ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 04/2015/QĐ-UBND | Bà Rịa, ngày 26 tháng 01 năm 2015 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÀ RỊA – VŨNG TÀU
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Pháp lệnh Phí và lệ phí số 38/2001/PL-UBTVQH10 ngày 28 tháng 8 năm 2001 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Phí, lệ phí; Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06 tháng 3 năm 2006 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 57/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Phí, lệ phí;
Căn cứ Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24 tháng 7 năm 2002 hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí; Thông tư số 45/2006/TT-BTC ngày 25 tháng 5 năm 2006 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24 tháng 7 năm 2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí;
Căn cứ Nghị quyết số 35/2014/NQ-HĐND ngày 18 tháng 12 năm 2014 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu về việc quy định mức thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất; phí khai thác và sử dụng tài liệu đất đai; lệ phí địa chính trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu;
Theo đề nghị của Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 67/TTr-STNMT ngày 08 tháng 01 năm 2014 về việc đề nghị ban hành quyết định quy định mức thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất; phí khai thác và sử dụng tài liệu đất đai; lệ phí địa chính trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này quy định mức thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất; phí khai thác và sử dụng tài liệu đất đai; lệ phí địa chính trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày, kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 40/2010/QĐ-UBND ngày 18 tháng 8 năm 2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu về việc quy định về chế độ thu phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất, phí khai thác và sử dụng tài liệu đất đai; lệ phí địa chính, mức thu và tỷ lệ (%) số phí, lệ phí thu được để lại.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, Cục trưởng Cục Thuế tỉnh, Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh, Thủ trưởng các cơ quan thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
MỨC THU, NỘP, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG PHÍ THẨM ĐỊNH CẤP QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT; PHÍ KHAI THÁC VÀ SỬ DỤNG TÀI LIỆU ĐẤT ĐAI; LỆ PHÍ ĐỊA CHÍNH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU
(Ban hành kèm theo Quyết định số 04/2015/QĐ-UBND ngày 26 tháng 01 năm 2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu)
Điều 1. Đối tượng nộp và cơ quan thu phí, lệ phí
1. Đối tượng nộp là các tổ chức, hộ gia đình và cá nhân được Nhà nước giao đất, cho thuê đất, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất; các các tổ chức, hộ gia đình và cá nhân có nhu cầu thực hiện các quyền của người sử dụng đất và có nhu cầu khai thác, sử dụng tài liệu đất đai.
2. Cơ quan thu phí, lệ phí là Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất cấp tỉnh, cấp huyện.
MỨC THƯ, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG TIÊN PHÍ, LỆ PHÍ
Stt | Nội dung quan hệ giao dịch | Đơn vị tính | Mức thu (đ) | Cơ quan thu phí |
|
|
I | Phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất |
|
|
|
|
|
1 | Phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất lần đầu đối với người đang sử dụng đất của tổ chức và cá nhân |
| 0 | Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất cấp tỉnh, cấp huyện |
|
|
| Phí thẩm định cấp đổi từ Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất; Giấy chứng nhận quyền sở hữu công trình sang Giấy chứng nhận (mới) của tổ chức và cá nhân |
| 0 |
|
| |
2 | Phí thẩm định hồ sơ chứng nhận biến động quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với quyền sử dụng đất |
|
|
|
|
|
a | Hộ gia đình, cá nhân: |
|
|
|
|
|
a1 | Hộ gia đình, cá nhân khu vực phường thuộc nội thành, nội thị | Đồng/hồ sơ | 150.000 | Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất cấp huyện |
|
|
a2 | Hộ gia đình, cá nhân khu vực các xã, thị trấn thuộc vùng nông thôn | Đồng/hồ sơ | 75.000 |
|
| |
b | Tổ chức: |
|
|
|
|
|
| Diện tích dưới 5.000 m2 | Đồng/hồ sơ | 300.000 | Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất cấp tỉnh |
|
|
Diện tích từ 5.000m2 đến dưới 10.000 m2 (01 ha) | Đồng/hồ sơ | 600.000 |
|
| ||
Diện tích từ 01 ha đến dưới 05 ha | Đồng/hồ sơ | 900.000 |
|
| ||
Diện tích từ 05 ha đến dưới 10 ha | Đồng/hồ sơ | 1.500.000 |
|
| ||
Diện tích từ 10 ha đến dưới 25 ha | Đồng/hồ sơ | 2.250.000 |
|
| ||
Diện tích từ 25 ha đến dưới 50 ha | Đồng/hồ sơ | 3.000.000 |
|
| ||
Diện tích từ 50 ha đến dưới 100 ha | Đồng/hồ sơ | 3.750.000 |
|
| ||
Diện tích từ 100 ha đến dưới 250 ha | Đồng/hồ sơ | 4.500.000 |
|
| ||
Diện tích từ 250 ha đến dưới 500 ha | Đồng/hồ sơ | 6.000.000 |
|
| ||
Diện tích từ 500 ha trở lên | Đồng/hồ sơ | 7.500.000 |
|
| ||
II | Phí khai thác và sử dụng tài liệu đất đai: |
|
|
|
|
|
1 | Sao lục bản đồ địa chính: |
|
|
|
|
|
| Tờ bản đồ A0 | Đồng/hồ sơ | 150.000 | Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất cấp tỉnh, cấp huyện |
|
|
Tờ bản đồ A1 | Đồng/hồ sơ | 105.000 |
|
| ||
Tờ bản đồ A2 | Đồng/hồ sơ | 90.000 |
|
| ||
Tờ bản đồ A3 | Đồng/hồ sơ | 75.000 |
|
| ||
| Tờ bản đồ A4 | Đồng/hồ sơ | 30.000 |
|
| |
2 | Xác nhận hồ sơ tài liệu: |
|
|
|
|
|
| Về số lượng thửa đất | Đồng/hồ sơ | 15.000 |
|
| |
Về các văn bản | Đồng/hồ sơ | 15.000 |
|
| ||
III | Lệ phí địa chính: |
|
|
|
|
|
A | Lệ phí cấp giấy chứng nhận: |
|
|
|
|
|
A1 | Lệ phí cấp giấy chứng nhận lần đầu |
|
|
|
|
|
1 | Hộ gia đình, cá nhân |
|
| Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất cấp huyện |
|
|
1.1 | Hộ gia đình, cá nhân khu vực phường thuộc nội thành: |
|
|
|
| |
| - Giấy chứng nhận chỉ có quyền sử dụng đất (không có nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất) | Đồng/giấy | 25.000 |
|
| |
| - Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất | Đồng/giấy | 100.000 |
|
| |
1.2 | Hộ gia đình, cá nhân các khu vực còn lại |
|
| Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất cấp huyện |
|
|
| - Giấy chứng nhận chi có quyền sử dụng đất (không có nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất) | Đồng/giấy | 12.500 |
|
| |
| - Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất | Đồng/giấy | 50.000 |
|
| |
2 | Tổ chức |
|
| Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất cấp tỉnh |
|
|
| - Giấy chứng nhận chỉ có quyền sử dụng đất (không có nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất) | Đồng/hồ sơ | 100.000 |
|
| |
| - Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất; quyền sở hữu nhà ở, công trình xây dựng và tài sản khác gắn liền với đất: |
|
|
|
| |
| + Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất; quyền sở hữu nhà ở và công' trình xây dựng có diện tích dưới 300m2; và tài sản khác (nếu có) | Đồng/hồ sơ | 300.000 |
|
| |
| + Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất; quyền sở hữu nhà ở và công trình xây dựng có diện tích từ 300m2 đến dưới 700m2; và tài sản khác (nếu có) | Đồng/hồ sơ | 400.000 |
|
|
|
| + Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất; quyền sở hữu nhà ở và công trình xây dựng có diện tích trên 700m2; và tài sản khác (nếu có) | Đồng/hồ sơ | 500.000 |
|
| |
| - Giấy chứng nhận chỉ có quyền sở hữu nhà ở, công trình xây dựng và tài sản khác gắn liền với đất: |
|
|
|
| |
| + Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và công trình xây dựng có diện tích dưới 300m2; và tài sản khác (nếu có) | Đồng/hồ sơ | 200.000 |
|
| |
| + Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và công trình xây dựng có diện tích từ 300m2 đến dưới 700m2; và tài sản khác (nếu có) | Đồng/hồ sơ | 300.000 |
|
| |
| + Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và công trình xây dựng có diện tích trên 700m2; và tài sản khác (nếu có) | Đồng/hồ sơ | 400.000 |
|
| |
| (Tài sản khác ở đây gồm cây lâu năm và rừng sản xuất là rừng trồng) |
|
|
|
| |
A2 | Lệ phí cấp lại, cấp đổi, xác nhận bổ sung vào Giấy chứng nhận |
|
|
|
|
|
1 | Hộ gia đình, cá nhân |
|
| Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất cấp huyện |
|
|
1.1 | Hộ gia đình, cá nhân khu vực phường thuộc nội thành: |
|
|
|
| |
| - Giấy chứng nhận chỉ có quyền sử dụng đất (không có nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất) | Đồng/lần | 20.000 |
|
| |
| - Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất | Đồng/lần | 50.000 |
|
| |
1.2 | Hộ gia đình, cá nhân các khu vực còn lại |
|
|
|
|
|
| - Giấy chứng nhận chỉ có quyền sử dụng đất (không có nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất) | Đồng/lần | 10.000 |
|
| |
| - Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất | Đồng/lần | 25.000 |
|
| |
2 | Tổ chức |
|
| Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất cấp tỉnh |
|
|
| - Giấy chứng nhận chỉ có quyền sử dụng đất (không có nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất) | Đồng/lần | 50.000 |
|
| |
| - Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất; quyền sở hữu nhà ở, công trình xây dựng và tài sản khác gắn liền với đất | Đồng/lần | 50.000 |
|
| |
| - Giấy chứng nhận chỉ có quyền sở hữu nhà ở, công trình xây dựng và tài sản khác gắn liền với đất | Đồng/lần | 50.000 |
|
| |
A3 | Các trường hợp miễn lệ phí địa chính đối với tổ chức và cá nhân: |
|
|
|
|
|
| - Lệ phí cấp Giấy chứng nhận lần đầu đối với người đang sử dụng đất là hộ gia đình, cá nhân khu vực các xã thuộc vùng nông thôn (hoặc sản xuất kinh doanh nông, lâm, ngư nghiệp) |
| 0 | Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất cấp huyện |
|
|
| - Miễn nộp lệ phí cấp giấy chứng nhận đối với trường hợp đã được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở, giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, giấy chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng trước ngày Nghị định số 88/2009/NĐ-CP ngày 19/10/2009 của Chính phủ quy định việc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất có hiệu lực thi hành (ngày 10/12/2009) mà có nhu cầu cấp đổi giấy chứng nhận |
| 0 | + Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất cấp tỉnh + Sở Tài nguyên & Môi trường |
|
|
B | Lệ phí địa chính đối với chứng nhận đăng ký biến động sau khi cấp giấy chứng nhận: |
|
|
|
| |
1 | Hộ gia đình, cá nhân: |
|
| Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất cấp huyện |
| |
1.1 | Hộ gia đình cá nhân khu vực phường thuộc nội thành, nội thị | Đồng/lần | 28.000 |
| ||
1.2 | Hộ gia đình cá nhân khu vực các xã, thị trấn thuộc vùng nông thôn | Đồng/lần | 14.000 |
| ||
2 | Tổ chức | Đồng/lần | 30.000 | Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất cấp tỉnh |
| |
C | Lệ phí địa chính đối với trích lục bản đồ địa chính, văn bản, số liệu hồ sơ địa chính: |
|
|
|
| |
1 | Hộ gia đình cá nhân |
|
| Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất cấp huyện |
| |
1.1 | Hộ gia đình cá nhân khu vực phường thuộc nội thành, nội thị | Đồng/lần | 15.000 |
| ||
1.2 | Hộ gia đình cá nhân khu vực các xã, thị trấn thuộc vùng nông thôn | Đồng/lần | 7.500 |
| ||
2 | Tổ chức | Đồng/lần | 30.000 | Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất cấp tỉnh |
|
Điều 3. Quản lý, sử dụng nguồn thu
1. Quản lý nguồn thu: cơ quan thu phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất; phí khai thác và sử dụng tài liệu đất đai, lệ phí địa chính phải thực hiện:
a) Tổ chức thu phí, lệ phí đúng mức quy định tại Quyết định này.
b) Thực hiện mở tài khoản “tạm giữ tiền phí, lệ phí” tại Kho bạc Nhà nước nơi địa phương của cơ quan thu phí, lệ phí. Căn cứ số lượng tiền thu được, lập bảng kê gửi toàn bộ số tiền thu phí, lệ phí đã thu được vào tài khoản đã mở tại Kho bạc Nhà nước và phải quản lý chặt chẽ các khoản thu, chi.
c) Tỷ lệ phần trăm (%) số phí, lệ phí thu được đế lại tại Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất cấp tỉnh là: 80%.
d) Tỷ lệ phần trăm (%) số phí, lệ phí thu được đế lại tại Văn phòng Đăng ký quyên sử dụng đất cấp huyện là: 100%.
2. Phần phí, lệ phí thu được, đơn vị thu sử dụng như sau:
a) Chi trả các khoản tiền lương, tiền công, các khoản phụ cấp, các khoản đóng góp theo chế độ hiện hành cho lao động trực tiếp thu phí, lệ phí.
b) Chi phí trực tiếp phục vụ cho công tác thu như: văn phòng phẩm, vật tư văn phòng, điện thoại, điện nước, công tác phí theo tiêu chuẩn chế độ tài chính hiện hành.
c) Chi phí sửa chữa thường xuyên, sửa chữa lớn tài sản, máy móc thiết bị phục vụ trực tiếp cho công tác thu phí, lệ phí.
d) Chi vào mục đích tái đầu tư mua sắm thiết bị, cập nhật mở rộng những tài liệu đất đai luôn luôn mới không bị lạc hậu, biến động để cung cấp thông tin ngày càng hoàn thiện hơn.
e) Trích quỹ khen thưởng, phúc lợi cho cán bộ, công nhân viên trực tiếp thu phí, lệ phí. Mức tính tối đa 02 quỹ khen thưởng, phúc lợi không qua 03 tháng lương bình quân thực tế trong năm nếu số thu năm nay cao hơn năm trước và bằng 02 tháng lương bình quân thực tế trong năm, nếu số thu thấp hơn hoặc bằng năm trước. Sau khi đảm bảo các chi phí quy định tại các điểm a, b, c, d khoản này.
3. Cuối năm nếu số tiền phí, lệ phí thu được chi không hết, thì số kết dư đó được phép chuyển toàn bộ sang năm sau, để tiếp tục chi theo quyết toán đã duyệt.
Điều 4. Chứng từ và đồng tiền nộp phí, lệ phí
1. Chứng từ thu phí, lệ phí: cơ quan thu phí, lệ phí phải sử dụng biên lai thu phí, lệ phí theo quy định hiện hành của Bộ Tài chính về phát hành, quản lý, sử dụng, in ấn thuế.
2. Đồng tiền nộp phí, lệ phí: nộp bằng đồng Việt Nam. Trường hợp các tổ chức, cá nhân nộp bằng ngoại tệ thì được quy đổi ra đồng Việt Nam theo tỷ giá do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam công bố tại thời điểm thu phí.
2. Cục Thuế tỉnh có trách nhiệm: kiểm tra đôn đốc, hướng dẫn và thực hiện quyết toán thu, nộp phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất; phí khai thác và sử dụng tài liệu đất đai.
3. Sở Tài nguyên và Môi trường, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố có trách nhiệm tổ chức theo dõi công tác thu nộp, quyết toán số phí thu được theo quy định hiện hành.
- 1 Quyết định 40/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định về chế độ thu phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất; phí khai thác và sử dụng tài liệu đất đai; lệ phí địa chính, mức thu và tỉ lệ (%) số phí, lệ phí thu được để lại do Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành
- 2 Quyết định 30/2019/QĐ-UBND bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành
- 3 Quyết định 30/2019/QĐ-UBND bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành
- 1 Công văn 5093/UBND-KTN năm 2015 tăng cường kiểm tra, giám sát và xây dựng hệ thống theo dõi, đánh giá đối với hoạt động quản lý, sử dụng đất đai tỉnh Bến Tre
- 2 Quyết định 27/2015/QĐ-UBND về quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên
- 3 Quyết định 24/2015/QĐ-UBND quy định lệ phí địa chính trên địa bàn tỉnh Đồng Nai
- 4 Quyết định 26/2015/QĐ-UBND Quy định về phí khai thác và sử dụng tài liệu đất đai trên địa bàn tỉnh Bình Định
- 5 Nghị quyết 162/2015/NQ-HĐND điều chỉnh, bổ sung Điều 1 và Biểu mức thu phí tại Nghị quyết 118/2014/NQ-HĐND về phí khai thác và sử dụng tài liệu đất đai do tỉnh Đồng Nai ban hành
- 6 Nghị quyết 164/2015/NQ-HĐND quy định thu phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất tỉnh Đồng Nai
- 7 Nghị quyết 143/2015/NQ-HĐND quy định mức thu, quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Phú Yên
- 8 Nghị quyết 04/2015/NQ-HĐND về Phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Cà Mau
- 9 Quyết định 63/2014/QĐ-UBND quy định chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Bình Dương
- 10 Nghị quyết 35/2014/NQ-HĐND quy định mức thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất; phí khai thác và sử dụng tài liệu đất đai; lệ phí địa chính trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
- 11 Quyết định 79/2014/QĐ-UBND về thu phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Lào Cai
- 12 Quyết định 40/2014/QĐ-UBND về mức thu, nộp, chế độ quản lý và sử dụng Phí đo đạc, lập bản đồ địa chính; Phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất và Phí khai thác sử dụng tài liệu đất đai trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng
- 13 Quyết định 28/2014/QĐ-UBND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Kiên Giang
- 14 Chỉ thị 01/CT/UBND năm 2013 về tăng cường công tác quản lý, sử dụng đất đai do tỉnh Quảng Bình ban hành
- 15 Nghị định 88/2009/NĐ-CP về cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất
- 16 Thông tư 45/2006/TT-BTC sửa đổi Thông tư 63/2002/TT-BTC hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí do Bộ Tài chính ban hành
- 17 Nghị định 24/2006/NĐ-CP Sửa đổi Nghị định 57/2002/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh Phí và Lệ phí
- 18 Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 19 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 20 Thông tư 63/2002/TT-BTC hướng dẫn các quy định pháp luật về phí và lệ phí do Bộ Tài chính ban hành
- 21 Nghị định 57/2002/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh phí và lệ phí
- 22 Pháp lệnh phí và lệ phí năm 2001
- 23 Quyết định 87/QĐ-UB năm 1994 ban hành quy định tạm thời thu lệ phí địa chính trong công tác quản lý đất đai do Tỉnh Lào Cai ban hành
- 1 Quyết định 40/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định về chế độ thu phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất; phí khai thác và sử dụng tài liệu đất đai; lệ phí địa chính, mức thu và tỉ lệ (%) số phí, lệ phí thu được để lại do Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành
- 2 Quyết định 87/QĐ-UB năm 1994 ban hành quy định tạm thời thu lệ phí địa chính trong công tác quản lý đất đai do Tỉnh Lào Cai ban hành
- 3 Quyết định 28/2014/QĐ-UBND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Kiên Giang
- 4 Quyết định 40/2014/QĐ-UBND về mức thu, nộp, chế độ quản lý và sử dụng Phí đo đạc, lập bản đồ địa chính; Phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất và Phí khai thác sử dụng tài liệu đất đai trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng
- 5 Quyết định 79/2014/QĐ-UBND về thu phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Lào Cai
- 6 Quyết định 63/2014/QĐ-UBND quy định chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Bình Dương
- 7 Nghị quyết 04/2015/NQ-HĐND về Phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Cà Mau
- 8 Nghị quyết 143/2015/NQ-HĐND quy định mức thu, quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Phú Yên
- 9 Nghị quyết 164/2015/NQ-HĐND quy định thu phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất tỉnh Đồng Nai
- 10 Nghị quyết 162/2015/NQ-HĐND điều chỉnh, bổ sung Điều 1 và Biểu mức thu phí tại Nghị quyết 118/2014/NQ-HĐND về phí khai thác và sử dụng tài liệu đất đai do tỉnh Đồng Nai ban hành
- 11 Quyết định 24/2015/QĐ-UBND quy định lệ phí địa chính trên địa bàn tỉnh Đồng Nai
- 12 Quyết định 26/2015/QĐ-UBND Quy định về phí khai thác và sử dụng tài liệu đất đai trên địa bàn tỉnh Bình Định
- 13 Chỉ thị 01/CT/UBND năm 2013 về tăng cường công tác quản lý, sử dụng đất đai do tỉnh Quảng Bình ban hành
- 14 Quyết định 27/2015/QĐ-UBND về quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên
- 15 Công văn 5093/UBND-KTN năm 2015 tăng cường kiểm tra, giám sát và xây dựng hệ thống theo dõi, đánh giá đối với hoạt động quản lý, sử dụng đất đai tỉnh Bến Tre
- 16 Quyết định 30/2019/QĐ-UBND bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành