- 1 Nghị định 24/2006/NĐ-CP Sửa đổi Nghị định 57/2002/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh Phí và Lệ phí
- 2 Thông tư 45/2006/TT-BTC sửa đổi Thông tư 63/2002/TT-BTC hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí do Bộ Tài chính ban hành
- 3 Thông tư 97/2006/TT-BTC về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương do Bộ Tài chính ban hành
- 4 Luật quản lý thuế 2006
- 5 Pháp lệnh phí và lệ phí năm 2001
- 6 Nghị định 57/2002/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh phí và lệ phí
- 7 Thông tư 63/2002/TT-BTC hướng dẫn các quy định pháp luật về phí và lệ phí do Bộ Tài chính ban hành
- 8 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 9 Nghị quyết số 05/2005/NQ-CP về việc đẩy mạnh xã hội hóa các hoạt động giáo dục, y tế, văn hóa và thể dục, thể thao do Chính Phủ ban hành
- 10 Nghị định 69/2008/NĐ-CP về chính sách khuyến khích xã hội hóa đối với các hoạt động trong lĩnh vực giáo dục, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể thao, môi trường
- 11 Quyết định 1466/QĐ-TTg năm 2008 về danh mục chi tiết các loại hình, tiêu chí quy mô, tiêu chuẩn của các cơ sở thực hiện xã hội hóa trong lĩnh vực giáo dục – đào tạo, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể thao, môi trường do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 12 Thông tư 135/2008/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 69/2008/NĐ-CP về chính sách khuyến khích xã hội hóa đối với các hoạt động trong lĩnh vực giáo dục, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể thao, môi trường do Bộ Tài chính ban hành
- 13 Nghị quyết 63/2008/NQ-HĐND ban hành phí xây dựng trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi do Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Ngãi khóa X, kỳ họp thứ 18 ban hành
- 14 Nghị quyết 10/2009/NQ-HĐND về chính sách khuyến khích thực hiện xã hội hoá thuộc lĩnh vực giáo dục, dạy nghề, y tế, văn hoá, thể dục thể thao và môi trường trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi do Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Ngãi khóa X, kỳ họp thứ 20 ban hành
- 1 Quyết định 01/2020/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi thuộc lĩnh vực phí và lệ phí
- 2 Quyết định 155/QĐ-UBND công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi hết hiệu lực toàn bộ, hết hiệu lực một phần, ngưng hiệu lực trong năm 2020 và văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/01/2021
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 04/2010/QĐ-UBND | Quảng Ngãi, ngày 20 tháng 01 năm 2010 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG MỘT SỐ NỘI DUNG VỀ PHÍ XÂY DỰNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BAN HÀNH TẠI QUYẾT ĐỊNH SỐ 03/2009/QĐ-UBND NGÀY 07/01/2009 CỦA UBND TỈNH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NGÃI
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Quản lý thuế số 78/2006/QH11 ngày 29/11/2006;
Căn cứ Pháp lệnh phí và lệ phí số 38/2001/PL-UBTVQH 10 ngày 28/8/2001 của Uỷ ban Thường vụ Quốc hội;
Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Phí và Lệ phí;
Căn cứ Nghị quyết số 05/2005/NQ-CP ngày 18/4/2005 của Chính phủ về chính sách khuyến khích xã hội hoá đối với các hoạt động trong lĩnh vực giáo dục, y tế, văn hoá, thể thao;
Căn cứ Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06/3/2006 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số Điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Phí và Lệ phí;
Căn cứ Nghị định số 69/2008/NĐ-CP ngày 30/5/2008 của Chính phủ về chính sách khuyến khích xã hội hoá đối với các hoạt động trong lĩnh vực giáo dục, dạy nghề, văn hoá, thể thao, môi trường;
Căn cứ Quyết định số 1466/QĐ-TTg ngày 10/10/2008 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Danh mục chi tiết các loại hình, tiêu chí quy mô, tiêu chuẩn của các cơ sở thực hiện xã hội hoá trong lĩnh vực giáo dục - đào tạo, dạy nghề, y tế, văn hoá, thể thao, môi trường;
