Hệ thống pháp luật
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NAM

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 49/2018/NQ-HĐND

Quảng Nam, ngày 06 tháng 12 năm 2018

 

NGHỊ QUYẾT

CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ CẢI THIỆN MỨC SỐNG CHO MỘT SỐ ĐỐI TƯỢNG THUỘC HỘ NGHÈO ĐANG HƯỞNG CHÍNH SÁCH NGƯỜI CÓ CÔNG CÁCH MẠNG VÀ BẢO TRỢ XÃ HỘI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NAM

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM
KHÓA IX, KỲ HỌP THỨ 9

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Nghị quyết số 76/2014/QH13 ngày 24 tháng 6 năm 2014 của Quốc hội về đẩy mạnh thực hiện mục tiêu giảm nghèo bền vững đến năm 2020;

Căn cứ Nghị định số 31/2013/NĐ-CP ngày 09 tháng 4 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh ưu đãi với người có công cách mạng;

Căn cứ Nghị định số 136/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội;

Căn cứ Quyết định số 59/2015/QĐ-TTg ngày 19 tháng 11 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ về ban hành chuẩn nghèo tiếp cận đa chiều áp dụng giai đoạn 2016 - 2020;

Xét Tờ trình số 6900/TTr-UBND ngày 26 tháng 11 năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh đề nghị ban hành Nghị quyết quy định chính sách hỗ trợ cải thiện nâng mức trợ cấp cho người đang hưởng trợ cấp bảo trợ xã hội hằng tháng sống trong hộ nghèo thuộc chính sách bảo trợ xã hội và người đang hưởng trợ cấp người công cách mạng hằng tháng sống trong hộ nghèo thuộc chính sách người có công trên địa bàn tỉnh Quảng Nam; Báo cáo thẩm tra số 76 /BC-HĐND ngày 03 tháng 12 năm 2018 của Ban Văn hóa - Xã hội Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến thảo luận của đại biểu tại kỳ họp.

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Quy định chính sách hỗ trợ cải thiện mức sống cho một số đối tượng thuộc hộ nghèo đang hưởng chính sách người có công cách mạng và bảo trợ xã hội trên địa bàn tỉnh Quảng Nam.

Điều 2. Đối tượng áp dụng

1. Người có công cách mạng sống trong hộ nghèo thuộc chính sách người có công có mức trợ cấp người có công hằng tháng thấp hơn mức sống trung bình của từng khu vực.

2. Người cao tuổi thuộc một trong các trường hợp quy định tại khoản 5 Điều 5 Nghị định số 136/2013/NĐ-CP ngày 21/10/2013 của Chính phủ và sống trong hộ nghèo thuộc chính sách bảo trợ xã hội.

3. Người khuyết tật nặng, đặc biệt nặng theo quy định tại khoản 6 Điều 5 Nghị định số 136/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ đang hưởng trợ cấp bảo trợ xã hội hằng tháng và sống trong hộ nghèo thuộc chính sách bảo trợ xã hội, không có người chăm sóc, nuôi dưỡng hoặc có nhưng gia đình người chăm sóc, nuôi dưỡng thuộc diện hộ nghèo hoặc hộ cận nghèo.

4. Số lượng đối tượng thụ hưởng chính sách theo Nghị quyết này là 10.309 người, bao gồm: 235 người có công cách mạng và 10.074 người thuộc diện bảo trợ xã hội (chi tiết theo các Phụ lục 1, 2, 3, 4 đính kèm).

5. Các đối tượng quy định tại Điều này phát sinh sau ngày Nghị quyết có hiệu lực thi hành thì không được hưởng chính sách hỗ trợ của tỉnh Quảng Nam.

Điều 3. Chính sách hỗ trợ

1. Đối tượng quy định tại khoản 1 Điều 2 Nghị quyết này được ngân sách tỉnh hỗ trợ số tiền chênh lệch giữa mức trợ cấp ưu đãi người có công cách mạng hằng tháng so với mức sống trung bình của từng khu vực.

Mức sống trung bình từng khu vực để tính cấp bù số tiền chênh lệch mức trợ cấp ưu đãi người có công cách mạng như sau: Thành thị: 1,5 triệu đồng/người/tháng; nông thôn: 1,3 triệu đồng/người/tháng.

Mức hỗ trợ quy định như trên được điều chỉnh khi mức trợ cấp ưu đãi hằng tháng của người có công cách mạng, chuẩn mức sống trung bình được cấp có thẩm quyền điều chỉnh.

2. Đối tượng quy định tại khoản 2, khoản 3 Điều 2 Nghị quyết này được hỗ trợ nâng mức trợ cấp lên 1,5 lần so với mức chuẩn trợ cấp quy định tại Nghị định số 136/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ.

Mức hỗ trợ này được điều chỉnh khi mức chuẩn trợ cấp bảo trợ xã hội được cấp có thẩm quyền điều chỉnh.

Điều 4. Dự kiến nguồn kinh phí thực hiện

Dự kiến tổng kinh phí thực hiện chính sách khoảng 26 tỷ đồng/năm do ngân sách tỉnh đảm bảo thực hiện.

Điều 5. Tổ chức thực hiện

1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện Nghị quyết. Sơ kết, đánh giá kết quả thực hiện trong giai đoạn 2019 - 2020 trình HĐND tỉnh tại kỳ họp cuối năm 2020 trước khi triển khai giai đoạn tiếp theo.

2. Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân, Tổ đại biểu và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.

3. Nghị quyết này có hiệu lực kể từ ngày 20 tháng 12 năm 2018.

Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Nam khóa IX, kỳ họp thứ 9 thông qua ngày 06 tháng 12 năm 2018./.

 


Nơi nhận:
- UBTVQH;
- VP: QH, CTN, CP;
- Ban CTĐB-UBTVQH;
- Các Bộ: TC, LĐTB&XH, Nội vụ;
- Cục KT VBQPPL - Bộ Tư pháp;
- Ban TVTU, TT HĐND, UBND tỉnh; 
- UBMTTQVN, Đoàn ĐBQH tỉnh;
- Các Ban HĐND tỉnh; Đại biểu HĐND tỉnh;
- VP: Tỉnh ủy, UBND tỉnh, Đoàn ĐBQH tỉnh;
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh;
- TT HĐND, UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- TTXVN tại Q.Nam;
- Báo Q.Nam, Đài PT-TH Q.Nam;
- Cổng Thông tin điện tử tỉnh;
- VP HĐND tỉnh: CPVP, CV;
- Lưu: VT, TH (Hải).

CHỦ TỊCH




Nguyễn Ngọc Quang

 

 

FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN