ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 40/2011/QĐ-UBND | Bà Rịa-Vũng Tàu, ngày 23 tháng 8 năm 2011 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÀ RỊA – VŨNG TÀU
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 73/2010/TTLT-BTC-BTP ngày 14 tháng 5 năm 2010 của Bộ Tài chính - Bộ Tư pháp hướng dẫn việc lập, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí bảo đảm cho công tác phổ biến, giáo dục pháp luật;
Căn cứ Nghị quyết số 19/2011/NQ-HĐND ngày 22 tháng 7 năm 2011 của Hội đồng nhân dân tỉnh phê chuẩn quy định nội dung chi, mức chi các nhiệm vụ phổ biến, giáo dục pháp luật mang tính thường xuyên trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tư pháp tại Tờ trình số 444/TTr-STP ngày 03 tháng 8 năm 2011 về việc đề nghị Uỷ ban nhân dân tỉnh ban hành Quyết định quy định nội dung chi, mức chi các nhiệm vụ phổ biến, giáo dục pháp luật mang tính thường xuyên trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Nay ban hành quy định nội dung chi, mức chi các nhiệm vụ phổ biến, giáo dục pháp luật mang tính thường xuyên trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu, cụ thể như sau:
I. Nội dung chi hoạt động phổ biến, giáo dục pháp luật:
1. Chi hoạt động của Hội đồng phối hợp công tác phổ biến, giáo dục pháp luật các cấp bao gồm:
- Chi tổ chức các cuộc hội thảo nghiệp vụ, các phiên họp định kỳ, đột xuất của Hội đồng;
- Chi văn phòng phẩm và biên soạn tài liệu phục vụ các hoạt động của Hội đồng;
- Chi các hoạt động chỉ đạo, kiểm tra;
- Chi sơ kết, tổng kết, thi đua, khen thưởng.
2. Chi thực hiện công tác thông tin, truyền thông, phổ biến, giáo dục pháp luật cho nhân dân trên các phương tiện thông tin đại chúng, bao gồm:
Báo, tạp chí, đài phát thanh, đài truyền hình; tập san, bản tin, thông tin lưu động, triển lãm chuyên đề, làm bảng thông tin và hợp tin; phổ biến, giáo dục pháp luật thông qua băng rôn, khẩu hiệu, panô, áp phích và các hình thức phổ biến, giáo dục pháp luật khác.
3. Chi biên soạn, biên dịch tài liệu phục vụ công tác phổ biến, giáo dục pháp luật, bao gồm:
- Biên soạn đề cương giới thiệu luật, pháp lệnh;
- Biên soạn, in, phát hành các tài liệu, ấn phẩm phổ biến, giáo dục pháp luật phù hợp từng đối tượng (tờ gấp, sách pháp luật phổ thông, sách nghiệp vụ, băng, đĩa, tiểu phẩm pháp luật và các tài liệu phổ biến, giáo dục pháp luật khác);
- Biên dịch, in và phát hành tài liệu pháp luật bằng tiếng dân tộc thiểu số;
- Biên dịch tài liệu pháp luật từ tiếng nước ngoài sang tiếng Việt, từ tiếng Việt sang tiếng nước ngoài;
- Chi biên soạn tài liệu tham khảo và hướng dẫn phổ biến, giáo dục pháp luật, xây dựng chương trình, rà soát cập nhật chương trình bài giảng cho giáo viên và người học.
4. Chi thực hiện việc phổ biến, giáo dục pháp luật lưu động, giải đáp pháp luật trực tiếp cho nhân dân, sinh hoạt chuyên đề, duy trì và tổ chức hoạt động của các câu lạc bộ pháp luật, nhóm nòng cốt, bao gồm:
- Chi mua, sao chụp tài liệu liên quan đến nội dung phổ biến, giáo dục pháp luật;
- Cung cấp thông tin pháp luật thông qua các tờ gấp, sách bỏ túi, cẩm nang pháp luật và các ấn phẩm, tài liệu pháp luật khác;
- Chi công tác phí cho các cán bộ tham gia phổ biến, giáo dục pháp luật lưu động, tham gia sinh hoạt chuyên đề với câu lạc bộ pháp luật, nhóm nòng cốt;
- Chi mua hoặc thuê trang thiết bị phục vụ hoạt động phổ biến, giáo dục pháp luật và sinh hoạt của câu lạc bộ pháp luật, nhóm nòng cốt đảm bảo nguyên tắc tiết kiệm, hiệu quả;
- Chi hỗ trợ tiền ăn cho thành viên tham gia hội nghị ra mắt câu lạc bộ pháp luật; tiền nước uống cho người dự sinh hoạt câu lạc bộ pháp luật nhóm nòng cốt.
Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn có trách nhiệm tạo điều kiện hỗ trợ về địa điểm sinh hoạt của câu lạc bộ pháp luật;
- Chi sơ kết, tổng kết hoạt động của câu lạc bộ pháp luật, nhóm nòng cốt;
- Chi phiên dịch tiếng dân tộc thiểu số, thuê người dẫn đường (nếu có).
5. Chi xây dựng, quản lý tủ sách pháp luật ở các cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp, trường học, xã, phường, thị trấn, khu dân cư, bao gồm: mua tài liệu, sách pháp luật cho tủ sách mới xây dựng; cập nhật, bổ sung sách, tài liệu pháp luật mới cho tủ sách phù hợp với yêu cầu sử dụng của cán bộ và nhân dân và một số khoản chi khác phục vụ trực tiếp cho việc xây dựng, quản lý và khai thác tủ sách pháp luật.
6. Chi tổ chức thu thập thông tin, tư liệu, lập hệ cơ sở dữ liệu tin học hóa phục vụ cho công tác giải đáp, phổ biến, giáo dục pháp luật.
7. Chi tổ chức các cuộc thi tìm hiểu pháp luật; thi nghiệp vụ phổ biến, giáo dục pháp luật; tổ chức các hoạt động hỗ trợ tìm hiểu pháp luật trong nhà trường.
8. Chi tổ chức các khóa đào tạo, bồi dưỡng, tập huấn nâng cao năng lực, nghiệp vụ cho đội ngũ cán bộ thực hiện công tác phổ biến, giáo dục pháp luật ở các cấp, báo cáo viên, tuyên truyền viên pháp luật, hòa giải viên, nhà giáo và người học. Đối với các khoá tập huấn, bồi dưỡng có cấp chứng chỉ, có thêm mục chi cho việc biên soạn đề thi, đáp án và chấm thi.
9. Chi tổ chức các hội nghị cộng tác viên, hoà giải viên; hội nghị tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật; triển khai kế hoạch phổ biến, giáo dục pháp luật; thực hiện chương trình, đề án; các cuộc hội thảo, tọa đàm trao đổi kinh nghiệm liên quan đến hoạt động phổ biến, giáo dục pháp luật và nghiệp vụ phổ biến, giáo dục pháp luật.
10. Chi thù lao cho đội ngũ báo cáo viên, tuyên truyền viên pháp luật, cộng tác viên tham gia thực hiện phổ biến, giáo dục pháp luật, hướng dẫn sinh hoạt chuyên đề câu lạc bộ pháp luật, nhóm nòng cốt và tổ hoà giải cơ sở.
11. Chi cho công tác hòa giải ở cơ sở, bao gồm:
- Chi thù lao cho hòa giải viên;
- Chi sơ kết, tổng kết các hoạt động hòa giải;
- Chi thi đua, khen thưởng;
- Chi mua tài liệu, văn phòng phẩm phục vụ cho hòa giải viên; chi in ấn các biểu mẫu, sổ sách báo cáo.
12. Chi thực hiện các cuộc điều tra, khảo sát trong nước về nhu cầu phổ biến, giáo dục pháp luật của các tầng lớp nhân dân; nhận thức pháp luật của học sinh, sinh viên; khảo sát việc thực hiện chương trình, sách giáo khoa môn giáo dục công dân và pháp luật; điều tra, khảo sát để thực hiện kế hoạch phổ biến, giáo dục pháp luật và triển khai thực hiện các đề án đã được phê duyệt.
13. Chi thực hiện chế độ báo cáo, thống kê; sơ kết, tổng kết; chi thi đua, khen thưởng cho tập thể và cá nhân có thành tích xuất sắc trong công tác phổ biến, giáo đục pháp luật.
14. Chi mua trang thiết bị, tài sản phục vụ công tác phổ biến, giáo dục pháp luật.
15. Chi quản lý, điều hành đề án, chương trình, kế hoạch phổ biến, giáo dục pháp luật các cấp (tỉnh, huyện) bao gồm:
- Chi xây dựng, xét duyệt đề cương chi tiết, tổng hợp hoàn chỉnh đề cương, lấy ý kiến thẩm định đề án, chương trình, kế hoạch;
- Chi công tác phí đi chỉ đạo, kiểm tra, giám sát việc thực hiện; chi viết báo các tổng kết đánh giá tình hình thực hiện; chi tiền lương làm việc vào ban đêm, làm thêm giờ; chi văn phòng phẩm, vật tư, trang thiết bị và các chi phí khác phục vụ trực tiếp hoạt động của bộ phận giúp việc đề án, chương trình, kế hoạch.
