HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 38/2012/NQ-HĐND | Vĩnh Long, ngày 05 tháng 7 năm 2012 |
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH CHẾ ĐỘ, CHÍNH SÁCH ĐỐI VỚI LỰC LƯỢNG DÂN QUÂN TỰ VỆ, CÔNG AN XÃ; SỬA ĐỔI NGHỊ QUYẾT SỐ 115/2009/NQ-HĐND QUY ĐỊNH VỀ CHỨC DANH ĐỐI VỚI NHỮNG NGƯỜI HOẠT ĐỘNG KHÔNG CHUYÊN TRÁCH Ở CẤP XÃ VÀ TỔ CHỨC ẤP, KHÓM
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH VĨNH LONG
KHOÁ VIII, KỲ HỌP LẦN THỨ 04
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Dân quân tự vệ ngày 23 tháng 11 năm 2009;
Căn cứ Pháp lệnh Công an xã số 06/2008/PL-UBTVQH12 ngày 21/11/2008;
Căn cứ Nghị định số 58/2010/NĐ-CP ngày 01/6/2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều Luật Dân quân tự vệ;
Nghị định số 73/2009/NĐ-CP ngày 07/9/2009 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Pháp lệnh Công an xã;
Căn cứ Thông tư số 85/2010/TT-BQP ngày 01/7/2010 của Bộ Quốc phòng hướng dẫn một số điều của Luật Dân quân tự vệ và Nghị định 58/2010/NĐ-CP của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều Luật Dân quân tự vệ;
Căn cứ Thông tư Liên tịch số 102/2010/TTLT-BQP-BLĐTBXH-BNV-BTC ngày 02/8/2010 của Bộ Quốc phòng, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Nội vụ và Bộ Tài chính về hướng dẫn thực hiện một số chế độ, chính sách đối với dân quân tự vệ và việc lập dự toán, chấp hành và quyết toán ngân sách cho công tác dân quân tự vệ;
Căn cứ Thông tư số 12/2010/TT-BCA ngày 08/4/2010 của Bộ Công an quy định cụ thể thi hành một số điều của Pháp lệnh Công an xã và Nghị định số 73/2009/NĐ-CP ngày 07/9/2009 quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh Công an xã;
Căn cứ Thông tư số 191/2011/TT-BQP ngày 10/11/2011 của Bộ Quốc phòng quy định tiêu chuẩn, định lượng, mức tiền cơ bản bộ binh, quân binh chủng, bệnh nhân điều trị; ăn thêm các ngày lễ, tết khi làm nhiệm vụ;
Sau khi xem xét Tờ trình số 33/TTr-UBND ngày 21 tháng 6 năm 2012 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long; Báo cáo thẩm tra của Ban Pháp chế; đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh thảo luận và thống nhất,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Quy định chế độ, chính sách đối với lực lượng dân quân tự vệ, công an xã. (Có phụ lục I kèm theo).
Điều 2. Sửa đổi mục I phụ lục kèm theo Nghị quyết số 115/2009/NQ-HĐND ngày 10/12/2009 của HĐND tỉnh khoá VII quy định chức danh, mức phụ cấp đối với những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và ấp, khóm. (Có phụ lục II kèm theo).
Điều 3. Bãi bỏ Nghị quyết số 11/2011/NQ-HĐND , ngày 28/7/2011 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc quy định chế độ, chính sách đối với lực lượng dân quân tự vệ, công an xã.
Điều 4. Nguồn kinh phí: Ngân sách nhà nước đảm bảo theo phân cấp của Uỷ ban nhân dân tỉnh.
Điều 5. Giao Uỷ ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện nghị quyết.
Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện nghị quyết.
Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Long khoá VIII, kỳ họp lần thứ 04 thông qua ngày 05 tháng 7 năm 2012. Có hiệu lực sau 10 ngày, kể từ ngày thông qua./.
| CHỦ TỊCH |
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 38/2012/NQ-HĐND ngày 05/7/2012 của Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Long)
I. ĐỐI VỚI LỰC LƯỢNG DÂN QUÂN TỰ VỆ (DQTV):
1. Phụ cấp trách nhiệm quản lý, chỉ huy đơn vị:
- Mức phụ cấp trách nhiệm quản lý, chỉ huy đơn vị DQTV được tính theo tháng, bằng hệ số mức lương tối thiểu chung của cán bộ, công chức, quy định cụ thể như sau:
a) Tiểu đội trưởng, khẩu đội trưởng: 0,10.
b) Trung đội trưởng, ấp, khóm đội trưởng, nhân viên thống kê: 0,12.
c) Trung đội trưởng dân quân cơ động: 0,20.
d) Đại đội phó, Chính trị viên phó đại đội: 0,15.
đ) Đại đội trưởng, Chính trị viên đại đội: 0,20.
e) Chỉ huy phó, Chính trị viên phó Ban Chỉ huy Quân sự cấp xã: 0,22.
g) Chỉ huy trưởng, Chính trị viên Ban Chỉ huy Quân sự cấp xã: 0,24.
h) Chỉ huy phó, Chính trị viên phó BCH.QS cơ quan, tổ chức cơ sở: 0,22.
i) Chỉ huy trưởng, Chính trị viên BCH QS cơ quan, tổ chức ở cơ sở: 0,24.
- Thời gian hưởng phụ cấp trách nhiệm tính từ ngày có quyết định bổ nhiệm và thực hiện cho đến ngày thôi giữ chức vụ đó; trường hợp giữ chức vụ từ 15 ngày trở lên trong tháng thì được hưởng phụ cấp cả tháng, giữ chức vụ dưới 15 ngày trong tháng thì được hưởng 50% phụ cấp chức vụ của tháng đó.
- Trường hợp thay đổi chức vụ, nếu giữ chức vụ mới từ 15 ngày trở lên thì được hưởng mức phụ cấp chức vụ mới cả tháng, nếu giữ chức vụ mới dưới 15 ngày trong tháng thì được hưởng mức phụ cấp của chức vụ liền kề trước đó.
a) Chỉ huy phó Ban Chỉ huy Quân sự cấp xã được hưởng:
- Chế độ phụ cấp hàng tháng được hưởng hệ số: 1 theo Nghị định 92 của Chính phủ và phụ cấp 0,48 mức lương tối thiểu chung (theo Nghị quyết 149/2011/NQ-HĐND);
- Hỗ trợ tiền ăn trong thời gian đào tạo, bồi dưỡng, tập huấn, huấn luyện bằng mức tiền ăn cơ bản của chiến sĩ bộ binh phục vụ có thời hạn trong Quân đội nhân dân Việt Nam;
- Trợ cấp một lần trong trường hợp có thời gian công tác liên tục từ đủ 60 tháng trở lên, nếu nghỉ việc có lý do chính đáng mà chưa đủ điều kiện nghỉ hưu, cứ 01 năm công tác được tính bằng 1,5 tháng mức bình quân phụ cấp hiện hưởng;
b) Ấp đội trưởng, khóm đội trưởng được hưởng chế độ phụ cấp hàng tháng bằng hệ số 0,5 mức lương tối thiểu chung.
Chỉ huy trưởng, Chính trị viên, Chính trị viên phó, Chỉ huy phó Ban Chỉ huy Quân sự cấp xã có thời gian công tác liên tục từ đủ 60 tháng trở lên tính từ khi có quyết định bổ nhiệm chức vụ đến khi thôi giữ chức vụ đó được hưởng phụ cấp thâm niên, mỗi năm công tác bằng 1% lương và phụ cấp hiện hưởng.
