ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 04/2014/QĐ-UBND | Vị Thanh, ngày 12 tháng 02 năm 2014 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HẬU GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của HĐND, UBND ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Nghị định số 73/2009/NĐ-CP ngày 07 tháng 9 năm 2009 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh Công an xã;
Căn cứ Nghị định số 92/2009/NĐ-CP ngày 22 tháng 10 năm 2009 của Chính phủ về chức danh, số lượng, một số chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã;
Căn cứ Nghị định số 58/2010/NĐ-CP ngày 01 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Dân quân tự vệ;
Căn cứ Nghị định số 112/2011/NĐ-CP ngày 05 tháng 12 năm 2011 của Chính phủ về công chức xã, phường, thị trấn;
Căn cứ Nghị định số 29/2013/NĐ-CP ngày 08 tháng 4 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 92/2009/NĐ-CP ngày 22 tháng 10 năm 2009 của Chính phủ về chức danh, số lượng, một số chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã;
Căn cứ Thông tư số 06/2012/TT-BNV ngày 30 tháng 10 năm 2012 của Bộ Nội vụ hướng dẫn về chức trách, tiêu chuẩn cụ thể, nhiệm vụ và tuyển dụng công chức xã, phường, thị trấn;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định số lượng, chức danh đối với cán bộ, công chức cấp xã và ngành đào tạo phù hợp với yêu cầu, nhiệm vụ, chức danh công chức cấp xã trên địa bàn tỉnh Hậu Giang.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 (mười) ngày, kể từ ngày ký..
Điều 3. Giám đốc Sở Nội vụ; Chủ tịch UBND huyện, thị xã, thành phố; Chủ tịch UBND xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Hậu Giang; Thủ trưởng cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
SỐ LƯỢNG, CHỨC DANH ĐỐI VỚI CÁN BỘ, CÔNG CHỨC CẤP XÃ VÀ NGÀNH ĐÀO TẠO PHÙ HỢP VỚI YÊU CẦU, NHIỆM VỤ, CHỨC DANH CÔNG CHỨC CẤP XÃ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HẬU GIANG
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 04/2014/QĐ-UBND ngày 12 tháng 02 năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hậu Giang)
Quy định này quy định về số lượng, chức danh và hướng dẫn kiêm nhiệm các chức danh cán bộ, công chức cấp xã; các ngành đào tạo phù hợp với yêu cầu, nhiệm vụ, chức danh công chức cấp xã trên địa bàn tỉnh Hậu Giang.
1. Cán bộ chuyên trách giữ chức vụ bầu cử theo nhiệm kỳ ở cấp xã (sau đây gọi là cán bộ cấp xã).
2. Công chức cấp xã.
1. Cán bộ cấp xã bao gồm những người giữ chức vụ được quy định tại Khoản 1, Điều 3 Mục I Chương II Nghị định số 92/2009/NĐ-CP ngày 22 tháng 10 năm 2009 của Chính phủ.
2. Công chức cấp xã gồm những người giữ chức danh được quy định tại Khoản 2, Điều 3 Mục I Chương II Nghị định số 92/2009/NĐ-CP ngày 22 tháng 10 năm 2009 của Chính phủ.
Điều 4. Số lượng cán bộ, công chức cấp xã
Số lượng cán bộ, công chức cấp xã được bố trí theo quy định tại Điều 4 Nghị định số 92/2009/NĐ-CP ngày 22 tháng 10 năm 2009 của Chính phủ.
Điều 5. Bố trí và hướng dẫn kiêm nhiệm cán bộ, công chức cấp xã
1. Cán bộ cấp xã được bố trí ở mỗi xã, phường, thị trấn bao gồm các chức vụ được quy định tại Khoản, 1 Điều 3 Quy định này tối đa là 12 cán bộ.
2. Công chức cấp xã được bố trí ở mỗi xã, phường, thị trấn bao gồm các chức danh được quy định tại Khoản 2, Điều 3 Quy định này theo từng loại đơn vị hành chính cấp xã (đính kèm Phụ lục).
3. Việc bố trí kiêm nhiệm các chức danh cán bộ, công chức cấp xã tùy theo tình hình thực tế ở địa phương và phù hợp với các quy định của Đảng, Nhà nước và Đoàn thể, đảm bảo mỗi lĩnh vực đều có người phụ trách.
NGÀNH ĐÀO TẠO PHÙ HỢP CHỨC DANH CÔNG CHỨC CẤP XÃ
1. Ngành đào tạo phù hợp với các chức danh công chức cấp xã được quy định căn cứ vào yêu cầu nhiệm vụ của từng chức danh công chức cấp xã và từng lĩnh vực phụ trách.
2. Các chuyên ngành đào tạo phù hợp được quy định tại Điều 7, Điều 8, Điều 9, Điều 10, Điều 11, Điều 12, Điều 13 là căn cứ để thực hiện các chế độ, chính sách đối với công chức cấp xã, bao gồm:
a) Tuyển dụng, sử dụng, bổ nhiệm vào ngạch công chức;
b) Điều động, luân chuyển, chuyển đổi vị trí công tác công chức cấp xã;
c) Quy hoạch, tạo nguồn cán bộ, công chức; đào tạo, bồi dưỡng công chức cấp xã;
d) Xếp lương, nâng ngạch lương và thực hiện các chế độ chính sách khác đối với công chức cấp xã.
3. Tên ngành đào tạo và văn bằng tốt nghiệp trình độ chuyên môn, nghiệp vụ từ trung cấp trở lên thực hiện theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo và của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền cấp bằng.
Điều 7. Chức danh Trưởng Công an
1. Trung cấp, Cao đẳng, Đại học trở lên các ngành thuộc lĩnh vực an ninh và trật tự xã hội, bao gồm:
a) Trung cấp các ngành: Kỹ thuật hình sự; Điều tra trinh sát an ninh; Điều tra trinh sát cảnh sát; Quản lý hành chính về trật tự xã hội; Quản lý trật tự an toàn giao thông; Quản lý, giáo dục và cải tạo phạm nhân; Quản lý trật tự xã hội ở địa bàn cơ sở; Phòng cháy, chữa cháy và cứu hộ, cứu nạn; Cảnh sát khu vực; Công an phụ trách xã về An ninh trật tự; Cảnh sát vũ trang hoặc trung cấp các ngành khác và đã qua bồi dưỡng nghiệp vụ Công an nhân dân từ 03 tháng trở lên.
b) Cao đẳng các ngành: Phòng cháy, chữa cháy và cứu hộ cứu nạn; Điều tra trinh sát an ninh; Điều tra trinh sát cảnh sát; Cảnh sát khu vực hoặc cao đẳng các ngành khác và đã qua bồi dưỡng nghiệp vụ Công an nhân dân từ 06 tháng trở lên.
c) Đại học các ngành: Điều tra trinh sát cảnh sát; Điều tra hình sự; Kỹ thuật hình sự; Quản lý Nhà nước về an ninh trật tự; Quản lý, giáo dục và cải tạo phạm nhân; Phòng cháy, chữa cháy và cứu hộ cứu nạn; Tham mưu, chỉ huy vũ trang bảo vệ an ninh trật tự hoặc Đại học các ngành khác và đã qua bồi dưỡng nghiệp vụ Công an nhân dân từ 06 tháng trở lên.
2. Đối với những nơi chưa bố trí lực lượng Công an chính quy: ngoài các chuyên ngành trên thì các ngành phù hợp đối với chức danh Trưởng Công an xã, thị trấn bao gồm:
a) Trung cấp, Cao đẳng, Đại học Luật;
b) Trình độ thạc sĩ các ngành: Luật Hiến pháp và Luật Hành chính; Luật Dân sự và Tố tụng dân sự; Luật Hình sự và Tố tụng hình sự; Tội phạm học và phòng ngừa tội phạm;
c) Trung cấp, Cao đẳng, Đại học các ngành khác và đã qua bồi dưỡng nghiệp vụ cho lực lượng Công an cơ sở do Công an tỉnh tổ chức.
Điều 8. Chức danh Chỉ huy Trưởng Quân sự
Trung cấp, Cao đẳng, Đại học các ngành thuộc lĩnh vực quân sự, bao gồm:
1. Trung cấp chuyên nghiệp ngành Quân sự cơ sở;
2. Cao đẳng ngành Quân sự cơ sở;
3. Đại học ngành Quân sự cơ sở.