16. Chi thực hiện các dự án từ nguồn tài trợ của nước ngoài căn cứ vào văn bản hợp tác quốc tế do cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.
a) Chi công tác phí cho những người đi công tác (bao gồm cả cộng tác viên thực hiện phổ biến, giáo dục pháp luật) được thực hiện theo quy định hiện hành của Bộ Tài chính và Ủy ban nhân dân tỉnh về chế độ công tác phí đối với cán bộ, công chức, viên chức nhà nước đi công tác;
b) Chi xây dựng các văn bản quy phạm pháp luật về phổ biến, giáo dục pháp luật thực hiện theo quy định hiện hành của Bộ Tài chính và Ủy ban nhân dân tỉnh về việc quản lý và sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước bảo đảm cho công tác xây dựng các văn bản quy phạm pháp luật;
c) Chi tổ chức đào tạo, tập huấn, bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ phổ biến, giáo dục pháp luật và ứng dụng công nghệ thông tin cho đội ngũ cán bộ tham gia phổ biến, giáo dục pháp luật thực hiện theo quy định hiện hành của Bộ Tài chính và Ủy ban nhân dân tỉnh về quản lý và sử dựng kinh phí đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức nhà nước;
d) Chi tổ chức các hội thảo, tọa đàm trao đổi nghiệp vụ, kinh nghiệm về phổ biến, giáo dục pháp luật thực hiện theo quy định hiện hành về chế độ chi tiêu tổ chức các hội thảo khoa học;
đ) Chi tổ chức các cuộc họp, hội nghị sơ kết, tổng kết về phổ biến, giáo dục pháp luật; sơ kết, tổng kết hoạt động của câu lạc bộ pháp luật, nhóm nòng cốt thực hiện theo quy định hiện hành của Bộ Tài chính và Ủy ban nhân dân tỉnh về chế độ chi tiêu hội nghị;
e) Chi lập hệ cơ sở dữ liệu tin học hoá phục vụ công tác phổ biến, giáo dục pháp luật thực hiện theo quy định hiện hành của Bộ Tài chính hướng dẫn mức chi tạo lập tin điện tử thuộc công nghệ thông tin và các quy định hiện hành về công nghệ thông tin, xây dựng và quản lý hệ cơ sở dữ liệu;
g) Chi biên soạn sách, tài liệu hướng dẫn nghiệp vụ phổ biến, giáo dục pháp luật thực hiện theo quy định của Bộ Tài chính về nội dung chi, mức chi xây dựng chương trình khung và biên soạn chương trình, giáo trình các môn học (theo mức đối với ngành đào tạo trung cấp chuyên nghiệp);
h) Chi khen thưởng cá nhân, tập thể có thành tích xuất sắc trong công tác phổ biến, giáo dục pháp luật, hòa giải ở cơ sở thực hiện theo quy định hiện hành về chi khen thưởng;
i) Chi thực hiện các cuộc điều tra, khảo sát về công tác phổ biến, giáo dục pháp luật thực hiện theo, quy định hiện hành của Bộ Tài chính về chi thực hiện các cuộc điều tra từ nguồn vốn sự nghiệp của ngân sách nhà nước;
k) Chi dịch tài liệu từ tiếng Việt sang tiếng nước ngoài và ngược lại thực hiện theo quy định hiện hành của Bộ Tài chính về mức chi dịch thuật trong chế độ chi tiêu đón tiếp khách nước ngoài và chi tiêu tổ chức hội nghị, hội thảo quốc tế tại Việt Nam;
l) Chi hỗ trợ tiền ăn, ở cho thành viên ban tổ chức, thành viên hội đồng thi; chi hỗ trợ tiền ăn, ở cho thí sinh tham gia cuộc thi tìm hiểu pháp luật, thi nghiệp vụ phổ biến, giáo dục pháp luật, bao gồm:
- Chi hỗ trợ tiền ăn, ở cho thành viên ban tổ chức, thành viên hội đồng thi trong những ngày tổ chức cuộc thi thực hiện theo quy định hiện hành của Bộ Tài chính và Ủy ban nhân dân tỉnh về chế độ công tác phí đối với cán bộ, công chức, viên chức nhà nước;
- Chi hỗ trợ tiền ăn, ở cho thí sinh tham gia cuộc thi (kể cả ngày tập luyện và thi, tối đa không quá 10 ngày) áp dụng mức chi hỗ trợ tiền ăn, nghỉ đối với đại biểu không hưởng lương theo quy định hiện hành của Bộ Tài chính về chế độ chi hội nghị của Ủy ban nhân dân tỉnh;
- Những người đã được hưởng khoản hỗ trợ này thì không thanh toán công tác phí ở cơ quan.