4. Chế độ phụ cấp đặc thù quốc phòng, quân sự:
Chỉ huy phó Ban Chỉ huy Quân sự cấp xã (trừ Chỉ huy phó Ban Chỉ huy Quân sự cấp xã đã được bố trí theo quy định tại Điều 4 Nghị định số 92/2009/NĐ-CP), Trung đội trưởng dân quân cơ động được hưởng phụ cấp bằng 50% mức phụ cấp hiện hưởng cộng phụ cấp chức vụ, thâm niên (nếu có), tính từ tháng có quyết định bổ nhiệm đến khi thôi giữ chức.
5. Chế độ, chính sách đối với DQTV:
Khi được huy động làm nhiệm vụ quy định tại Điều 8, Điều 44 Luật DQTV thì được hưởng chế độ, chính sách sau:
a) Đối với dân quân:
- Được trợ cấp ngày công lao động bằng hệ số 0,08 mức lương tối thiểu chung, nếu làm nhiệm vụ từ 22 giờ đêm đến 06 giờ sáng hoặc ở nơi có yếu tố nguy hiểm, độc hại thì được hưởng chế độ theo quy định của Bộ Luật Lao động.
- Khi làm nhiệm vụ cách xa nơi cư trú, không có điều kiện đi về hàng ngày thì được thanh toán tiền nghỉ, tiền tàu xe theo quy định và được hỗ trợ tiền ăn 0,04 mức lương tối thiểu chung/người/ngày.
- Đối với dân quân nòng cốt đã hoàn thành nghĩa vụ tham gia DQTV, nếu tiếp tục kéo dài thời hạn tham gia thực hiện nghĩa vụ thì ngoài chế độ quy định chung, khi được huy động làm nhiệm vụ được hưởng trợ cấp ngày công lao động tăng thêm bằng hệ số 0,04 mức lương tối thiểu chung.
b) Đối với dân quân trực tại các Huyện uỷ, Thành uỷ và UBND huyện, thành phố: Được cấp tiền ăn hàng ngày bằng 0,04 mức lương tối thiểu chung/người/ngày và hàng tháng được cấp sinh hoạt phí bằng hệ số 0,5 mức lương tối thiểu.
d) Đối với tự vệ: Trong thời gian tham gia huấn luyện, diễn tập được cơ quan, đơn vị nơi cán bộ làm việc trả nguyên lương, các khoản phúc lợi, được thanh toán công tác phí theo quy định hiện hành.
Ngoài ra, các chế độ, chính sách khác được thực hiện theo Điều 42, 43, 44, 45, 46 của Nghị định 58/2010/NĐ-CP .
- Chỉ huy trưởng, Chỉ huy phó Ban Chỉ huy Quân sự cấp xã, Trung đội trưởng Trung đội dân quân cơ động cấp xã được cấp phát năm đầu 01 bộ quần, áo thu đông và 01 bộ quần, áo xuân hè, 01 caravat; cứ mỗi năm tiếp theo được cấp 01 bộ quần, áo thu đông hoặc xuân hè; mỗi năm được cấp 01 đôi giầy da đen thấp cổ, 01 đôi giầy vải, 02 đôi bít tất; 02 năm được cấp 01 mũ cứng, 01 mũ mềm, 01 dây lưng nhỏ, 01 sao mũ cứng, 01 sao mũ mềm; 03 năm được cấp 01 bộ quần áo đi mưa, 01 caravat;