Điều 9. Chức danh Văn phòng - thống kê
1. Trung cấp, Cao đẳng, Đại học các ngành thuộc lĩnh vực văn phòng, bao gồm:
a) Trung cấp: Văn thư - Lưu trữ; Hành chính Văn thư; Lưu trữ và quản lý thông tin; Hành chính Văn phòng; Hệ thống thông tin quản lý; Hệ thống thông tin văn phòng.
b) Cao đẳng, Đại học các ngành: Lưu trữ học; Hệ thống thông tin quản lý, Quản trị văn phòng, Hành chính công, Quản lý Nhà nước.
2. Trung cấp, Cao đẳng, Đại học ngành Thống kê.
1. Trung cấp, Cao đẳng, Đại học các ngành thuộc lĩnh vực địa chính, bao gồm:
a) Trung cấp các ngành: Quản lý đất đai; Trắc địa - Địa hình - Địa chính; Hệ thống thông tin địa lý (GIS); Biên chế bản đồ; Quản lý thông tin địa chính. b) Cao đẳng ngành Quản lý đất đai;
c) Đại học các ngành: Quản lý đất đai; Khoa học đất; Kỹ thuật trắc địa - bản đồ.
2. Trung cấp, Cao đẳng, Đại học trở lên các ngành thuộc lĩnh vực nông nghiệp, bao gồm:
a) Trung cấp các ngành: Trồng trọt, Bảo vệ thực vật; Chăn nuôi, Thú y; Quản lý thủy nông; Phát triển nông nghiệp nông thôn; Thủy lợi tổng hợp; Khuyến nông lâm; Nuôi trồng thủy sản; Khuyến ngư; Khai thác và bảo vệ nguồn lợi thủy sản; Sinh học ứng dụng; Công nghệ sinh học;
b) Cao đẳng các ngành: Công nghệ sinh học; Sinh học ứng dụng; Khuyến nông; Chăn nuôi; Khoa học cây trồng; Bảo vệ thực vật; Kinh doanh nông nghiệp; Phát triển nông thôn; Nuôi trồng thủy sản;
c) Đại học các ngành: Công nghệ sinh học; Sinh học ứng dụng; Nông nghiệp; Khuyến nông; Chăn nuôi; Nông học; Khoa học cây trồng; Bảo vệ thực vật; Kinh doanh nông nghiệp; Kinh tế nông nghiệp; Phát triển nông thôn; Công nghệ rau hoa quả và cảnh quan; Nuôi trồng thủy sản; Quản lý nguồn lợi thủy sản; Thú y;
d) Thạc sĩ các ngành: Công nghệ sinh học; Chăn nuôi; Khoa học cây trồng; Bảo vệ thực vật; Kinh tế nông nghiệp; Phát triển nông thôn; Di truyền và chọn giống cây trồng; Hệ thống nông nghiệp; Nuôi trồng thủy sản; Quản lý nguồn lợi thủy sản; Thú y.
3. Trung cấp, Cao đẳng, Đại học các ngành thuộc lĩnh vực xây dựng, bao gồm:
a) Trung cấp các ngành: Công nghệ kỹ thuật xây dựng; Công nghệ kỹ thuật công trình giao thông; Xây dựng cầu đường;
b) Cao đẳng các ngành: Công nghệ kỹ thuật xây dựng; Công nghệ kỹ thuật giao thông; Quản lý xây dựng;
c) Đại học các ngành: Kỹ thuật công trình xây dựng; Kỹ thuật xây dựng; Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông; Quản lý xây dựng; Kinh tế xây dựng; Công nghệ kỹ thuật xây dựng; Công nghệ kỹ thuật công trình giao thông;
d) Thạc sĩ các ngành: Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông; Kỹ thuật cơ sở hạ tầng; Quản lý xây dựng.
4. Trung cấp, Cao đẳng, Đại học các ngành thuộc lĩnh vực đô thị, bao gồm:
a) Trung cấp các ngành: Quản lý công trình đô thị; Quản lý giao thông đô thị;
b) Đại học các ngành: Quy hoạch vùng và đô thị; Quản lý đô thị và công trình, Quản lý Nhà nước (chuyên ngành Quản lý Nhà nước về đô thị).
5. Trung cấp, Cao đẳng, Đại học trở lên các ngành thuộc lĩnh vực môi trường, bao gồm:
a) Trung cấp các ngành: Quản lý tài nguyên và môi trường; Công nghệ kỹ thuật môi trường;
b) Cao đẳng ngành Công nghệ kỹ thuật môi trường;
c) Đại học các ngành: Quản lý Tài nguyên và Môi trường; Kinh tế tài nguyên thiên nhiên; Khoa học môi trường; Công nghệ kỹ thuật môi trường; Kỹ thuật môi trường;
d) Thạc sĩ các ngành: Quản lý tài nguyên và môi trường; Khoa học môi trường; Kỹ thuật môi trường.
Điều 11. Chức danh Tài chính - kế toán
1. Trung cấp, Cao đẳng, Đại học trở lên các ngành thuộc lĩnh vực tài chính: Ngành Tài chính - Ngân hàng, Quản lý Nhà nước (chuyên ngành Quản lý tài chính công).
2. Trung cấp, Cao đẳng, Đại học các ngành thuộc lĩnh vực kế toán, bao gồm:
a) Trung cấp các ngành: Kế toán hành chính sự nghiệp; Kế toán lao động tiền lương và bảo trợ xã hội;
b) Cao đẳng, Đại học trở lên ngành Kế toán.
Điều 12. Chức danh Tư pháp - hộ tịch
1. Trung cấp, Cao đẳng, Đại học các ngành thuộc lĩnh vực Tư pháp, bao gồm:
a) Trung cấp các ngành: Pháp luật; Dịch vụ pháp lý; Công chứng;
b) Cao đẳng ngành Dịch vụ pháp lý;
c) Đại học các ngành: Luật; Dịch vụ pháp lý;
d) Thạc sĩ các ngành: Lý luận và lịch sử Nhà nước và pháp luật; Luật Hiến pháp và Luật Hành chính; Luật Dân sự và Tố tụng dân sự; Luật Hình sự và Tố tụng hình sự; Tội phạm học và phòng ngừa tội phạm; Luật kinh tế.
2. Trung cấp, Cao đẳng, Đại học các ngành thuộc lĩnh vực hộ tịch, bao gồm:
a) Trung cấp ngành Pháp luật;
b) Đại học ngành Luật;
c) Thạc sĩ các ngành: Lý luận và lịch sử Nhà nước và pháp luật; Luật Hiến pháp và Luật Hành chính; Luật Dân sự và Tố tụng dân sự.
Điều 13. Chức danh Văn hóa - xã hội
1. Trung cấp, Cao đẳng, Đại học các ngành thuộc lĩnh vực văn hóa, bao gồm:
a) Trung cấp các ngành: Văn hóa, văn nghệ quần chúng; Báo chí; Công nghệ truyền thông; Bảo tồn và khai thác di tích, di sản lịch sử - văn hóa; Quản lý và kinh doanh du lịch; Quản lý thể dục thể thao; Quản lý văn hóa; Thể dục thể thao;
b) Cao đẳng các ngành: Quản lý văn hóa; Quản lý thể dục thể thao; Báo chí; Công nghệ truyền thông;
c) Đại học các ngành: Quản lý văn hóa; Quản lý thể dục thể thao; Báo chí; Công nghệ truyền thông; Quản lý giáo dục, Quản lý Nhà nước (chuyên ngành Quản lý Nhà nước về xã hội);
d) Thạc sĩ các ngành: Văn hóa học; Quản lý văn hóa; Quản lý thể dục thể thao; Báo chí học; Truyền thông đại chúng; Chính sách công; Quản lý giáo dục.
2. Trung cấp, Cao đẳng, Đại học các ngành thuộc lĩnh vực xã hội, bao gồm:
a) Trung cấp các ngành: Quản lý lao động, tiền lương và bảo trợ xã hội; Công tác xã hội; Lao động - xã hội;
b) Cao đẳng ngành Công tác xã hội;
c) Đại học các ngành: Xã hội học; Công tác xã hội;
d) Thạc sĩ các ngành: Xã hội học; Công tác xã hội; Bảo hộ lao động.
1. Sở Nội vụ có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với các cơ quan có liên quan hướng dẫn, theo dõi và kiểm tra việc thực hiện Quy định này.
2. Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố có trách nhiệm triển khai, hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện Quy định này ở cấp xã.
3. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã triển khai thực hiện Quy định này trên địa bàn quản lý.
Điều 15. Điều khoản chuyển tiếp
1. Đối với xã, phường, thị trấn đã bố trí cán bộ, công chức đủ số lượng theo quy định tại Điều 4 Quy định này mà chưa đúng theo số lượng của từng chức vụ, chức danh cán bộ, công chức cấp xã thì kể từ ngày Quy định này có hiệu lực thi hành, các đơn vị chủ động điều chỉnh, bố trí và thực hiện đúng Quy định này.
2. Đối với xã, phường, thị trấn đã bố trí công chức cấp xã chưa đúng ngành đào tạo phù hợp với chức danh đảm nhiệm thì xem xét sắp xếp, bố trí lại cho phù hợp với nhiệm vụ.
3. Đối với xã, phường, thị trấn khi tuyển dụng công chức cấp xã sau khi Quyết định ban hành có hiệu lực, phải căn cứ thực hiện đúng theo Quy định này.
Trong quá trình tổ chức thực hiện nếu có khó khăn, vướng mắc, kịp thời báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh (thông qua Sở Nội vụ) để xem xét, chỉ đạo kịp thời./.
VỀ VIỆC BỐ TRÍ, HƯỚNG DẪN KIÊM NHIỆM ĐỐI VỚI CÔNG CHỨC CẤP XÃ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 04 /2014/QĐ-UBND ngày 12 tháng 02 năm 2014 của UBND tỉnh Hậu Giang)
STT | Đơn vị hành chính cấp xã loại 1 | Đơn vị hành chính cấp xã loại 2 | Đơn vị hành chính cấp xã loại 3 | |||
Xã | Phường, thị trấn | Xã | Phường, thị trấn | Xã | Phường, thị trấn | |
1 | Trưởng Công an | Trưởng Công an | Trưởng Công an | Trưởng Công an | Trưởng Công an | Trưởng Công an |
2 | Chỉ huy Trưởng Quân sự | Chỉ huy Trưởng Quân sự | Chỉ huy Trưởng Quân sự | Chỉ huy Trưởng Quân sự | Chỉ huy Trưởng Quân sự | Chỉ huy Trưởng Quân sự |
3 | Văn phòng - thống kê | Văn phòng - thống kê | Văn phòng - thống kê | Văn phòng - thống kê | Văn phòng - thống kê | Văn phòng - thống kê |
4 | Văn phòng - thống kê | Văn phòng - thống kê | Văn phòng - thống kê | Văn phòng - thống kê |
|
|
5 | Địa chính - nông nghiệp - xây dựng và môi trường (phụ trách địa chính và môi trường) | Địa chính - xây dựng - đô thị và môi trường (phụ trách Địa chính và Môi trường) | Địa chính - nông nghiệp - xây dựng và môi trường (phụ trách địa chính và môi trường) | Địa chính - xây dựng - đô thị và môi trường (phụ trách Địa chính và Môi trường) | Địa chính - nông nghiệp - xây dựng và môi trường (phụ trách địa chính và môi trường) | Địa chính - xây dựng - đô thị và môi trường |
6 | Địa chính - nông nghiệp - xây dựng và môi trường (phụ trách nông nghiệp, xây dựng nông thôn mới) | Địa chính - xây dựng - đô thị và môi trường (phụ trách xây dựng và đô thị) | Địa chính - nông nghiệp - xây dựng và môi trường (phụ trách Nông nghiệp, xây dựng, nông thôn mới) | Địa chính - xây dựng - đô thị và môi trường (Phụ trách xây dựng và đô thị) | Địa chính - nông nghiệp - xây dựng và môi trường (phụ trách Nông nghiệp, xây dựng, nông thôn mới) |
|
7 | Tài chính - kế toán | Tài chính - kế toán | Tài chính - kế toán | Tài chính - kế toán | Tài chính - kế toán | Tài chính - kế toán |
8 | Tài chính - kế toán | Tài chính - kế toán |
|
|
|
|
9 | Tư pháp - hộ tịch | Tư pháp - hộ tịch | Tư pháp - hộ tịch | Tư pháp - hộ tịch | Tư pháp - hộ tịch | Tư pháp - hộ tịch |
10 | Tư pháp - hộ tịch | Tư pháp - hộ tịch |
|
|
|
|
11 | Địa chính - nông nghiệp - xây dựng và môi trường (phụ trách xây dựng, giao thông, thủy lợi) | Tư pháp - hộ tịch (phụ trách Tư pháp) kiêm Phó Trưởng Công an phường, thị trấn | Tư pháp - hộ tịch (phụ trách Tư pháp) kiêm Phó Trưởng Công an phường, thị trấn | Tư pháp - hộ tịch (phụ trách Tư pháp) kiêm Phó Trưởng Công an phường, thị trấn |
| Tư pháp - hộ tịch (phụ trách Tư pháp) kiêm Phó Trưởng Công an phường, thị trấn |
12 | Văn hóa - xã hội | Văn hóa - xã hội | Văn hóa - xã hội | Văn hóa - xã hội | Văn hóa - xã hội | Văn hóa - xã hội |
13 | Văn hóa - xã hội (phụ trách Lao động - Thương binh và Xã hội) | Văn hóa - xã hội (phụ trách Lao động - Thương binh và Xã hội) | Văn hóa - xã hội (phụ trách Lao động - Thương binh và Xã hội) | Văn hóa - xã hội (phụ trách Lao động - Thương binh và Xã hội) | Văn hóa - xã hội (phụ trách Lao động -Thương binh và Xã hội) | Văn hóa - xã hội (phụ trách Lao động - Thương binh và Xã hội) |
Tổng | 13 công chức | 13 công chức | 11 công chức | 11 công chức | 9 công chức | 9 công chức |
- 1 Quyết định 02/2018/QĐ-UBND về quy định ngành đào tạo phù hợp với chức danh công chức xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Phú Yên
- 2 Quyết định 08/2017/QĐ-UBND ngành đào tạo phù hợp với yêu cầu nhiệm vụ của từng chức danh công chức xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
- 3 Quyết định 01/2015/QĐ-UBND về giao số lượng cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn thuộc tỉnh Sơn La
- 4 Quyết định 44/2014/QĐ-UBND quy định số lượng cán bộ, công chức được bố trí cho từng xã, phường, thị trấn theo quy định tại Nghị định 92/2009/NĐ-CP do tỉnh Lai Châu ban hành
- 5 Quyết định 16/2014/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 59/2010/QĐ-UBND về chức danh, số lượng, chế độ, chính sách đối với cán bộ công chức ở xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Long An
- 6 Quyết định 03/2014/QĐ-UBND năm 2013 quy định tiêu chí xác định số lượng và hướng dẫn việc kiêm nhiệm, bố trí chức danh cán bộ, công chức cấp xã thuộc tỉnh Khánh Hòa
- 7 Quyết định 1554/QĐ-UBND năm 2013 về ngành đào tạo đối với chức danh công chức xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
- 8 Nghị quyết 35/2013/NQ-HĐND phê chuấn tổng số lượng người làm việc trong đơn vị sự nghiệp công lập và thông qua tổng biên chế công chức trong cơ quan tổ chức Hành chính năm 2014 của thành phố Hồ Chí Minh
- 9 Hiến pháp 2013
- 10 Quyết định 1071/2013/QĐ-UBND quy định số lượng cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn tỉnh Bắc Kạn
- 11 Nghị định 29/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 92/2009/NĐ-CP về chức danh, số lượng, chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã
- 12 Thông tư 06/2012/TT-BNV hướng dẫn về chức trách, tiêu chuẩn cụ thể, nhiệm vụ và tuyển dụng công chức xã, phường, thị trấn do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- 13 Nghị định 112/2011/NĐ-CP về công chức xã, phường, thị trấn
- 14 Quyết định 41/2010/QĐ-UBND quy định số lượng, bố trí chức vụ, chức danh, cán bộ, công chức cấp xã theo quy định tại Nghị định 92/2009/NĐ-CP do tỉnh Lai Châu ban hành
- 15 Nghị định 58/2010/NĐ-CP hướng dẫn Luật Dân quân tự vệ
- 16 Quyết định 767/2010/QĐ-UBND về số lượng, chức danh cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn do tỉnh Hà Giang ban hành
- 17 Nghị định 92/2009/NĐ-CP về chức danh, số lượng, một số chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã
- 18 Nghị định 73/2009/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh Công an xã
- 19 Quyết định 1832/2008/QĐ-UBND điều chỉnh số lượng cán bộ, công chức cấp xã thuộc xã Yên Bình, thị xã Tam Điệp, tỉnh Ninh Bình theo Quyết định 2098/2004/QĐ-UB
- 20 Bộ luật Dân sự 2005
- 21 Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 22 Quyết định 2948/2004/QĐ-UB bổ sung bản Phụ lục kèm theo Quyết định 2098/2004/QĐ-UB và bản Quy định kèm theo Quyết định 2742/2004/QĐ-UB do tỉnh Ninh Bình ban hành
- 23 Bộ luật Tố tụng dân sự 2004
- 24 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 25 Bộ luật Tố tụng Hình sự 2003
- 26 Bộ Luật Hình sự 1999
- 1 Quyết định 767/2010/QĐ-UBND về số lượng, chức danh cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn do tỉnh Hà Giang ban hành
- 2 Quyết định 2948/2004/QĐ-UB bổ sung bản Phụ lục kèm theo Quyết định 2098/2004/QĐ-UB và bản Quy định kèm theo Quyết định 2742/2004/QĐ-UB do tỉnh Ninh Bình ban hành
- 3 Nghị quyết 35/2013/NQ-HĐND phê chuấn tổng số lượng người làm việc trong đơn vị sự nghiệp công lập và thông qua tổng biên chế công chức trong cơ quan tổ chức Hành chính năm 2014 của thành phố Hồ Chí Minh
- 4 Quyết định 03/2014/QĐ-UBND năm 2013 quy định tiêu chí xác định số lượng và hướng dẫn việc kiêm nhiệm, bố trí chức danh cán bộ, công chức cấp xã thuộc tỉnh Khánh Hòa
- 5 Quyết định 16/2014/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 59/2010/QĐ-UBND về chức danh, số lượng, chế độ, chính sách đối với cán bộ công chức ở xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Long An
- 6 Quyết định 1554/QĐ-UBND năm 2013 về ngành đào tạo đối với chức danh công chức xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
- 7 Quyết định 1832/2008/QĐ-UBND điều chỉnh số lượng cán bộ, công chức cấp xã thuộc xã Yên Bình, thị xã Tam Điệp, tỉnh Ninh Bình theo Quyết định 2098/2004/QĐ-UB
- 8 Quyết định 1071/2013/QĐ-UBND quy định số lượng cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn tỉnh Bắc Kạn
- 9 Quyết định 44/2014/QĐ-UBND quy định số lượng cán bộ, công chức được bố trí cho từng xã, phường, thị trấn theo quy định tại Nghị định 92/2009/NĐ-CP do tỉnh Lai Châu ban hành
- 10 Quyết định 41/2010/QĐ-UBND quy định số lượng, bố trí chức vụ, chức danh, cán bộ, công chức cấp xã theo quy định tại Nghị định 92/2009/NĐ-CP do tỉnh Lai Châu ban hành
- 11 Quyết định 01/2015/QĐ-UBND về giao số lượng cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn thuộc tỉnh Sơn La
- 12 Quyết định 08/2017/QĐ-UBND ngành đào tạo phù hợp với yêu cầu nhiệm vụ của từng chức danh công chức xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
- 13 Quyết định 02/2018/QĐ-UBND về quy định ngành đào tạo phù hợp với chức danh công chức xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Phú Yên
- 14 Quyết định 23/2021/QĐ-UBND về giao số lượng cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Hậu Giang