, xe máy, ô tô trên địa bàn tỉnh Lào Cai
- 2 Quyết định 52/2014/QĐ-UBND quy định việc thu Phí trông giữ xe đạp, xe máy, ô tô trên địa bàn tỉnh Lào Cai
- 3 Quyết định 467/QĐ-UBND năm 2019 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai kỳ 2014-2018
- 4 Quyết định 152/2016/QĐ-UBND bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật quy định về phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Lào Cai
- 5 Quyết định 4819/QĐ-UBND năm 2016 về phê duyệt giá dịch vụ trông giữ xe đạp, xe máy, xe ô tô trên địa bàn tỉnh Lào Cai
- 6 Quyết định 467/QĐ-UBND năm 2019 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai kỳ 2014-2018
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 04/2007/QĐ-UBND | Lào Cai, ngày 05 tháng 01 năm 2007 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ BAN HÀNH PHÍ TRÔNG GIỮ XE ĐẠP, XE MÁY, ÔTÔ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÀO CAI
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÀO CAI
Căn cứ Luật tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Pháp lệnh số 38/2001/PL-UBTVQH 10 ngày 28/8/2001 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về Pháp lệnh Phí và Lệ phí;
Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Phí và Lệ phí;
Căn cứ Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06/3/2006 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Phí và Lệ phí;
Căn cứ Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí;
Căn cứ Thông tư số 97/2006/TT-BTC ngày 16/10/2006 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Nghị quyết số 32/2006/NQ-HĐND ngày 16/12/2006 của Hội đồng nhân dân tỉnh Lào Cai khóa XIII - Kỳ họp thứ 8,
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành phí trông giữ xe đạp, xe máy, ô tô trên địa bàn tỉnh Lào Cai như sau:
1. Mục đích:
- Phí trông giữ xe đạp, xe máy, ôtô và các phương tiện tham gia giao thông khác là khoản thu vào chủ phương tiện có nhu cầu trông giữ xe đạp, xe máy, ôtô tại các điểm đỗ, bãi trông giữ phương tiện công cộng phù hợp với quy hoạch và quy định kết cấu hạ tầng giao thông đô thị trên địa bàn của tỉnh Lào Cai.
- Thu vào các chủ phương tiện vi phạm pháp luật về an toàn trật tự giao thông đường bộ bị cơ quan công an tạm giữ phương tiện trên địa bàn tỉnh Lào Cai.
2. Tên gọi: Phí trông giữ xe đạp, xe máy, ôtô
3. Đối tượng thu:
- Chủ phương tiện hoặc người sử dụng phương tiện giao thông có nhu cầu trông giữ phương tiện.
- Chủ phương tiện hoặc người sử dụng phương tiện giao thông có phương tiện giao thông bị tạm giữ do vi phạm pháp luật về trật tự an toàn giao thông đường bộ.
a/ Mức thu phí tại các bến, bãi, điểm đỗ xe:
Tên phương tiện | Mức đề nghị thu | ||
Mức thu ban ngày (đ/lượt) | Mức thu ban đêm (đ/lượt) | Mức thu theo tháng (đ/tháng) | |
1. Xe đạp, xe đạp điện | 1.000 | 2.000 | 30.000 |
2. Xe máy, xe đạp thồ, xe kéo tay, xe súc vật kéo, xe lam 03 bánh | 2.000 | 3.000 | 100.000 |
3. Xe ôtô dưới 12 chỗ ngồi; xe ôtô tải đến 2,5 tấn | 5.000 | 10.000 | 250.000 |
4. Xe ôtô từ 12 chỗ ngồi đến 30 chỗ ngồi; Xe ôtô tải trên 2,5 tấn đến 5 tấn. | 7.000 | 14.000 | 350.000 |
5. Xe ôtô trên 30 chỗ ngồi, xe ôtô tải trên 5 tấn; xe container và thiết bị công tác khác | 10.000 | 20.000 | 500.000 |
- Riêng mức thu phí trông giữ xe đạp, xe đạp điện và xe máy tại các trường học, bệnh viện được tính bằng 50% mức thu quy định trên.
b/ Mức thu phí trong giữ ôtô tại Khu Kiểm hóa Cửa khẩu quốc tế Lào Cai:
- Mức thu ban ngày:
+ Xe chở hàng có trọng tải dưới 5 tấn: 10.000 đồng/lượt xe.
+ Xe chở hàng có trọng từ 5 tấn đến 10 tấn: 20.000 đồng/lượt xe.
+ Xe chở hàng có trọng tải trên 10 tấn, xe container và thiết bị công tác khác: 30.000 đồng/lượt xe.
- Mức thu ban đêm đối với tất cả các loại phương tiện trên: 20.000 đồng/lượt xe/đêm.
c/ Mức thu phí trông giữ phương tiện do vi phạm trật tự an toàn giao thông đường bộ:
Tên phương tiện | Mức thu (đồng/xe/ngày đêm) |
1. Xe đạp, xe đạp điện | 3.000 |
2. Xe máy, xe đạp thồ, xe kéo tay, xe súc vật kéo, xe lam 03 bán | 5.000 |
3. Xe ôtô chở khách, xe tải, xe container và thiết bị công tác khác | 30.000 |
Điều 2. Tổ chức. quản lý, sử dụng tiền thu phí
1. Cơ quan thu phí: Các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp, các tổ chức, cá nhân kinh doanh dịch vụ có tổ chức trông giữ xe; cơ quan công an thực hiện quản lý, trông giữ phương tiện bị tạm giữ do vi phạm trật tự an toàn giao thông đường bộ.