- Chỉ huy trưởng, Chính trị viên, Chỉ huy phó, Chính trị viên phó Ban Chỉ huy Quân sự cơ quan, tổ chức ở cơ sở, Chính trị viên, Chính trị viên phó Ban Chỉ huy Quân sự cấp xã, ấp, khóm đội trưởng, Chỉ huy đơn vị dân quân tự vệ từ Trung đội trưởng trở lên (trừ Trung đội trưởng trung đội dân quân cơ động cấp xã) được cấp phát năm đầu 01 bộ quần, áo thu đông và 01 bộ quần, áo xuân hè, 01 caravat, 01 đôi giầy da đen thấp cổ, 01 đôi giầy vải, 02 đôi bít tất; cứ 02 năm tiếp theo được cấp 01 bộ quần, áo thu đông hoặc xuân hè, 01 đôi giầy da đen thấp cổ, 03 năm được cấp 01 mũ cứng, 01 mũ mềm, 01 dây lưng nhỏ, 01 bộ quần, áo đi mưa, 01 caravat, 01 sao mũ cứng, 01 sao mũ mềm;
- Tiểu đội trưởng và tương đương, chiến sỹ dân quân tự vệ cơ động được cấp phát năm đầu 02 bộ quần, áo chiến sỹ, 01 đôi giầy vải, 02 đôi bít tất, 01 mũ cứng, 01 mũ mềm, 01 sao mũ cứng, 01 sao mũ mềm, 01 áo đi mưa, 01 dây lưng nhỏ; cứ mỗi năm tiếp theo được cấp 01 bộ quần, áo chiến sỹ, 01 đôi giầy vải, 01 đôi bít tất; 02 năm được cấp 01 mũ cứng, 01 mũ mềm, 01 dây lưng nhỏ, 01 sao mũ cứng, 01 sao mũ mềm; 03 năm được cấp 01 áo đi mưa;
- Tiểu đội trưởng và chiến sỹ dân quân tự vệ thường trực được cấp phát năm đầu 02 bộ quần, áo chiến sỹ, 02 đôi giầy vải, 02 đôi bít tất, 01 mũ cứng, 01 mũ mềm, 01 sao mũ cứng, 01 sao mũ mềm, 01 áo đi mưa, 01 dây lưng nhỏ; mỗi năm tiếp theo cứ 6 tháng được cấp 01 bộ quần, áo chiến sỹ, 01 đôi giầy vải, 01 đôi bít tất; cứ 02 năm tiếp theo được cấp 01 mũ cứng, 01 mũ mềm, 01 dây lưng nhỏ, 01 áo đi mưa, 01 sao mũ cứng, 01 sao mũ mềm;
- Tiểu đội trưởng và tương đương, chiến sỹ dân quân tự vệ tại chỗ, dân quân tự vệ phòng không, pháo binh, công binh, trinh sát, thông tin, phòng hoá, y tế được cấp phát năm đầu 02 bộ quần, áo chiến sỹ, 01 đôi giầy vải, 02 đôi bít tất, 01 mũ cứng, 01 mũ mềm, 01 sao mũ cứng, 01 sao mũ mềm, 01 áo đi mưa, 01 dây lưng nhỏ; cứ 02 năm tiếp theo được cấp 01 bộ quần, áo chiến sỹ, 01 đôi giầy vải, 01 đôi bít tất; 03 năm được cấp 01 mũ cứng, 01 mũ mềm, 01 dây lưng nhỏ, 01 sao mũ cứng, 01 sao mũ mềm, 01 áo đi mưa;
- Chăn, màn, áo ấm thời hạn sử dụng 4 năm, riêng chiếu thời hạn sử dụng 18 tháng.
Công an xã gồm các chức danh: Trưởng công an xã, Phó Trưởng công an xã và công an viên.
1. Số lượng chức danh công an xã:
a) Xã loại I, xã loại II và xã trọng điểm phức tạp về ANTT:
- Bố trí 01 Trưởng công an xã; 02 Phó Trưởng công an xã và 03 công an viên làm nhiệm vụ thường trực 24/24 giờ hàng ngày tại trụ sở hoặc nơi làm việc của công an xã.
- Bố trí 02 công an viên phụ trách một ấp.
b) Xã loại III:
- Bố trí 01 Trưởng công an xã; 01 Phó Trưởng công an xã và 03 công an viên làm nhiệm vụ thường trực 24/24 giờ hàng ngày tại trụ sở hoặc nơi làm việc của công an xã.
