ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1071/2013/QĐ-UBND | Bắc Kạn, ngày 15 tháng 7 năm 2013 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH SỐ LƯỢNG CÁN BỘ, CÔNG CHỨC XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC KẠN
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Cán bộ, công chức ngày 13 tháng 11 năm 2008;
Căn cứ Nghị định số: 107/2004/NĐ-CP ngày 01 tháng 04 năm 2004 của Chính phủ về việc quy định số lượng Phó Chủ tịch và cơ cấu thành viên Ủy ban nhân dân các cấp;
Căn cứ Nghị định số: 92/2009/NĐ-CP ngày 22 tháng 10 năm 2009 của Chính phủ về chức danh, số lượng, một số chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã;
Căn cứ Thông tư liên tịch số: 03/2010/TTLT-BNV-BTC-BLĐTB&XH ngày 27/5/2010 của liên Bộ Nội vụ, Bộ Tài chính, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện Nghị định số: 92/2009/NĐ-CP ngày 22 tháng 10 năm 2009 của Chính phủ về chức danh, số lượng, một số chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số: 977/TTr-SNV ngày 05 tháng 7 năm 2013,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định số lượng cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn được bố trí theo từng loại đơn vị hành chính xã, phường, thị trấn, cụ thể như sau:
- Các xã, phường, thị trấn loại I: Không quá 25 người;
- Các xã, phường, thị trấn loại II: Không quá 23 người;
- Các xã, phường, thị trấn loại III: Không quá 21 người.
Điều 2. Bố trí số lượng cán bộ, công chức cho từng chức vụ, chức danh cụ thể:
1. Bố trí số lượng cán bộ
Các chức vụ cán bộ được bố trí theo quy định tại Khoản 1, Điều 3 Nghị định số: 92/2009/NĐ-CP (trừ trường hợp bố trí cán bộ giữ chức vụ kiêm nhiệm). Riêng chức vụ Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân được bố trí số lượng theo quy định tại Điều 11, Điều 12 và Điều 13 Nghị định 107/2004/NĐ-CP.
2. Bố trí số lượng công chức
Các chức danh công chức được bố trí theo quy định tại Khoản 2, Điều 3 Nghị định số: 92/2009/NĐ-CP. Riêng chức danh công chức Địa chính - Xây dựng - Đô thị và Môi trường (đối với phường, thị trấn) hoặc Địa chính - Nông nghiệp - Xây dựng và Môi trường (đối với xã) và chức danh Văn hóa - Xã hội, được bố trí 02 người.
Ngoài ra, căn cứ yêu cầu nhiệm vụ cụ thể của đơn vị có thể bố trí thêm người đảm nhiệm, cụ thể các chức danh được bố trí thêm như sau:
a) Các xã, phường, thị trấn loại I bố trí thêm các chức danh: 01 Văn phòng - thống kê; 01 Tư pháp - Hộ tịch; 01 Tài chính - Kế toán; 01 Văn hóa - Xã hội; 01 Địa chính - Xây dựng - Đô thị và Môi trường (đối với phường, thị trấn) hoặc Địa chính - Nông nghiệp - Xây dựng và Môi trường (đối với xã); đối với xã, phường, thị trấn có 02 Phó Chủ tịch Ủy ban nhân thì không bố trí thêm 01 chức danh Văn hóa - Xã hội.
b) Các xã, phường, thị trấn loại II bố trí thêm các chức danh: 01 Văn phòng - thống kê; 01 Tư pháp - Hộ tịch; 01 Địa chính - Xây dựng - Đô thị và Môi trường hoặc Tài chính - Kế toán; đối với xã, phường, thị trấn có 02 Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân thì không bố trí thêm 01 Tài chính - Kế toán hoặc Địa chính - Nông nghiệp - Xây dựng và Môi trường (đối với xã) hoặc Địa chính - Xây dựng - Đô thị và Môi trường (đối với phường, thị trấn).
c) Các xã, phường, thị trấn loại III có thể bố trí thêm 01 chức danh Văn phòng - Thống kê nếu tổng số cán bộ, công chức chưa đủ số lượng quy định tại
3. Các xã, phường, thị trấn không nhất thiết phải bố trí tối đa số lượng cán bộ, công chức. Căn cứ vào số lượng, yêu cầu và nhiệm vụ cụ thể ở xã, phường, thị trấn, Ủy ban nhân dân tỉnh đề nghị thực hiện việc kiêm nhiệm đối với chức vụ Bí thư hoặc Phó Bí thư Đảng ủy kiêm Chủ tịch Hội đồng nhân dân (hoặc Chủ tịch Ủy ban nhân dân đối với các xã, phường, thị trấn thực hiện việc nhất thể hóa).
4. Việc bố trí số lượng cán bộ, công chức theo từng loại đơn vị hành chính phải đảm bảo tổng số cán bộ, công chức (bao gồm cả cán bộ, công chức được luân chuyển, điều động, biệt phái về xã, phường, thị trấn) không vượt quá số lượng quy định tại
5. Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn căn cứ vào năng lực, trình độ chuyên môn của từng công chức để phân công nhiệm vụ, lĩnh vực phụ trách cụ thể, bảo đảm tất cả các lĩnh vực công tác ở địa phương đều có người đảm nhiệm.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký ban hành và thay thế Quyết định số: 1920/2010/QĐ-UBND ngày 17 tháng 9 năm 2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc quy định số lượng cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, Giám đốc Sở Tài chính, Kho bạc Nhà nước Bắc Kạn, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn và các đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1 Quyết định 1920/2010/QĐ-UBND quy định số lượng cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn do Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn ban hành
- 2 Quyết định 2193/QĐ-UBND năm 2013 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn ban hành hết hiệu lực thi hành
- 3 Quyết định 2193/QĐ-UBND năm 2013 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn ban hành hết hiệu lực thi hành
- 1 Quyết định 04/2014/QĐ-UBND quy định số lượng, chức danh đối với cán bộ, công chức cấp xã và ngành đào tạo phù hợp với yêu cầu, nhiệm vụ, chức danh công chức cấp xã trên địa bàn tỉnh Hậu Giang
- 2 Quyết định 03/2014/QĐ-UBND năm 2013 quy định tiêu chí xác định số lượng và hướng dẫn việc kiêm nhiệm, bố trí chức danh cán bộ, công chức cấp xã thuộc tỉnh Khánh Hòa
- 3 Quyết định 02/2014/QĐ-UBND về phân cấp quản lý tổ chức, biên chế công chức số lượng người làm việc, tuyển dụng, sử dụng và quản lý cán bộ, công, viên chức trong cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng
- 4 Quyết định 51/2013/QĐ-UBND về quy định số lượng cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn của tỉnh Bình Định
- 5 Thông tư liên tịch 03/2010/TTLT-BNV-BTC-BLĐTBXH hướng dẫn Nghị định 92/2009/NĐ-CP chức danh, số lượng, chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã do Bộ Nội vụ - Bộ Tài chính - Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 6 Nghị định 92/2009/NĐ-CP về chức danh, số lượng, một số chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã
- 7 Luật cán bộ, công chức 2008
- 8 Nghị định 107/2004/NĐ-CP quy định số lượng Phó Chủ tịch và cơ cấu thành viên ủy ban nhân dân các cấp
- 9 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 1 Quyết định 1920/2010/QĐ-UBND quy định số lượng cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn do Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn ban hành
- 2 Quyết định 03/2014/QĐ-UBND năm 2013 quy định tiêu chí xác định số lượng và hướng dẫn việc kiêm nhiệm, bố trí chức danh cán bộ, công chức cấp xã thuộc tỉnh Khánh Hòa
- 3 Quyết định 04/2014/QĐ-UBND quy định số lượng, chức danh đối với cán bộ, công chức cấp xã và ngành đào tạo phù hợp với yêu cầu, nhiệm vụ, chức danh công chức cấp xã trên địa bàn tỉnh Hậu Giang
- 4 Quyết định 02/2014/QĐ-UBND về phân cấp quản lý tổ chức, biên chế công chức số lượng người làm việc, tuyển dụng, sử dụng và quản lý cán bộ, công, viên chức trong cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng
- 5 Quyết định 2193/QĐ-UBND năm 2013 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn ban hành hết hiệu lực thi hành
- 6 Quyết định 51/2013/QĐ-UBND về quy định số lượng cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn của tỉnh Bình Định
- 7 Quyết định 13/2020/QĐ-UBND về giao số lượng cán bộ, công chức và quy định tiêu chuẩn về trình độ đào tạo đối với cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn, tỉnh Bắc Kạn