Căn cứ Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định của Pháp luật về phí và lệ phí;
Căn cứ Thông tư số 45/2006/TT-BTC ngày 25/5/2006 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định của Pháp luật về phí và lệ phí;
Căn cứ Thông tư số 97/2006/TT-BTC ngày 16/10/2006 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Thông tư số 135/2008/TT-BTC ngày 31/12/2008 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 69/2008/NĐ-CP ngày 30/5/2008 của Chính phủ về chính sách khuyến khích xã hội hoá đối với các hoạt động trong lĩnh vực giáo dục, dạy nghề, văn hoá, thể thao, môi trường;
Căn cứ Nghị quyết số 63/2008/NQ-HĐND ngày 16/12/2008 của HĐND tỉnh về việc ban hành phí xây dựng trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi;
Căn cứ Nghị quyết số 10/2009/NQ-HĐND ngày 24/7/2009 của HĐND tỉnh về chính sách khuyến khích thực hiện xã hội hoá thuộc lĩnh vực giáo dục - đào tạo, dạy nghề, y tế, văn hoá, thể dục thể thao và môi trường của tỉnh Quảng Ngãi;
Căn cứ Quyết định số 03/2009/QĐ-UBND ngày 07/01/2009 của UBND tỉnh về phí xây dựng trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi;
Căn cứ vào ý kiến của Thường trực HĐND tỉnh tại công văn số 286/HĐND-TT ngày 28/12/2009 về việc điều chỉnh, bổ sung một số nội dung quy định về phí xây dựng trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng tại Tờ trình số 1039/TTr-SXD ngày 09/11/2009, Báo cáo thẩm định số 146/BC-STP ngày 31/8/2009 của Sở Tư pháp và ý kiến của Sở Tài chính tại Công văn số 1937/STC-QLGCS ngày 23/10/2009,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Điều chỉnh, bổ sung một số nội dung quy định tại Điều 1 Quyết định số 03/2009/QĐ-UBND ngày 07/01/2009 của UBND tỉnh về việc ban hành phí xây dựng trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi, cụ thể như sau:
1. Điều chỉnh mục b.3, điểm b, khoản 1, Điều 1 như sau:
“b.3/ Chủ đầu tư xây dựng, cải tạo các công trình xây dựng thuộc các lĩnh vực: Giáo dục - đào tạo; y tế; văn hoá; thể dục thể thao; khoa học và công nghệ; môi trường; xã hội; dân số, gia đình, bảo vệ chăm sóc trẻ em được hưởng chính sách khuyến khích xã hội hoá theo quy định của Chính phủ”.
2. Điều chỉnh, bổ sung khoản 3, Điều 1 như sau:
“Đơn vị thu phí xây dựng:
a) Sở Xây dựng: Thu phí xây dựng đối với các công trình do Sở Xây dựng tham gia ý kiến về thiết kế cơ sở thuộc đối tượng không phải xin giấy phép xây dựng và các công trình được Uỷ ban nhân dân tỉnh uỷ quyền cho Giám đốc Sở Xây dựng cấp phép xây dựng.
b) Uỷ ban nhân dân huyện, thành phố thu phí xây dựng đối với:
b1) Những công trình thuộc thẩm quyền cấp phép xây dựng của Uỷ ban nhân dân huyện, thành phố và những trường hợp không phải xin giấy phép xây dựng nhưng do Uỷ ban nhân dân huyện, thành phố thẩm định thiết kế bản vẽ thi công, dự toán.
b2) Các dự án nhóm A (kể cả những công trình không phải xin giấy phép xây dựng) khi dự án triển khai đầu tư trên địa bàn các huyện, thành phố sau khi đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.
c) Uỷ ban nhân dân cấp xã: Thu phí xây dựng đối với những trường hợp thuộc thẩm quyền cấp giấy phép xây dựng của Uỷ ban nhân dân cấp xã.
d) Ban Quản lý các Khu công nghiệp, Ban Quản lý Khu kinh tế Dung Quất thu phí xây dựng đối với:
d1) Những công trình thuộc thẩm quyền cấp giấy phép xây dựng của Ban Quản lý các Khu công nghiệp, Ban Quản lý Khu kinh tế Dung Quất;
d2) Những công trình không phải xin giấy phép xây dựng nhưng do Ban Quản lý các Khu công nghiệp, Ban Quản lý Khu kinh tế Dung Quất tham gia ý kiến về thiết kế cơ sở nhóm B, C.
d3) Các dự án nhóm A (kể cả những công trình không phải xin giấy phép xây dựng) khi dự án triển khai đầu tư vào các Khu công nghiệp của tỉnh, Khu kinh tế Dung Quất sau khi đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.
