- 1 Luật Ngân sách Nhà nước 2002
- 2 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 3 Luật dân quân tự vệ năm 2009
- 4 Nghị định 58/2010/NĐ-CP hướng dẫn Luật Dân quân tự vệ
- 5 Thông tư liên tịch 102/2010/TTLT-BQP-BLĐTBXH-BNV-BTC hướng dẫn chế độ, chính sách đối với dân quân tự vệ và việc lập dự toán, chấp hành và quyết toán ngân sách cho công tác dân quân tự vệ do Bộ Quốc phòng - Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội - Bộ Nội vụ - Bộ Tài chính ban hành
- 6 Nghị quyết 02/2012/NQ-HĐND về chế độ, chính sách đối với dân quân tự vệ trên địa bàn tỉnh Quảng Trị
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 04/2012/QĐ-UBND | Quảng Trị, ngày 27 tháng 4 năm 2012 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY ĐỊNH MỘT SỐ CHẾ ĐỘ, CHÍNH SÁCH ĐỐI VỚI LỰC LƯỢNG DÂN QUÂN TỰ VỆ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG TRỊ
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG TRỊ
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 16 tháng 12 năm 2002 và các văn bản hướng dẫn thực hiện Luật Ngân sách nhà nước;
Căn cứ Luật Dân quân tự vệ số 43/2009/QH12 ngày 23 tháng 11 năm 2009;
Căn cứ Nghị định số 58/2010/NĐ-CP ngày 01 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Dân quân tự vệ;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 102/2010/TTLT-BQP-BLĐTBXH-BNV-BTC ngày 02 tháng 8 năm 2010 của Bộ Quốc phòng, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Nội vụ và Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện một số chế độ, chính sách đối với dân quân tự vệ và việc lập dự toán, chấp hành và quyết toán ngân sách cho công tác dân quân tự vệ;
Căn cứ Nghị quyết số 02/2012/NQ-HĐND ngày 13 tháng 4 năm 2012 của HĐND tỉnh khóa VI, kỳ họp thứ 4 về việc quy định một số chế độ, chính sách đối với dân quân tự vệ trên địa bàn tỉnh;
Xét đề nghị của Chánh Văn phòng UBND tỉnh,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định một số chế độ, chính sách đối với lực lượng dân quân tự vệ (DQTV) trên địa bàn tỉnh Quảng Trị, cụ thể như sau:
1. Mức trợ cấp ngày công lao động bằng hệ số 0,08 mức lương tối thiểu chung của cán bộ, công chức do Chính phủ quy định (sau đây gọi tắt là mức lương tối thiểu chung) đối với dân quân khi tập trung làm nhiệm vụ (trừ Dân quân biển và Dân quân Thường trực).
Nếu làm nhiệm vụ cách xa nơi cư trú, không có điều kiện đi về hàng ngày thì được bố trí nơi ăn, nghỉ, hỗ trợ phương tiện, chi phí đi lại hoặc thanh toán tiền tàu xe một lần đi về; được hỗ trợ tiền ăn bằng mức ăn hiện hành của chiến sỹ bộ binh phục vụ có thời hạn trong Quân đội nhân dân Việt Nam.
2. Mức trợ cấp bằng hệ số 0,12 mức lương tối thiểu chung đối với Dân quân biển khi làm nhiệm vụ huấn luyện, bảo vệ an ninh trật tự, tìm kiếm, cứu nạn trên biển.
3. Dân quân đã hoàn thành nghĩa vụ, nếu tiếp tục kéo dài thời hạn tham gia thực hiện nghĩa vụ thì ngoài chế độ theo quy định chung, khi được huy động tập trung làm nhiệm vụ được hưởng trợ cấp ngày công lao động tăng thêm bằng hệ số 0,04 mức lương tối thiểu chung.
4. Chỉ huy phó Ban Chỉ huy Quân sự xã, phường, thị trấn đang hưởng phụ cấp hàng tháng đối với cán bộ không chuyên trách cấp xã, trong thời gian giữ chức vụ nếu có nhu cầu tham gia bảo hiểm xã hội (BHXH) tự nguyện thì được hỗ trợ kinh phí đóng BHXH bằng 50% mức đóng BHXH theo hệ số 1,0 mức lương tối thiểu chung.
5. Thôn Đội trưởng quy định tại Khoản 1, Điều 15 Thông tư số 76/2010/TT-BQP ngày 23 tháng 6 năm 2010 của Bộ Quốc phòng được hưởng mức phụ cấp hàng tháng bằng hệ số 0,5 mức lương tối thiểu chung.
6. Các chế độ, chính sách khác của lực lượng DQTV không quy định tại Điều 1 Quyết định này thì thực hiện theo đúng quy định của Luật DQTV và các văn bản hướng dẫn thi hành Luật DQTV.
Doanh nghiệp đã tổ chức đơn vị tự vệ có trách nhiệm bố trí kinh phí bảo đảm cho việc tổ chức, huấn luyện và hoạt động của lực lượng tự vệ. Doanh nghiệp chưa tổ chức tự vệ có trách nhiệm bảo đảm kinh phí cho người lao động của doanh nghiệp thực hiện nghĩa vụ tham gia dân quân ở địa phương nơi doanh nghiệp hoạt động. Khoản kinh phí này được hạch toán vào các khoản chi khi xác định thu nhập chịu thuế của doanh nghiệp.
