UỶ BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 04/2011/QĐ-UBND | Sóc Trăng, ngày 30 tháng 01 năm 2011 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH MỨC CHI BẢO ĐẢM CHO CÔNG TÁC PHỔ BIẾN, GIÁO DỤC PHÁP LUẬT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH SÓC TRĂNG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH SÓC TRĂNG
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 73/2010/TTLT-BTC-BTP ngày 14 tháng 5 năm 2010 của Bộ Tài chính và Bộ Tư pháp hướng dẫn việc lập, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí bảo đảm cho công tác phổ biến, giáo dục pháp luật;
Căn cứ Nghị quyết số 25/2010/NQ-HĐND ngày 10/12/2010 của Hội đồng nhân dân tỉnh Sóc Trăng về việc quy định mức chi bảo đảm cho công tác phổ biến, giáo dục pháp luật trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tư pháp tỉnh Sóc Trăng,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định mức chi bảo đảm cho công tác phổ biến, giáo dục pháp luật trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng như sau:
1. Phạm vi, đối tượng áp dụng:
Quy định này áp dụng đối với các cơ quan, đơn vị, cá nhân được giao thực hiện nhiệm vụ phổ biến, giáo dục pháp luật trên địa bàn tỉnh.
2. Mức chi cụ thể:
1. Chi xây dựng và xét duyệt đề án, chương trình, kế hoạch:
a) Xây dựng đề cương:
- Xây dựng đề cương chi tiết:
+ Đề cương chi tiết do cấp tỉnh thực hiện: 900.000 đồng/đề cương;
+ Đề cương chi tiết do cấp huyện thực hiện: 600.000 đồng/đề cương;
+ Đề cương chi tiết do cấp xã thực hiện: 300.000 đồng/đề cương;
- Tổng hợp hoàn chỉnh đề cương tổng quát:
+ Chương trình, đề án cấp tỉnh thực hiện: 1.500.000 đồng/chương trình, đề án.
+ Chương trình, đề án cấp huyện thực hiện: 1.000.000 đồng/chương trình, đề án;
+ Chương trình, đề án cấp xã thực hiện: 500.000 đồng/chương trình, đề án;
b) Xét duyệt đề án, chương trình, kế hoạch:
- Đối với cấp tỉnh:
+ Chủ tịch hội đồng: 200.000 đồng/người/buổi;
+ Thành viên hội đồng, thư ký: 150.000 đồng/người/buổi;
+ Đại biểu được mời tham dự: 70.000 đồng/người/buổi;
+ Nhận xét, phản biện của hội đồng: 200.000 đồng/bài viết;
+ Nhận xét của ủy viên hội đồng: 150.000 đồng/bài viết.
- Đối với cấp huyện:
+ Chủ tịch hội đồng: 150.000 đồng/người/buổi;
+ Thành viên hội đồng, thư ký: 100.000 đồng/người/buổi;
+ Đại biểu được mời tham dự: 50.000 đồng/người/buổi;
+ Nhận xét, phản biện của hội đồng: 150.000 đồng/bài viết;
+ Nhận xét của ủy viên hội đồng: 100.000 đồng/bài viết.
c) Lấy ý kiến thẩm định đề án, chương trình, kế hoạch bằng văn bản của chuyên gia và nhà quản lý (trường hợp không thành lập Hội đồng): 300.000 đồng/bài viết đối với cấp tỉnh và 200.000 đồng/bài viết đối với cấp huyện.
2. Chi thực hiện đề án, chương trình, kế hoạch:
a) Thù lao báo cáo viên, tuyên truyền viên pháp luật, cộng tác viên và hoà giải viên cơ sở:
- Báo cáo viên pháp luật cấp tỉnh: 200.000 đồng/người/buổi;
- Báo cáo viên pháp luật cấp huyện: 150.000 đồng/người/buổi;
- Tuyên truyền viên pháp luật, cộng tác viên tham gia thực hiện phổ biến, giáo dục pháp luật, hướng dẫn sinh hoạt chuyên đề Câu lạc bộ pháp luật, nhóm nòng cốt và tổ hòa giải cơ sở: 100.000 đồng/người/buổi.
b) Tài liệu, văn phòng phẩm, sổ sách phục vụ công tác hòa giải: 100.000 đồng/tổ/tháng.
c) Thù lao hòa giải viên: 150.000 đồng đối với vụ việc hòa giải thành/tổ; 100.000 đồng đối với vụ việc hòa giải không thành/tổ (căn cứ vào xác nhận của UBND xã về số vụ việc nhận hòa giải của tổ hòa giải cơ sở).
3. Thù lao biên dịch tài liệu phổ biến, giáo dục pháp luật sang tiếng dân tộc: 60.000 đồng/trang (tối thiểu mỗi trang phải đạt 300 từ của văn bản gốc).
4. Chi xây dựng và duy trì sinh hoạt Câu lạc bộ pháp luật, nhóm nòng cốt:
a) Chi hỗ trợ tiền ăn cho thành viên tham gia hội nghị ra mắt Câu lạc bộ pháp luật: 20.000 đồng/người/ngày (không quá 01 ngày);
b) Chi tiền nước uống cho người dự sinh hoạt Câu lạc bộ pháp luật, nhóm nòng cốt: 5.000 đồng/người/buổi.
5. Chi phiên dịch tiếng dân tộc, thuê người dẫn đường (chỉ áp dụng đối với hoạt động phổ biến, giáo dục pháp luật lưu động, sinh hoạt chuyên đề pháp luật, sinh hoạt Câu lạc bộ pháp luật, nhóm nòng cốt tại vùng có đông đồng bào dân tộc thuộc vùng khó khăn theo Quyết định số 30/2007/QĐ-TTg, ngày 5/3/2007 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Danh mục các đơn vị hành chính thuộc vùng khó khăn cần có người địa phương dẫn đường và người phiên dịch cho cán bộ thực hiện công tác phổ biến, giáo dục pháp luật).
a) Chi phiên dịch tiếng dân tộc thiểu số kiêm người dẫn đường (trường hợp phải thuê người ngoài): 200% mức lương tối thiểu chung, tính theo lương ngày do Nhà nước quy định cho khu vực quản lý hành chính.
b) Chi thuê người dẫn đường (không phải phiên dịch): 130% mức lương tối thiểu chung, tính theo lương ngày do Nhà nước quy định cho khu vực quản lý hành chính.
6. Chi tổ chức các cuộc thi:
a) Chi biên soạn đề thi (bao gồm cả hướng dẫn và biểu điểm): Thực hiện theo quy định tại Thông tư liên tịch của Bộ Tài chính, Bộ Giáo dục và Đào tạo hướng dẫn mức chi xây dựng ngân hàng câu hỏi trắc nghiệm, tổ chức các kỳ thi cấp địa phương và cấp quốc gia.
b) Chi bồi dưỡng chấm thi (ban giám khảo), xét công bố kết quả cuộc thi; thư ký (tối đa không quá 07 người): 150.000 đồng/người/ngày đối với cấp tỉnh và 100.000 đồng/người/ngày đối với cấp huyện (không quá 05 ngày).
c) Chi bồi dưỡng cho thành viên ban tổ chức cuộc thi (Chủ tịch, Phó Chủ tịch, Thư ký, thành viên hội đồng thi): 150.000 đồng/người/ngày đối với cấp tỉnh và 100.000 đồng/người/ngày đối với cấp huyện.
d) Chi giải thưởng:
- Cuộc thi tổ chức quy mô cấp tỉnh:
+ Giải nhất: Tập thể: 1.500.000 đồng; Cá nhân: 750.000 đồng.
+ Giải nhì: Tập thể: 1.000.000 đồng; Cá nhân: 500.000 đồng.
+ Giải ba: Tập thể: 800.000 đồng; Cá nhân: 400.000 đồng.
+ Giải khuyến khích: Tập thể: 500.000 đồng; Cá nhân: 250.000 đồng.
- Cuộc thi tổ chức quy mô cấp huyện:
+ Giải nhất: Tập thể: 1.000.000 đồng; Cá nhân: 600.000 đồng.
+ Giải nhì: Tập thể: 800.000 đồng; Cá nhân: 500.000 đồng.
+ Giải ba: Tập thể: 600.000 đồng; Cá nhân: 400.000 đồng.
+ Giải khuyến khích: Tập thể: 400.000 đồng; Cá nhân: 200.000 đồng.
- Cuộc thi tổ chức quy mô cấp xã:
+ Giải nhất: Tập thể: 800.000 đồng; Cá nhân: 500.000 đồng.
+ Giải nhì: Tập thể: 600.000 đồng; Cá nhân: 400.000 đồng.
+ Giải ba: Tập thể: 400.000 đồng; Cá nhân: 250.000 đồng.
+ Giải khuyến khích: Tập thể: 300.000 đồng; Cá nhân: 150.000 đồng.
7. Chi hỗ trợ tiền ăn, ở cho thí sinh tham gia cuộc thi (kể cả ngày tập luyện và thi, tối đa không quá 10 ngày) áp dụng mức chi hỗ trợ tiền ăn, nghỉ đối với đại biểu không hưởng lương theo quy định hiện hành của Bộ Tài chính và UBND tỉnh về chế độ chi hội nghị. Những người đã được hưởng khoản hỗ trợ này thì không thanh toán công tác phí ở cơ quan.
8. Các nội dung khác có liên quan đến việc lập, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí bảo đảm cho công tác phổ biến, giáo dục pháp luật khác không quy định tại Quyết định này, thực hiện theo Thông tư liên tịch số 73/2010/TTLT-BTC-BTP, ngày 14/5/2010 của Bộ Tư pháp và Bộ Tài chính.
Điều 2.
1. Căn cứ hướng dẫn của cơ quan chủ trì thực hiện Chương trình và yêu cầu công tác phổ biến, giáo dục pháp luật; căn cứ nội dung, kế hoạch hoạt động của Hội đồng phối hợp công tác phổ biến, giáo dục pháp luật các cấp; các cơ quan, đơn vị được giao nhiệm vụ phổ biến, giáo dục pháp luật và các cơ quan, đơn vị có thành lập Hội đồng phối hợp công tác phổ biến, giáo dục pháp luật có trách nhiệm lập dự toán kinh phí bảo đảm cho công tác phổ biến, giáo dục pháp luật và kinh phí bảo đảm cho hoạt động của Hội đồng cùng với dự toán chi thường xuyên của cơ quan, đơn vị gửi cơ quan tài chính cùng cấp để tổng hợp trình cấp có thẩm quyền phê duyệt giao dự toán ngân sách hàng năm cho đơn vị.
Việc quản lý, sử dụng, thanh quyết toán kinh phí phổ biến, giáo dục pháp luật; kinh phí hoạt động của Hội đồng phối hợp công tác phổ biến, giáo dục pháp luật được thực hiện theo quy định tài chính hiện hành.
2. Giao Giám đốc Sở Tư pháp, Sở Tài chính, Kho bạc Nhà nước và Cục trưởng Cục Thuế tỉnh trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của mình có trách nhiệm hướng dẫn, kiểm tra việc thi hành Quyết định này.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký; thay thế Quyết định số 134/QĐHC-CTUBND, ngày 30/01/2007 của Chủ tịch UBND tỉnh Sóc Trăng quy định mức chi cho công tác tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tư pháp, Sở Tài chính, Kho bạc Nhà nước, Thủ trưởng các Sở Ban ngành tỉnh, các cơ quan, tổ chức có liên quan, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, xã, phường, thị trấn, căn cứ Quyết định thi hành.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1 Quyết định 14/2014/QĐ-UBND quy định mức chi, nội dung chi và lập dự toán, quản lý, sử dụng, quyết toán kinh phí thực hiện công tác phổ biến, giáo dục pháp luật và chuẩn tiếp cận pháp luật của người dân tại cơ sở trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng
- 2 Quyết định 468/QĐ-UBND năm 2015 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng hết hiệu lực thi hành
- 3 Quyết định 468/QĐ-UBND năm 2015 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng hết hiệu lực thi hành
- 1 Quyết định 63/2012/QĐ-UBND quy định mức chi đặc thù bảo đảm cho công tác phổ biến, giáo dục pháp luật trên địa bàn tỉnh Lào Cai
- 2 Quyết định 46/2012/QĐ-UBND về Quy định mức chi cụ thể cho hoạt động phổ biến, giáo dục pháp luật trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh
- 3 Quyết định 27/2012/QĐ-UBND quy định chế độ và mức chi cho công tác phổ biến giáo dục pháp luật của thành phố Hà Nội
- 4 Quyết định 40/2011/QĐ-UBND quy định nội dung chi, mức chi nhiệm vụ phổ biến, giáo dục pháp luật mang tính thường xuyên trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
- 5 Nghị quyết 25/2010/NQ-HĐND quy định mức chi bảo đảm cho công tác phổ biến, giáo dục pháp luật trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng
- 6 Thông tư liên tịch 73/2010/TTLT-BTC-BTP hướng dẫn việc lập, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí bảo đảm cho công tác phổ biến, giáo dục pháp luật do Bộ Tài chính - Bộ Tư pháp ban hành
- 7 Quyết định 2033/2009/QĐ-UBND quy định một số mức chi cho công tác phổ biến, giáo dục pháp luật trên địa bàn tỉnh Cao Bằng
- 8 Quyết định 30/2007/QĐ-TTg ban hành Danh mục các đơn vị hành chính thuộc vùng khó khăn do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 9 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 1 Quyết định 27/2012/QĐ-UBND quy định chế độ và mức chi cho công tác phổ biến giáo dục pháp luật của thành phố Hà Nội
- 2 Quyết định 46/2012/QĐ-UBND về Quy định mức chi cụ thể cho hoạt động phổ biến, giáo dục pháp luật trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh
- 3 Quyết định 63/2012/QĐ-UBND quy định mức chi đặc thù bảo đảm cho công tác phổ biến, giáo dục pháp luật trên địa bàn tỉnh Lào Cai
- 4 Quyết định 40/2011/QĐ-UBND quy định nội dung chi, mức chi nhiệm vụ phổ biến, giáo dục pháp luật mang tính thường xuyên trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
- 5 Quyết định 2033/2009/QĐ-UBND quy định một số mức chi cho công tác phổ biến, giáo dục pháp luật trên địa bàn tỉnh Cao Bằng
- 6 Quyết định 14/2014/QĐ-UBND quy định mức chi, nội dung chi và lập dự toán, quản lý, sử dụng, quyết toán kinh phí thực hiện công tác phổ biến, giáo dục pháp luật và chuẩn tiếp cận pháp luật của người dân tại cơ sở trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng
- 7 Quyết định 468/QĐ-UBND năm 2015 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng hết hiệu lực thi hành