ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 04/2020/QĐ-UBND | Hà Nam, ngày 19 tháng 02 năm 2020 |
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ HỘ NGHÈO CÓ THÀNH VIÊN THUỘC CHÍNH SÁCH ƯU ĐÃI NGƯỜI CÓ CÔNG VỚI CÁCH MẠNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÀ NAM
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HÀ NAM
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị quyết số 42/2019/NQ-HĐND ngày 06 tháng 12 năm 2019 của
Hội đồng nhân dân tỉnh Hà Nam quy định mức hỗ trợ hộ nghèo có thành viên thuộc chính sách ưu đãi người có công với cách mạng trên địa bàn tỉnh Hà Nam;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Đối tượng, mức hỗ trợ, nguồn kinh phí hỗ trợ hộ nghèo có thành viên thuộc chính sách ưu đãi người có công với cách mạng trên địa bàn tỉnh Hà Nam
1. Đối tượng, mức hỗ trợ
Thực hiện theo Nghị quyết số 42/2019/NQ-HĐND ngày 06 tháng 12 năm 2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định mức hỗ trợ hộ nghèo có thành viên thuộc chính sách ưu đãi người có công với cách mạng trên địa bàn tỉnh Hà Nam.
2. Nguồn kinh phí hỗ trợ
Nguồn kinh phí thực hiện chính sách được bố trí từ nguồn ngân sách của tỉnh giao cho Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố tổ chức thực hiện.
Điều 2. Trách nhiệm thực hiện
1. Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
- Chủ trì tham mưu giúp Ủy ban nhân dân tỉnh hướng dẫn các Sở, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố thực hiện chính sách hỗ trợ
- Tổng hợp báo cáo kết quả thực hiện Nghị quyết 6 tháng, 01 năm về Ủy ban nhân dân tỉnh
- Chủ trì, phối hợp với các quan đơn vị có liên quan kiểm tra, giám sát các đơn vị, địa phương thực hiện Nghị quyết.
2. Sở Tài chính
- Căn cứ vào dự toán kinh phí hỗ trợ của các huyện, thành phố, tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định phê duyệt phân bổ kinh phí thực hiện chính sách hỗ trợ theo quy định Nghị quyết.
- Hướng dẫn các cơ quan, đơn vị về lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí thực hiện.
- Phối hợp với với các quan, đơn vị có liên quan kiểm tra, giám sát các cơ quan, đơn vị, địa phương thực hiện Nghị quyết.
3. UBND các huyện, thành phố
- Chỉ đạo các phòng chuyên môn, đơn vị có liên quan, Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn thực hiện Quyết định này, đồng thời chỉ đạo tuyên truyền Nghị quyết số 42/2019/NQ-HĐND ngày 06/12/2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh để người dân biết, thực hiện và giám sát.
- Ban hành quyết định trợ cấp cho người thuộc hộ nghèo có thành viên thuộc chính sách ưu đãi người có công với cách mạng thuộc đối tượng được hưởng chính sách trợ cấp; quyết định thôi không trợ cấp cho người không còn là đối tượng được hưởng chính sách trợ cấp quy định tại Nghị quyết số 42/2019/NQ-HĐND ngày 06/12/2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh.
- Vào thời điểm xây dựng dự toán hằng năm, Ủy ban nhân dân huyện, thành phố tổng hợp nhu cầu kinh phí để thực hiện chính sách, gửi Sở Tài chính tổng hợp, trình Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định phân bổ kinh phí cho các huyện, thành phố để thực hiện; quyết định giao dự toán ngân sách để thực hiện chính sách theo quy định; quyết toán kinh phí thực hiện chính sách.
- Kiểm tra, giám sát việc thực hiện hỗ trợ theo phân cấp quản lý; giải quyết khiếu nại, tố cáo theo quy định; trả lời thắc mắc kiến nghị của công dân.
- Tổng hợp báo cáo 6 tháng, 01 năm kết quả thực hiện chính sách gửi về Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
4. Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn
- Tuyên truyền chủ trương, chính sách của tỉnh về việc hỗ trợ hộ nghèo có thành viên thuộc chính sách ưu đãi người có công với cách mạng trên địa bàn tỉnh quy định tại Nghị quyết số 42/2019/NQ-HĐND ngày 06/12/2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh để người dân biết, thực hiện và giám sát.
- Hướng dẫn gia đình hộ nghèo có thành viên thuộc chính sách ưu đãi người có công với cách mạng làm đơn đề nghị được hưởng trợ cấp. Thực hiện rà soát lập danh sách người thuộc diện hưởng chính sách trợ cấp; người đang hưởng chính sách nhưng không còn thuộc đối tượng được hưởng chính sách trợ cấp quy định tại tại Nghị quyết số 42/2019/NQ-HĐND ngày 06/12/2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh gửi về Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội theo quy định.
- Xây dựng nhu cầu kinh phí thực hiện chính sách hằng năm gửi Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội để rà soát, tổng hợp gửi Phòng Tài chính - Kế hoạch huyện, thành phố làm căn cứ xây dựng dự toán kinh phí thực hiện chính sách gửi Sở Tài chính theo quy định; thanh quyết toán kinh phí thực hiện chính sách theo quy định.
- Thực hiện việc chi trả trợ cấp hằng tháng cho đối tượng được thụ hưởng chính sách trên địa bàn theo quy định.
Điều 3. Điều khoản thi hành
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 03 tháng 3 năm 2020.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở: Tài chính, Lao động - Thương binh và Xã hội; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1 Quyết định 07/2020/QĐ-UBND Quy chế quản lý và sử dụng kinh phí thực hiện chính sách ưu đãi người có công với cách mạng và người trực tiếp tham gia kháng chiến trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn
- 2 Nghị quyết 23/2020/NQ-HĐND quy định về chính sách hỗ trợ đối tượng thuộc hộ nghèo có thành viên là người có công với cách mạng trên địa bàn tỉnh Ninh Bình
- 3 Nghị quyết 179/2019/NQ-HĐND quy định về chính sách hỗ trợ thu nhập cho các thành viên hộ nghèo thuộc chính sách bảo trợ xã hội trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh giai đoạn 2020-2025
- 4 Nghị quyết 52/2019/NQ-HĐND về cơ chế, chính sách hỗ trợ xây mới, sửa chữa nhà ở đối với hộ nghèo trên địa bàn thành phố Hải Phòng giai đoạn 2020-2025
- 5 Nghị quyết 16/2019/NQ-HĐND quy định về mức hỗ trợ đóng bảo hiểm y tế cho người thuộc hộ gia đình cận nghèo trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng năm 2020
- 6 Nghị quyết 42/2019/NQ-HĐND quy định về mức hỗ trợ hộ nghèo có thành viên thuộc chính sách ưu đãi người có công với cách mạng trên địa bàn tỉnh Hà Nam
- 7 Nghị quyết 49/2018/NQ-HĐND về chính sách hỗ trợ cải thiện mức sống cho đối tượng thuộc hộ nghèo đang hưởng chính sách người có công cách mạng và bảo trợ xã hội trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
- 8 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 1 Quyết định 2764/2004/QĐ-UB về phân cấp trách nhiệm thực hiện chính sách ưu đãi người có công với cách mạng và chính sách xã hội do tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 2 Nghị quyết 49/2018/NQ-HĐND về chính sách hỗ trợ cải thiện mức sống cho đối tượng thuộc hộ nghèo đang hưởng chính sách người có công cách mạng và bảo trợ xã hội trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
- 3 Nghị quyết 16/2019/NQ-HĐND quy định về mức hỗ trợ đóng bảo hiểm y tế cho người thuộc hộ gia đình cận nghèo trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng năm 2020
- 4 Nghị quyết 52/2019/NQ-HĐND về cơ chế, chính sách hỗ trợ xây mới, sửa chữa nhà ở đối với hộ nghèo trên địa bàn thành phố Hải Phòng giai đoạn 2020-2025
- 5 Nghị quyết 179/2019/NQ-HĐND quy định về chính sách hỗ trợ thu nhập cho các thành viên hộ nghèo thuộc chính sách bảo trợ xã hội trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh giai đoạn 2020-2025
- 6 Nghị quyết 23/2020/NQ-HĐND quy định về chính sách hỗ trợ đối tượng thuộc hộ nghèo có thành viên là người có công với cách mạng trên địa bàn tỉnh Ninh Bình
- 7 Quyết định 07/2020/QĐ-UBND Quy chế quản lý và sử dụng kinh phí thực hiện chính sách ưu đãi người có công với cách mạng và người trực tiếp tham gia kháng chiến trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn
- 8 Quyết định 1388/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt Đề án thực hiện chi trả trợ cấp, phụ cấp ưu đãi người có công với cách mạng hàng tháng qua hệ thống Bưu điện trên địa bàn tỉnh Bình Thuận
- 9 Nghị quyết 02/2021/NQ-HĐND bãi bỏ Khoản 4 và Khoản 5 Điều 2 Nghị quyết 49/2018/NQ-HĐND về chính sách hỗ trợ cải thiện mức sống cho một số đối tượng thuộc hộ nghèo đang hưởng chính sách người có công cách mạng và bảo trợ xã hội trên địa bàn tỉnh Quảng Nam