- Bố trí 01 công an viên phụ trách một ấp.
- Trưởng công an xã hưởng chế độ lương; Phó Trưởng công an xã hưởng phụ cấp theo qui định của Chính phủ và qui định của Hội đồng nhân dân tỉnh đối với chức danh những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã.
- Công an viên: Hưởng phụ cấp hàng tháng bằng hệ số 0,5 mức lương tối thiểu chung và khi làm nhiệm vụ thường trực tại xã được trợ cấp tiền ăn bằng 0,04 mức lương tối thiểu chung, khi làm nhiệm vụ phụ trách ấp được phụ cấp thêm 0,12 mức lương tối thiểu/tháng.
- Trưởng công an xã có thời gian phục vụ liên tục từ đủ 60 tháng trở lên được hưởng phụ cấp thâm niên mỗi năm bằng 1% lương và phụ cấp hiện hưởng; có thời gian công tác liên tục từ đủ 15 năm trở lên nếu nghỉ việc vì lý do chính đáng mà chưa đủ điều kiện nghỉ hưu thì được hưởng trợ cấp một lần, cứ mỗi năm công tác được tính bằng 1,5 tháng mức bình quân tiền lương và phụ cấp đóng bảo hiểm hiện hưởng. Phụ cấp thâm niên được chi trả hàng tháng cùng kỳ lương và dùng để đóng, hưởng chế độ bảo hiểm xã hội và bảo hiểm y tế.
- Phó Trưởng công an xã và công an viên có thời gian công tác liên tục từ đủ 15 năm trở lên, nếu nghỉ việc vì lý do chính đáng thì được hưởng trợ cấp một lần, cứ mỗi năm công tác được tính bằng 1,5 tháng mức bình quân phụ cấp hiện hưởng; khi được cử đi tập trung đào tạo, huấn luyện, bồi dưỡng chính trị, pháp luật, nghiệp vụ, được hưởng chế độ bồi dưỡng bằng mức tiền ăn cơ bản của chiến sỹ phục vụ có thời hạn cho Công an nhân dân; khi đi công tác được hưởng chế độ như đối với công chức cấp xã.
- Trưởng công an xã, Phó Trưởng công an xã và công an viên bị ốm đau trong thời gian công tác được khám, chữa bệnh tại các cơ sở y tế và được hỗ trợ thanh toán tiền khám, chữa bệnh từ nguồn ngân sách địa phương.
- Trưởng công an xã, Phó Trưởng công an xã và công an viên bị tai nạn trong làm nhiệm vụ, trong khi tập trung đào tạo, huấn luyện, bồi dưỡng chính trị, pháp luật, nghiệp vụ hoặc trên đường đi làm nhiệm vụ, trên đường đi, về nơi tập trung huấn luyện, bồi dưỡng chính trị, pháp luật, nghiệp vụ theo quyết định triệu tập của cấp có thẩm quyền thì được hưởng các chế độ như sau:
+ Được thanh toán chi phí y tế trong quá trình sơ cứu, cấp cứu đến khi điều trị ổn định thương tật, xuất viện;
+ Sau khi điều trị, được Uỷ ban nhân dân xã giới thiệu đi giám định khả năng lao động tại Hội đồng Giám định y khoa theo quy định của pháp luật.
+ Người bị tai nạn làm khiếm khuyết một hay nhiều bộ phận cơ thể hoặc chức năng, biểu hiện dưới những dạng tật khác nhau, làm suy giảm khả năng hoạt động, khiến cho lao động, học tập gặp nhiều khó khăn thì được hưởng các chế độ ưu đãi theo quy định của pháp luật đối với người tàn tật;
- Trưởng công an xã, Phó Trưởng công an xã và công an viên bị thương, hy sinh trong khi làm nhiệm vụ hoặc vì lý do thi hành công vụ, được hưởng các chế độ, chính sách theo quy định của pháp luật về ưu đãi người có công với cách mạng.
3. Về bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế:
Trưởng công an xã, Phó Trưởng công an xã và công an viên, thực hiện theo quy định của pháp luật hiện hành.
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 38/2012/NQ-HĐND ngày 05/7/2012 của Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Long)
Chức danh những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ấp, khóm của tỉnh Vĩnh Long như sau:
1. Phó Chủ nhiệm Uỷ ban kiểm tra
2. Cán bộ tuyên giáo
3. Cán bộ tổ chức Đảng, chính quyền
4. Phó Trưởng công an xã
5. Phó Chỉ huy trưởng Quân sự xã
6. Chủ tịch Hội Người cao tuổi xã
7. Chủ tịch Hội Chữ thập đỏ xã
8. Phó Chủ tịch UB MTTQ Việt Nam xã
9. Phó Chủ tịch Hội Liên hiệp Phụ nữ xã
10. Phó Chủ tịch Hội Cựu chiến binh xã
11. Phó Bí thư Đoàn TNCS HCM xã
12. Phó Chủ tịch Hội Nông dân Việt Nam xã
13. Cán bộ thủ quỹ và văn thư lưu trữ
14. Cán bộ bảo vệ và chăm sóc trẻ em
15. Cán bộ phụ trách truyền thanh
16. Cán bộ phụ trách nhà văn hoá, bảo tồn, bảo tàng
17. Cán bộ phụ trách Văn phòng Đảng uỷ, UBND - kiêm 01 cửa
18. Chủ tịch Hội Người tù kháng chiến
19. Chủ tịch Công đoàn cơ sở xã
20. Chủ tịch Hội Khuyến học
21. Cán bộ phụ trách thanh tra nhân dân
22. Bí thư Chi bộ ấp (khóm)
23. Trưởng ấp (khóm)
24. Trưởng ban Công tác mặt trận./.
- 1 Nghị quyết 115/2009/NQ-HĐND quy định chức danh, mức phụ cấp đối với những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và tổ chức ấp, khóm do Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Long khóa VII, kỳ họp thứ 17 ban hành
- 2 Nghị quyết 11/2011/NQ-HĐND quy định chế độ, chính sách đối với lực lượng dân quân tự vệ, công an xã do Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Long khóa VIII, kỳ họp thứ 2 ban hành
- 3 Nghị quyết 95/2014/NQ-HĐND quy định chức danh, số lượng chế độ, chính sách đối với những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và tổ chức ấp, khóm thuộc tỉnh Vĩnh Long
- 4 Nghị quyết 115/2014/NQ-HĐND về việc sửa đổi, bổ sung nghị quyết số 38/2012/NQ-HĐND ngày 05/7/2012 của Hội đồng Nhân dân tỉnh Vĩnh Long
- 5 Nghị quyết 70/2017/NQ-HĐND quy định số lượng Chỉ huy phó Ban Chỉ huy quân sự cấp xã loại I, II, cấp xã trọng điểm về quốc phòng - an ninh và chế độ, chính sách đối với lực lượng dân quân tự vệ, Chỉ huy phó Ban Chỉ huy quân sự cấp xã do tỉnh Vĩnh Long ban hành
- 6 Nghị quyết 02/2020/NQ-HĐND quy định về số lượng, chức danh, mức phụ cấp đối với người hoạt động không chuyên trách và mức khoán kinh phí hoạt động của các tổ chức chính trị - xã hội ở xã, phường, thị trấn và ấp, khóm, khu trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long
- 7 Nghị quyết 02/2020/NQ-HĐND quy định về số lượng, chức danh, mức phụ cấp đối với người hoạt động không chuyên trách và mức khoán kinh phí hoạt động của các tổ chức chính trị - xã hội ở xã, phường, thị trấn và ấp, khóm, khu trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long
- 1 Hướng dẫn 420/HD-STC năm 2015 về chế độ, chính sách đối với lực lượng dân quân tự vệ, Công an xã do Sở Tài chính tỉnh Vĩnh Long ban hành
- 2 Quyết định 03/2013/QĐ-UBND về Quy chế tuyển dụng công chức xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long
- 3 Quyết định 47/2012/QĐ-UBND về Đề án Tổ chức, xây dựng và bảo đảm chế độ, chính sách đối với lực lượng Công an xã tỉnh Bình Định
- 4 Nghị quyết 25/2012/NQ-HĐND quy định chế độ đối với lực lượng công an xã khi làm nhiệm vụ thường trực trên địa bàn tỉnh Bình Phước
- 5 Nghị quyết 70/2012/NQ-HĐND thông qua Đề án tổ chức xây dựng, huấn luyện, hoạt động và chế độ, chính sách đối với Dân quân tự vệ trên địa bàn tỉnh Phú Yên giai đoạn 2012-2015
- 6 Nghị quyết 23/2012/NQ-HĐND sửa Quy định cơ cấu tổ chức, chế độ chính sách đối với Công an xã theo Nghị định 73/2009/NĐ-CP của tỉnh Thái Bình
- 7 Nghị quyết 28/2012/NQ-HĐND về tổ chức, xây dựng và bảo đảm chế độ, chính sách đối với lực lượng Công an xã, tỉnh Bình Định
- 8 Nghị quyết 29/2012/NQ-HĐND về tổ chức, xây dựng và bảo đảm chế độ, chính sách đối với lực lượng Dân quân tự vệ trên địa bàn tỉnh Bình Định, giai đoạn 2013-2015
- 9 Nghị quyết 47/2012/NQ-HĐND quy định chế độ, chính sách đối với lực lượng Dân quân tự vệ trên địa bàn tỉnh Phú Yên
- 10 Nghị quyết 05/2012/NQ-HĐND thông qua Đề án tổ chức xây dựng lực lượng Dân quân tự vệ tỉnh Bến Tre giai đoạn 2011-2015
- 11 Bộ Luật lao động 2012
- 12 Quyết định 04/2012/QĐ-UBND về Quy định chế độ, chính sách đối với lực lượng dân quân tự vệ trên địa bàn tỉnh Quảng Trị
- 13 Quyết định 59/2011/QĐ-UBND quy định chức danh, chế độ, chính sách đối với chức danh phó Trưởng ban Hội đồng nhân dân xã, phường, thị trấn do tỉnh Đồng Nai ban hành
- 14 Nghị quyết 19/2011/NQ-HĐND quy định chế độ chính sách với lực lượng Dân quân trên địa bàn tỉnh Lào Cai
- 15 Quyết định 24/2011/QĐ-UBND Quy định chế độ, chính sách đối với lực lượng dân quân tự vệ trên địa bàn tỉnh An Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang ban hành
- 16 Thông tư liên tịch 102/2010/TTLT-BQP-BLĐTBXH-BNV-BTC hướng dẫn chế độ, chính sách đối với dân quân tự vệ và việc lập dự toán, chấp hành và quyết toán ngân sách cho công tác dân quân tự vệ do Bộ Quốc phòng - Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội - Bộ Nội vụ - Bộ Tài chính ban hành
- 17 Thông tư 85/2010/TT-BQP hướng dẫn Luật dân quân tự vệ và Nghị định 58/2010/NĐ-CP hướng dẫn Luật dân quân tự vệ do Bộ trưởng Bộ Quốc phòng ban hành
- 18 Nghị định 58/2010/NĐ-CP hướng dẫn Luật Dân quân tự vệ
- 19 Thông tư 12/2010/TT-BCA hướng dẫn Pháp lệnh công an xã và Nghị định 73/2009/NĐ-CP do Bộ Công an ban hành
- 20 Luật dân quân tự vệ năm 2009
- 21 Nghị định 92/2009/NĐ-CP về chức danh, số lượng, một số chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã
- 22 Nghị định 73/2009/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh Công an xã
- 23 Pháp lệnh công an xã năm 2008
- 24 Quyết định 07/2007/QĐ-UBND quy định chế độ, chính sách đối với lực lượng dân quân tự vệ trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long
- 25 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 26 Nghị quyết 441/HĐ-NQ năm 1988 phê chuẩn bản quy chế tổ chức, hoạt động của HĐND tỉnh và tổ chức đợt học tập quán triệt bản quy chế tổ chức, hoạt động HĐND tỉnh và quy chế tổ chức, hoạt động của HĐND các cấp của HĐ Nhà nước do Tỉnh Bến Tre ban hành
- 1 Quyết định 03/2013/QĐ-UBND về Quy chế tuyển dụng công chức xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long
- 2 Quyết định 47/2012/QĐ-UBND về Đề án Tổ chức, xây dựng và bảo đảm chế độ, chính sách đối với lực lượng Công an xã tỉnh Bình Định
- 3 Nghị quyết 25/2012/NQ-HĐND quy định chế độ đối với lực lượng công an xã khi làm nhiệm vụ thường trực trên địa bàn tỉnh Bình Phước
- 4 Nghị quyết 70/2012/NQ-HĐND thông qua Đề án tổ chức xây dựng, huấn luyện, hoạt động và chế độ, chính sách đối với Dân quân tự vệ trên địa bàn tỉnh Phú Yên giai đoạn 2012-2015
- 5 Nghị quyết 23/2012/NQ-HĐND sửa Quy định cơ cấu tổ chức, chế độ chính sách đối với Công an xã theo Nghị định 73/2009/NĐ-CP của tỉnh Thái Bình
- 6 Nghị quyết 28/2012/NQ-HĐND về tổ chức, xây dựng và bảo đảm chế độ, chính sách đối với lực lượng Công an xã, tỉnh Bình Định
- 7 Nghị quyết 29/2012/NQ-HĐND về tổ chức, xây dựng và bảo đảm chế độ, chính sách đối với lực lượng Dân quân tự vệ trên địa bàn tỉnh Bình Định, giai đoạn 2013-2015
- 8 Nghị quyết 47/2012/NQ-HĐND quy định chế độ, chính sách đối với lực lượng Dân quân tự vệ trên địa bàn tỉnh Phú Yên
- 9 Nghị quyết 05/2012/NQ-HĐND thông qua Đề án tổ chức xây dựng lực lượng Dân quân tự vệ tỉnh Bến Tre giai đoạn 2011-2015
- 10 Quyết định 04/2012/QĐ-UBND về Quy định chế độ, chính sách đối với lực lượng dân quân tự vệ trên địa bàn tỉnh Quảng Trị
- 11 Quyết định 59/2011/QĐ-UBND quy định chức danh, chế độ, chính sách đối với chức danh phó Trưởng ban Hội đồng nhân dân xã, phường, thị trấn do tỉnh Đồng Nai ban hành
- 12 Nghị quyết 19/2011/NQ-HĐND quy định chế độ chính sách với lực lượng Dân quân trên địa bàn tỉnh Lào Cai
- 13 Quyết định 24/2011/QĐ-UBND Quy định chế độ, chính sách đối với lực lượng dân quân tự vệ trên địa bàn tỉnh An Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang ban hành
- 14 Quyết định 07/2007/QĐ-UBND quy định chế độ, chính sách đối với lực lượng dân quân tự vệ trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long
- 15 Nghị quyết 441/HĐ-NQ năm 1988 phê chuẩn bản quy chế tổ chức, hoạt động của HĐND tỉnh và tổ chức đợt học tập quán triệt bản quy chế tổ chức, hoạt động HĐND tỉnh và quy chế tổ chức, hoạt động của HĐND các cấp của HĐ Nhà nước do Tỉnh Bến Tre ban hành