ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 04/2008/QĐ-UBND | Nha Trang, ngày 14 tháng 01 năm 2008 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC MỨC TRỢ CẤP, TRỢ GIÚP THƯỜNG XUYÊN CHO CÁC ĐỐI TƯỢNG BẢO TRỢ XÃ HỘI
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KHÁNH HÒA
Căn cứ Luật tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Nghị định số 67/2007/NĐ-CP ngày 13 tháng 4 năm 2007 của Chính phủ về chính sách trợ giúp các đối tượng bảo trợ xã hội;
Căn cứ Thông tư số 09/2007/TT-BLĐTBXH ngày 13 tháng 7 năm 2007 của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội Hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 67/2007/NĐ-CP ngày 13 tháng 4 năm 2007 của Chính phủ về chính sách trợ giúp các đối tượng bảo trợ xã hội;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Lao động – Thương binh và Xã hội tại Tờ trình số 2122/TTr-LĐTBXH ngày 21 tháng 12 năm 2007,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Nay quy định mức trợ cấp xã hội thường xuyên cho các đối tượng bảo trợ xã hội như sau:
1. Mức trợ cấp xã hội hàng tháng cho các đối tượng bảo trợ xã hội sống tại cộng đồng do xã, phường, thị trấn quản lý thực hiện theo quy định tại Phụ lục 1 (ban hành kèm theo Thông tư số 09/2007/TT-BLĐTBXH ngày 13 tháng 7 năm 2007 của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội Hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 67/2007/NĐ-CP ngày 13 tháng 4 năm 2007 của Chính phủ về chính sách trợ giúp các đối tượng bảo trợ xã hội).
4. Các đối tượng bảo trợ xã hội được cấp thẻ bảo hiểm y tế hoặc khám chữa bệnh không phải trả tiền tại các cơ sở y tế công lập theo quy định tại Điều 8 của Nghị định số 67/2007/NĐ-CP ngày 13 tháng 4 năm 2007 của Chính phủ.
5. Các đối tượng bảo trợ xã hội được hỗ trợ học nghề, hỗ trợ tạo việc làm theo quy định tại Điều 9 của Nghị định số 67/2007/NĐ-CP ngày 13 tháng 4 năm 2007 của Chính phủ.
6. Ngoài khoản trợ cấp hàng tháng, các đối tượng bảo trợ xã hội được hưởng thêm các khoản trợ giúp theo quy định tại Điều 10 của Nghị định số 67/2007/NĐ-CP ngày 13 tháng 4 năm 2007 của Chính phủ.
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Kinh phí thực hiện: đối tượng thuộc cấp nào quản lý, ngân sách cấp đó cấp kinh phí chi trợ cấp theo quy định.
2. Giao Sở Lao động – Thương binh và Xã hội chịu trách nhiệm quản lý, theo dõi và tham mưu cho Ủy ban nhân dân tỉnh về công tác trợ cấp xã hội; chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành liên quan hướng dẫn thực hiện Quyết định này.
3. Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã Cam Ranh, thành phố Nha Trang có trách nhiệm tổ chức rà soát, quản lý và triển khai thực hiện trợ cấp cho 100% đối tượng thuộc diện được hưởng theo Nghị định số 67/2007/NĐ-CP ngày 13 tháng 4 năm 2007 của Chính phủ về chính sách trợ giúp các đối tượng bảo trợ xã hội.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày, kể từ ngày ký.
Bãi bỏ Quyết định số 42/2006/QĐ-UBND ngày 08 tháng 6 năm 2006 của Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa về việc quy định chi trả chế độ trợ cấp xã hội thường xuyên cho các đối tượng xã hội.
Thời gian thực hiện các chế độ trợ cấp, trợ giúp theo quy định tại Nghị định số 67/2007/NĐ-CP ngày 13 tháng 4 năm 2007 của Chính phủ như sau:
1. Đối với đối tượng đang hưởng trợ cấp xã hội từ ngày 01 tháng 01 năm 2007 trở về trước: thời gian được hưởng mức trợ cấp thực hiện theo Quyết định này từ ngày 01 tháng 01 năm 2007.
2. Đối với đối tượng có quyết định hưởng trợ cấp xã hội từ sau ngày 01 tháng 01 năm 2007: thời gian được hưởng chế độ trợ cấp tính từ ngày ghi trong Quyết định về việc trợ cấp xã hội cho đối tượng.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở: Lao động – Thương binh và Xã hội, Tài chính, Y tế; Giám đốc bảo hiểm xã hội Khánh Hòa; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố và Thủ trưởng các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1 Quyết định 61/2008/QĐ-UBND mức trợ cấp cho các đối tượng được nuôi dưỡng thường xuyên trong các nhà xã hội tại cộng đồng và các cơ sở bảo trợ xã hội do nhà nước quản lý do Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành
- 2 Quyết định 41/2010/QĐ-UBND quy định mức trợ cấp, trợ giúp thường xuyên và cứu trợ đột xuất cho đối tượng bảo trợ xã hội trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa do Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành
- 3 Quyết định 42/2006/QĐ-UBND quy định chi trả chế độ trợ cấp xã hội thường xuyên cho đối tượng xã hội do Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành
- 4 Quyết định 42/2006/QĐ-UBND quy định chi trả chế độ trợ cấp xã hội thường xuyên cho đối tượng xã hội do Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành
- 1 Quyết định 15/2011/QĐ-UBND quy định mức trợ cấp xã hội thường xuyên cho đối tượng bảo trợ xã hội trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa do Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành
- 2 Quyết định 205/QĐ-UBND năm 2009 sửa đổi mức trợ cấp thường xuyên được quy định tại khoản 1 Điều 1 Quyết định 1991/QĐ-UBND quy định mức trợ cấp, trợ giúp cho các đối tượng bảo trợ xã hội trên địa bàn tỉnh Phú Yên
- 3 Thông tư 09/2007/TT-BLĐTBXH hướng dẫn Nghị định 67/2007/NĐ-CP về chính sách trợ giúp các đối tượng bảo trợ xă hội do Bộ Lao động Thương binh và Xã hội ban hành
- 4 Nghị định 67/2007/NĐ-CP về chính sách trợ giúp các đối tượng bảo trợ xã hội
- 1 Quyết định 41/2010/QĐ-UBND quy định mức trợ cấp, trợ giúp thường xuyên và cứu trợ đột xuất cho đối tượng bảo trợ xã hội trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa do Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành
- 2 Quyết định 15/2011/QĐ-UBND quy định mức trợ cấp xã hội thường xuyên cho đối tượng bảo trợ xã hội trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa do Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành
- 3 Quyết định 42/2006/QĐ-UBND quy định chi trả chế độ trợ cấp xã hội thường xuyên cho đối tượng xã hội do Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành
- 4 Quyết định 205/QĐ-UBND năm 2009 sửa đổi mức trợ cấp thường xuyên được quy định tại khoản 1 Điều 1 Quyết định 1991/QĐ-UBND quy định mức trợ cấp, trợ giúp cho các đối tượng bảo trợ xã hội trên địa bàn tỉnh Phú Yên