Điều 2. Nguồn kinh phí
Bố trí trong dự toán ngân sách hàng năm của các cấp theo phân cấp quản lý ngân sách của địa phương; trích từ nguồn thu Quỹ Quốc phòng - An ninh và các nguồn thu hợp pháp khác.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2012.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở, Ban ngành, đoàn thể cấp tỉnh, Chỉ huy trưởng Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1 Quyết định 36/2012/QĐ-UBND quy định chế độ, chính sách đối với lực lượng dân quân tự vệ và phụ cấp trách nhiệm quản lý đơn vị dân quân tự vệ trên địa bàn tỉnh Bình Phước
- 2 Nghị quyết 24/2012/NQ-HĐND quy định chế độ, chính sách đối với lực lượng dân quân trên địa bàn tỉnh Bình Phước
- 3 Nghị quyết 70/2012/NQ-HĐND thông qua Đề án tổ chức xây dựng, huấn luyện, hoạt động và chế độ, chính sách đối với Dân quân tự vệ trên địa bàn tỉnh Phú Yên giai đoạn 2012-2015
- 4 Nghị quyết 47/2012/NQ-HĐND quy định chế độ, chính sách đối với lực lượng Dân quân tự vệ trên địa bàn tỉnh Phú Yên
- 5 Nghị quyết 05/2012/NQ-HĐND thông qua Đề án tổ chức xây dựng lực lượng Dân quân tự vệ tỉnh Bến Tre giai đoạn 2011-2015
- 6 Nghị quyết 38/2012/NQ-HĐND quy định chế độ, chính sách đối với lực lượng dân quân tự vệ, công an xã; sửa đổi Nghị quyết 115/2009/NQ-HĐND quy định về chức danh đối với những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã và tổ chức ấp, khóm do Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Long khóa VIII, kỳ họp thứ 4 ban hành
- 7 Nghị quyết 02/2012/NQ-HĐND về chế độ, chính sách đối với dân quân tự vệ trên địa bàn tỉnh Quảng Trị
- 8 Quyết định 22/2011/QĐ-UBND về Quy định chế độ, chính sách đối với lực lượng Dân quân tự vệ thuộc tỉnh Bình Thuận do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành
- 9 Quyết định 24/2011/QĐ-UBND Quy định chế độ, chính sách đối với lực lượng dân quân tự vệ trên địa bàn tỉnh An Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang ban hành
- 10 Thông tư liên tịch 102/2010/TTLT-BQP-BLĐTBXH-BNV-BTC hướng dẫn chế độ, chính sách đối với dân quân tự vệ và việc lập dự toán, chấp hành và quyết toán ngân sách cho công tác dân quân tự vệ do Bộ Quốc phòng - Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội - Bộ Nội vụ - Bộ Tài chính ban hành
- 11 Thông tư 76/2010/TT-BQP quy định chức trách, nhiệm vụ, mối quan hệ công tác của cán bộ Ban chỉ huy quân sự và chỉ huy đơn vị dân quân tự vệ do Bộ trưởng bộ Quốc phòng ban hành
- 12 Nghị định 58/2010/NĐ-CP hướng dẫn Luật Dân quân tự vệ
- 13 Luật dân quân tự vệ năm 2009
- 14 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 15 Luật Ngân sách Nhà nước 2002
- 1 Quyết định 24/2011/QĐ-UBND Quy định chế độ, chính sách đối với lực lượng dân quân tự vệ trên địa bàn tỉnh An Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang ban hành
- 2 Quyết định 22/2011/QĐ-UBND về Quy định chế độ, chính sách đối với lực lượng Dân quân tự vệ thuộc tỉnh Bình Thuận do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành
- 3 Nghị quyết 47/2012/NQ-HĐND quy định chế độ, chính sách đối với lực lượng Dân quân tự vệ trên địa bàn tỉnh Phú Yên
- 4 Nghị quyết 38/2012/NQ-HĐND quy định chế độ, chính sách đối với lực lượng dân quân tự vệ, công an xã; sửa đổi Nghị quyết 115/2009/NQ-HĐND quy định về chức danh đối với những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã và tổ chức ấp, khóm do Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Long khóa VIII, kỳ họp thứ 4 ban hành
- 5 Nghị quyết 70/2012/NQ-HĐND thông qua Đề án tổ chức xây dựng, huấn luyện, hoạt động và chế độ, chính sách đối với Dân quân tự vệ trên địa bàn tỉnh Phú Yên giai đoạn 2012-2015
- 6 Nghị quyết 24/2012/NQ-HĐND quy định chế độ, chính sách đối với lực lượng dân quân trên địa bàn tỉnh Bình Phước
- 7 Quyết định 36/2012/QĐ-UBND quy định chế độ, chính sách đối với lực lượng dân quân tự vệ và phụ cấp trách nhiệm quản lý đơn vị dân quân tự vệ trên địa bàn tỉnh Bình Phước
- 8 Nghị quyết 05/2012/NQ-HĐND thông qua Đề án tổ chức xây dựng lực lượng Dân quân tự vệ tỉnh Bến Tre giai đoạn 2011-2015