m) Chi in ấn các ấn phẩm, tài liệu phổ biến, giáo dục pháp luật; chi tuyên truyền trên phương tiện thông tin đại chúng; chi xây dựng băng, đĩa, tiểu phẩm pháp luật áp dụng theo chế độ, định mức, đơn giá của các ngành có công việc tương tự;
n) Mức chi xây dựng, quản lý tủ sách pháp luật thực hiện theo Quyết định số 18/2010/QĐ-UBND ngày 31 tháng 5 năm 2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành kế hoạch xây dựng, quản lý, khai thác tủ sách pháp luật trên địa bàn tỉnh;
o) Chi cho các nội dung: mua, thuê trang thiết bị và một số khoản chi mua, thuê khác phục vụ cho hoạt động phổ biến, giáo dục pháp luật căn cứ vào hoá đơn, chứng từ chi tiêu hợp pháp, hợp lệ theo quy định của các văn bản quy phạm pháp luật hiện hành.
Stt | Nội dung chi | Đơn vị tính | Mức chi (ngàn đồng) |
I | Xây dựng và xét duyệt đề án, chương trình, kế hoạch |
|
|
1 | Xây dựng đề cương |
|
|
a | Xây dựng đề cương chi tiết | Đề cương | 900 |
b | Tổng hợp hoàn chỉnh đề cương tổng quát | Chương trình, đề án | 1.500 |
2 | Xét duyệt đề án, chương trình, kế hoạch (trường hợp có thành lập Hội đồng) |
|
|
a | Chủ tịch hội đồng | Người/buổi | 200 |
b | Thành viên hội đồng, thư ký | Người/buổi | 150 |
c | Đại biểu được mời tham dự | Người/buổi | 70 |
II | Chi thực hiện đề án, chương trình, kế hoạch |
|
|
1 | Chi thù lao báo cáo viên, tuyên truyền viên, cộng tác viên, hoà giải viên |
|
|
a | - Báo cáo viên là Giám đốc, Phó Giám đốc các sở, ngành, Chủ tịch, Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện. - Báo cáo viên pháp luật; cộng tác viên tham gia thực hiện phổ biến, giáo dục pháp luật cấp tỉnh do các Sở, ban, ngành và Ủy ban nhân dân cấp huyện mời còn lại. - Báo các viên pháp luật; cộng tác, viên tham gia thực hiện phổ biến giáo dục pháp luật, hướng dẫn sinh hoạt chuyên đề câu lạc bộ pháp luật cấp huyện. - Tuyên truyền viên pháp luật; cộng tác viên tham gia hướng dẫn sinh hoạt chuyên đề của nhóm nòng cốt và tổ hoà giải ở cơ sở cấp xã. | Người/buổi | 200
150
100
50 |
b | Tài liệu, văn phòng phẩm, sổ sách, nước uống. . . phục vụ cộng tác hoà giải | Tổ/tháng | 100 |
c | Thù lao hòa giải: - Đối với những vụ việc hoà giải thành (căn cứ vào xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã); - Đối với những vụ việc hoà giải không thành chuyển cơ quan chức năng giải quyết (căn cứ vào xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã). | Vụ việc/tổ |
150
100 |
2 | Biên dịch, biên soạn tài liệu phổ biến, giáo dục pháp luật |
|
|
a | Biên dịch tài liệu phổ biến, giáo dục pháp luật bằng tiếng dân tộc thiểu số (Tối thiểu mỗi trang phải đạt 300 từ của văn bản gốc) | Trang | 60 |
b | Biên soạn đề cương giới thiệu luật, pháp lệnh | Trang | 35 (Tối đa 350.000 đồng/ đề cương) |
3 | Chi xây dựng và duy trì sinh hoạt Câu lạc bộ pháp luật, nhóm nòng cốt |
|
|
a | Chi hỗ trợ tiền ăn cho thành viên tham gia hội nghị ra mắt câu lạc bộ pháp luật (không quá 1 ngày) | Người/ngày | 20 |
b | Chi tiền nước uống cho người dự sinh hoạt câu lạc bộ pháp luật, nhóm nòng cốt | Người/buổi | 5 |
4 | Chi tổ chức các cuộc thi (do Ủy ban nhân dân tỉnh, huyện phê duyệt) |
|
|
a | Chi biên soạn đề thi (bao gồm cả hướng dẫn và biểu điểm) | Câu hỏi | 35 |
b | Chi bồi dưỡng chấm thi (ban giám khảo), xét công bố kết quả cuộc thi (tối đa không quá 7 người và 5 ngày) | Người/ngày | 150 |
c | Chi bồi dưỡng cho thành viên ban tổ chức cuộc thi (Chủ tịch, Phó Chủ tịch, thư ký, thành viên hội đồng thi) | Người/ngày | 150 |
d | Chi giải thưởng |
|
|
| Cuộc thi tổ chức quy mô cấp tỉnh |
|
|
| - Giải nhất: | Giải thưởng |
|
| + Tập thể |
| 1.500 |
| + Cá nhân |
| 750 |
| - Giải nhì: | Giải thưởng |
|
| + Tập thể |
| 1.000 |
| + Cá nhân |
| 500 |
| - Giải ba: | Giải thưởng |
|
| + Tập thể |
| 800 |
| + Cá nhân |
| 400 |
| Giải khuyến khích | Giải thưởng |
|
| + Tập thể |
| 500 |
| + Cá nhân |
| 250 |
| Cuộc thi tổ chức quy mô cấp huyện |
|
|
| - Giải nhất: | Giải thưởng |
|
| + Tập thể |
| 1.000 |
| + Cá nhân |
| 600 |
| - Giải nhì: | Giải thưởng |
|
| + Tập thể |
| 800 |
| + Cá nhân |
| 500 |
| - Giải ba: | Giải thưởng |
|
| + Tập thể |
| 600 |
| + Cá nhân |
| 400 |
| Giải khuyến khích | Giải thưởng |
|
| + Tập thể |
| 400 |
| + Cá nhân |
| 200 |
| Cuộc thi tổ chức quy mô cấp xã |
|
|
| - Giải nhất: | Giải thưởng |
|
| + Tập thể |
| 800 |
| + Cá nhân |
| 500 |
| - Giải nhì: | Giải thưởng |
|
| + Tập thể |
| 600 |
| + Cá nhân |
| 400 |
| - Giải ba: | Giải thưởng |
|
| + Tập thể |
| 400 |
| + Cá nhân |
| 200 |
| Giải khuyến khích | Giải thưởng |
|
| + Tập thể |
| 300 |
| + Cá nhân |
| 150 |
Điều 2. Nguồn kinh phí thực hiện; lập, chấp hành và quyết toán kinh phí bảo đảm cho công tác phổ biến, giáo dục pháp luật:
1. Nguồn kinh phí thực hiện:
- Nguồn kinh phí bảo đảm cho công tác phổ biến, giáo dục pháp luật; kinh phí hoạt động của Hội đồng phối hợp công tác phổ biến, giáo dục pháp luật do ngân sách nhà nước bảo đảm và các nguồn huy động hợp pháp khác.
- Nguồn kinh phí xây dựng, quản lý tủ sách pháp luật thực hiện theo Quyết định số 06/2010/QĐ-TTg ngày 25 tháng 01 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ và Quyết định số 18/2010/QĐ-UBND ngày 31 tháng 5 năm 2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc xây dựng, quản lý khai thác tủ sách pháp luật.
Kinh phí bảo đảm cho công tác phổ biến, giáo dục pháp luật thuộc cấp nào do ngân sách cấp đó đảm bảo theo phân cấp ngân sách hiện hành.
2. Lập, chấp hành và quyết toán kinh phí bảo đảm cho công tác phổ biến, giáo dục pháp luật:
Việc lập chấp hành và quyết toán kinh phí bảo đảm cho công tác phổ biến, giáo dục pháp luật được thực hiện theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước, Luật Kế toán và các văn bản hướng dẫn thi hành. Ngoài ra, một số điểm đặc thù được thực hiện theo quy định tại Điều 4 của Thông tư liên tịch số 73/2010/TTLT- BTC-BTP ngày 14 tháng 5 năm 2010 của Bộ Tài chính và Bộ Tư pháp.
Các tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp và các tổ chức, đoàn thể khác được giao nhiệm vụ phổ biến, giáo dục pháp luật được áp dụng nội dung chi, mức chi nêu trên.
Các cơ quan đơn vị được giao nhiệm vụ phổ biến, giáo dục pháp luật căn cứ quy định chi nêu trên để xây dựng mức chi phù hợp với yêu cầu công việc và phải thể hiện trong quy chế chi tiêu nội bộ của cơ quan, đơn vị theo quy định hiện hành.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 (mười) ngày, kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 4387/QĐ-UBND ngày 16 tháng 11 năm 2005 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu về việc quy định mức chi cụ thể kinh phí bảo đảm cho công tác phổ biến, giáo dục pháp luật trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tư pháp, Giám đốc Sở Tài chính; các thành viên Hội đồng phối hợp công tác phổ biến, giáo dục pháp luật tỉnh, thủ trưởng các cơ quan, đơn vị, tổ chức có liên quan; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1 Quyết định 34/2014/QĐ-UBND về lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước đảm bảo cho công tác phổ biến, giáo dục pháp luật và chuẩn tiếp cận pháp luật của người dân tại cơ sở trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
- 2 Quyết định 67/2014/QĐ-UBND Quy định việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước thực hiện công tác hòa giải ở cơ sở trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
- 3 Quyết định 3198/QĐ-UBND năm 2015 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu ban hành hết hiệu lực toàn bộ hoặc một phần năm 2014
- 4 Quyết định 1413/QĐ-UBND năm 2019 bổ sung Điều 1 Quyết định 391/QĐ-UBND về Công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu trong kỳ hệ thống hóa 2014-2018
- 5 Quyết định 1413/QĐ-UBND năm 2019 bổ sung Điều 1 Quyết định 391/QĐ-UBND về Công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu trong kỳ hệ thống hóa 2014-2018
- 1 Quyết định 53/2011/QĐ-UBND quy định mức chi, quản lý và sử dụng kinh phí đảm bảo cho công tác phổ biến, giáo dục pháp luật trên địa bàn tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước ban hành
- 2 Nghị quyết 19/2011/NQ-HĐND phê chuẩn quy định nội dung chi, mức chi các nhiệm vụ phổ biến, giáo dục pháp luật mang tính thường xuyên trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
- 3 Quyết định 11/2011/QĐ-UBND quy định nội dung chi, mức chi phục vụ công tác phổ biến, giáo dục pháp luật trên địa bàn tỉnh Kon Tum
- 4 Quyết định 11/2011/QĐ-UBND quy định mức chi thực hiện công tác phổ biến, giáo dục pháp luật trên địa bàn tỉnh An Giang
- 5 Quyết định 04/2011/QĐ-UBND quy định mức chi bảo đảm cho công tác phổ biến, giáo dục pháp luật trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng
- 6 Quyết định 18/2010/QĐ-UBND ban hành Kế hoạch xây dựng, quản lý, khai thác Tủ sách pháp luật trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu do Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành
- 7 Thông tư liên tịch 73/2010/TTLT-BTC-BTP hướng dẫn việc lập, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí bảo đảm cho công tác phổ biến, giáo dục pháp luật do Bộ Tài chính - Bộ Tư pháp ban hành
- 8 Quyết định 06/2010/QĐ-TTg về việc xây dựng, quản lý, khai thác tủ sách pháp luật do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 9 Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 10 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 11 Luật Kế toán 2003
- 12 Luật Ngân sách Nhà nước 2002
- 1 Quyết định 53/2011/QĐ-UBND quy định mức chi, quản lý và sử dụng kinh phí đảm bảo cho công tác phổ biến, giáo dục pháp luật trên địa bàn tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước ban hành
- 2 Quyết định 04/2011/QĐ-UBND quy định mức chi bảo đảm cho công tác phổ biến, giáo dục pháp luật trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng
- 3 Quyết định 11/2011/QĐ-UBND quy định mức chi thực hiện công tác phổ biến, giáo dục pháp luật trên địa bàn tỉnh An Giang
- 4 Quyết định 11/2011/QĐ-UBND quy định nội dung chi, mức chi phục vụ công tác phổ biến, giáo dục pháp luật trên địa bàn tỉnh Kon Tum
- 5 Quyết định 3198/QĐ-UBND năm 2015 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu ban hành hết hiệu lực toàn bộ hoặc một phần năm 2014
- 6 Quyết định 1413/QĐ-UBND năm 2019 bổ sung Điều 1 Quyết định 391/QĐ-UBND về Công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu trong kỳ hệ thống hóa 2014-2018