3. Điều chỉnh khoản 4, Điều 1 như sau:
“Thời điểm thu phí xây dựng:
Đơn vị được giao thu phí xây dựng thực hiện thu phí xây dựng tại thời điểm sau:
a) Đối với công trình thuộc dự án nhóm A, B (kể cả những công trình không phải xin giấy phép xây dựng): Chủ đầu tư nộp 50% số phí trong vòng 15 ngày kể từ ngày khởi công công trình; 50% số phí còn lại nộp vào thời điểm nghiệm thu hoàn thành công trình”.
Riêng đối với các công trình thuộc dự án nhóm A đã khởi công trên địa bàn huyện, thành phố, Khu Kinh tế Dung Quất, các Khu công nghiệp tỉnh nhưng chưa nộp phí xây dựng; Chủ đầu tư có trách nhiệm kê khai, cam kết thời điểm nộp phí xây dựng theo tiến độ thực hiện của dự án, bảo đảm khi nghiệm thu hoàn thành công trình phải nộp đủ phí xây dựng theo quy định.
b) Đối với các công trình thuộc dự án nhóm C: Chủ đầu tư nộp phí xây dựng trước khi giao văn bản tham gia ý kiến về thiết kế cơ sở, kết quả thẩm định thiết kế bản vẽ thi công hoặc giao giấy phép xây dựng cho chủ đầu tư, chủ hộ xây dựng”.
Điều 2. Các nội dung khác quy định tại Quyết định số 03/2009/QĐ-UBND ngày 17/01/2009 về việc ban hành phí xây dựng trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi mà không điều chỉnh, bổ sung tại
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Tài chính, Xây dựng, Giám đốc Kho bạc nhà nước Quảng Ngãi, Trưởng các Ban Quản lý: Khu Kinh tế Dung Quất, các Khu công nghiệp Quảng Ngãi; Cục trưởng Cục Thuế tỉnh, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị liên quan; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố Quảng Ngãi và các tổ chức, cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | TM. UỶ BAN NHÂN DÂN |
- 1 Quyết định 03/2009/QĐ-UBND ban hành phí xây dựng trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi ban hành
- 2 Quyết định 01/2020/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi thuộc lĩnh vực phí và lệ phí
- 3 Quyết định 01/2020/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi thuộc lĩnh vực phí và lệ phí
- 1 Nghị quyết 10/2009/NQ-HĐND về chính sách khuyến khích thực hiện xã hội hoá thuộc lĩnh vực giáo dục, dạy nghề, y tế, văn hoá, thể dục thể thao và môi trường trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi do Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Ngãi khóa X, kỳ họp thứ 20 ban hành
- 2 Thông tư 135/2008/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 69/2008/NĐ-CP về chính sách khuyến khích xã hội hóa đối với các hoạt động trong lĩnh vực giáo dục, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể thao, môi trường do Bộ Tài chính ban hành
- 3 Nghị quyết 63/2008/NQ-HĐND ban hành phí xây dựng trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi do Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Ngãi khóa X, kỳ họp thứ 18 ban hành
- 4 Quyết định 1466/QĐ-TTg năm 2008 về danh mục chi tiết các loại hình, tiêu chí quy mô, tiêu chuẩn của các cơ sở thực hiện xã hội hóa trong lĩnh vực giáo dục – đào tạo, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể thao, môi trường do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5 Nghị định 69/2008/NĐ-CP về chính sách khuyến khích xã hội hóa đối với các hoạt động trong lĩnh vực giáo dục, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể thao, môi trường
- 6 Luật quản lý thuế 2006
- 7 Thông tư 97/2006/TT-BTC về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương do Bộ Tài chính ban hành
- 8 Thông tư 45/2006/TT-BTC sửa đổi Thông tư 63/2002/TT-BTC hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí do Bộ Tài chính ban hành
- 9 Nghị định 24/2006/NĐ-CP Sửa đổi Nghị định 57/2002/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh Phí và Lệ phí
- 10 Nghị quyết số 05/2005/NQ-CP về việc đẩy mạnh xã hội hóa các hoạt động giáo dục, y tế, văn hóa và thể dục, thể thao do Chính Phủ ban hành
- 11 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 12 Thông tư 63/2002/TT-BTC hướng dẫn các quy định pháp luật về phí và lệ phí do Bộ Tài chính ban hành
- 13 Nghị định 57/2002/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh phí và lệ phí
- 14 Pháp lệnh phí và lệ phí năm 2001
- 1 Quyết định 01/2020/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi thuộc lĩnh vực phí và lệ phí
- 2 Quyết định 155/QĐ-UBND công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi hết hiệu lực toàn bộ, hết hiệu lực một phần, ngưng hiệu lực trong năm 2020 và văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/01/2021