2. Quản lý, sử dụng tiền thu phí:
- Tỷ lệ để lại tiền thu phí trông giữ xe đạp, xe máy, xe ôtô cho cơ quan, đơn vị thu phí như sau:
+ Đối với phí thu tại các bến, bãi, điểm đỗ xe do các tổ chức, các cá nhân kinh doanh dịch vụ giữ xe: Số tiền phí thu được hạch toán vào doanh thu, chủ kinh doanh có nghĩa vụ nộp thuế theo quy định của Luật thuế.
+ Đối với phí thu tại các bến, bãi, điểm đỗ xe do các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp tổ chức thu, cơ quan thu phí được trích 50% trên tổng số tiền thực thu phí.
+ Đối với phí trông giữ ô tô tại Khu Kiểm hóa Cửa khẩu quốc tế Lào Cai, cơ quan thu phí được trích 40% trên tổng số tiền phí thu được.
+ Đối với phí trông giữ phương tiện do vi phạm trật tự an toàn giao thông đường bộ, cơ quan thu phí được trích 30% tổng số tiền thực thu phí.
Tổng số tiền phí thực thu được, sau khi trừ đi số tiền được trích theo tỷ lệ quy định, số còn lại cơ quan, đơn vị thu phí phải nộp vào ngân sách nhà nước.
- Nội dung chi tiền thu phí cơ quan thu phí được trích để lại đơn vị, thực hiện theo hướng dẫn tại Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002; Thông tư số 45/2006/TT-BTC ngày 25/5/2006 của Bộ Tài chính. Sau khi quyết toán đúng chế độ quy định, nếu chưa chi hết được phép chuyển sang năm sau để tiếp tục chi theo chế độ quy định.
Số tiền phí được để lại đối với đơn vị thực hiện thu là cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp được sử dụng để trang trải chi phí cho việc thu phí và cân đối vào nguồn kinh phí chi thường xuyên của đơn vị.
- Chứng từ thu phí: Chứng từ thu phí thực hiện theo Quyết định số 85/2005/QĐ-BTC ngày 30/11/2005 của Bộ Tài chính về việc in, phát hành và sử dụng các loại chứng từ thu tiền phí và lệ phí. Đối với chứng từ thu phí trông giữ xe đạp, xe máy, ôtô không được sử dụng tích kê để thu tiền gửi xe đạp, xe máy, ôtô.
- Khuyến khích thu theo hình thức đấu thầu tại một số điểm thường xuyên trông giữ số lượng phương tiện như tại các chợ trung tâm thành phố, các huyện và Cửa khẩu quốc tế Lào Cai.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các sở: Tài chính, Giao thông vận tải; Cục Trưởng Cục thuế, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố; Thủ trưởng các ngành, đơn vị; các tổ chức, cá nhân có liên quan căn cứ Quyết định thi hành.
Quyết định này có hiệu lực thi hành từ ngày 15 tháng 01 năm 2007. Các quy định về Phí trông giữ xe máy, xe đạp, ô tô trước đây trái với quy định tại Quyết định này đều bãi bỏ.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH |
- 1 Quyết định 02/2012/QĐ-UBND bổ sung mức thu phí trông giữ xe đạp, xe máy, ô tô trên địa bàn tỉnh Lào Cai do Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai ban hành
- 2 Quyết định 24/2013/QĐ-UBND quy định mức thu, quản lý và sử dụng phí trông giữ xe đạp, xe máy, ô tô trên địa bàn tỉnh Lào Cai
- 3 Quyết định 24/2013/QĐ-UBND quy định mức thu, quản lý và sử dụng phí trông giữ xe đạp, xe máy, ô tô trên địa bàn tỉnh Lào Cai
- 1 Nghị quyết 32/2006/NQ-HĐND về phê chuẩn phương án sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ và ban hành một số loại phí và lệ phí trên địa bàn tỉnh Lào Cai
- 2 Thông tư 97/2006/TT-BTC về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương do Bộ Tài chính ban hành
- 3 Thông tư 45/2006/TT-BTC sửa đổi Thông tư 63/2002/TT-BTC hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí do Bộ Tài chính ban hành
- 4 Nghị định 24/2006/NĐ-CP Sửa đổi Nghị định 57/2002/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh Phí và Lệ phí
- 5 Quyết định 85/2005/QĐ-BTC về việc in, phát hành và sử dụng các loại chứng từ thu tiền phí, lệ phí do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 6 Thông tư 63/2002/TT-BTC hướng dẫn các quy định pháp luật về phí và lệ phí do Bộ Tài chính ban hành
- 7 Nghị định 57/2002/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh phí và lệ phí
- 8 Pháp lệnh phí và lệ phí năm 2001