- 1 Luật đất đai 2013
- 2 Nghị định 43/2014/NĐ-CP hướng dẫn thi hành Luật Đất đai
- 3 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 4 Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 5 Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật sửa đổi 2020
- 6 Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 7 Thông tư 02/2022/TT-UBDT hướng dẫn thực hiện dự án thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 do Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 04/2023/QĐ-UBND | Lào Cai, ngày 31 tháng 01 năm 2023 |
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH MỘT SỐ NỘI DUNG VỀ HỖ TRỢ ĐẤT Ở VÀ ĐỊNH MỨC ĐẤT SẢN XUẤT ĐỂ THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI VÙNG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI GIAI ĐOẠN 2021-2030, GIAI ĐOẠN I: TỪ NĂM 2021 ĐẾN NĂM 2025 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÀO CAI
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÀO CAI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22/6/2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18/6/2020;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29/11/2013;
Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;
Căn cứ Thông tư số 02/2022/TT-UBDT ngày 30/6/2022 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc hướng dẫn thực hiện một số dự án thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025;
Thực hiện Quyết định số 1719/QĐ-TTg ngày 14/10/2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 43/TTr-STNMT ngày 18/01/2023.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định một số nội dung về hỗ trợ đất ở và định mức đất sản xuất để thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 trên địa bàn tỉnh Lào Cai, như sau:
1. Phạm vi điều chỉnh
Quy định một số nội dung về hỗ trợ đất ở và định mức đất sản xuất để thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 trên địa bàn tỉnh Lào Cai.
2. Đối tượng áp dụng
a) Hộ gia đình, cá nhân (sau đây viết tắt là hộ) được hỗ trợ đất ở, đất sản xuất theo quy định tại Điều 4 và Điều 8 Thông tư số 02/2022/TT-UBDT ngày 30/6/2022 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc.
b) Các cơ quan thực hiện chức năng quản lý nhà nước về đất đai và các cơ quan, tổ chức và cá nhân khác có liên quan đến việc thực hiện chính sách hỗ trợ đất ở, đất sản xuất.
3. Hỗ trợ đất ở
Căn cứ quỹ đất, điều kiện thực tế từng dự án và nhu cầu của hộ thuộc đối tượng thụ hưởng chính sách: UBND các huyện, thị xã, thành phố xem xét, quyết định diện tích đất ở cho từng hộ, đảm bảo theo nguyên tắc không thấp hơn diện tích tối thiểu và không vượt quá diện tích tối đa như sau:
STT | Nội dung | Diện tích tối thiểu | Diện tích tối đa |
1 | Khu vực đô thị | 60 m2/hộ | 100 m2/hộ |
2 | Khu vực nông thôn đã có các tuyến đường quốc lộ, đường tỉnh lộ, đường huyện, đường xã | 80 m2/hộ | 150 m2/hộ |
3 | Khu vực nông thôn khác còn lại | 150 m2/hộ | 400 m2/hộ |
4. Định mức đất sản xuất và xác định hộ thiếu đất sản xuất
a) Định mức đất sản xuất và hệ số quy đổi làm căn cứ xác định hộ thuộc đối tượng thụ hưởng chính sách theo quy định như sau:
STT | Loại đất | Định mức đất sản xuất | Hệ số quy đổi |
1 | Đất trồng cây hàng năm, đất nuôi trồng thủy sản | 3.000 m2/hộ | 1 |
2 | Đất trồng cây lâu năm | 5.000 m2/hộ | 1,67 |
3 | Đất rừng sản xuất | 15.000 m2/hộ | 5 |
b) Xác định hộ thiếu đất sản xuất
Hộ thiếu đất sản xuất là hộ không có hoặc thiếu trên 50% định mức đất sản xuất theo định mức quy định tại điểm a khoản này;
Trường hợp hộ có từ hai loại đất trở lên, căn cứ hệ số quy đổi quy định tại điểm a khoản này để quy đổi về đất trồng cây hàng năm, đất nuôi trồng thủy sản làm căn cứ xác định hộ thiếu đất sản xuất theo công thức sau:
Diện tích đất của hộ quy đổi =
Trong đó:
a: là diện tích đất trồng cây hàng năm, đất nuôi trồng thủy sản hiện có;
b: là diện tích đất trồng cây lâu năm hiện có;
c: là diện tích đất rừng sản xuất hiện có.
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Giao UBND các huyện, thị xã, thành phố có trách nhiệm tổ chức, triển khai thực hiện chính sách hỗ trợ đất ở, đất sản xuất đảm bảo theo quy định và các nguyên tắc của Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 trên địa bàn tỉnh Lào Cai.
2. Giao Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì, phối hợp với Ban Dân tộc tỉnh, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn kiểm tra, giám sát việc xác định hỗ trợ đất ở, đất sản xuất cho các hộ đúng đối tượng thụ hưởng chính sách theo Quyết định số 1719/QĐ-TTg ngày 14/10/2021 của Thủ tướng Chính phủ.
Điều 3. Điều khoản thi hành
1. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 02 năm 2023.
2. Trong trường hợp các văn bản quy phạm pháp luật và các quy định được viện dẫn trong Quyết định này có sự thay đổi, bổ sung hoặc được thay thế thì áp dụng theo văn bản quy phạm pháp luật mới.
3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các sở, Thủ trưởng các ban, ngành, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố, các tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1 Hướng dẫn 763/HD-UBND năm 2022 về quy trình rà soát, xác định, phê duyệt danh sách đối tượng hỗ trợ đất ở, nhà ở, đất sản xuất, chuyển đổi nghề và nước sinh hoạt phân tán thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 trên địa bàn tỉnh Nghệ An
- 2 Quyết định 3114/QĐ-UBND năm 2022 Quy định về quy trình rà soát, xác định, phê duyệt danh sách đối tượng hỗ trợ đất ở, nhà ở, đất sản xuất, chuyển đổi nghề và nước sinh hoạt phân tán thuộc Dự án 1 của Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa
- 3 Quyết định 04/2023/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 78/2019/QĐ-UBND về chính sách bồi thường, hỗ trợ di dời các hộ gia đình, cá nhân đã được bố trí nhà ở ra khỏi cơ sở nhà, đất thuộc sở hữu nhà nước do các cơ quan, tổ chức, đơn vị, doanh nghiệp quản lý trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
- 4 Quyết định 05/2023/QĐ-UBND quy định mức bình quân diện tích đất sản xuất làm cơ sở hỗ trợ đất sản xuất để thực hiện Quyết định 1719/QĐ-TTg phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030 trên địa bàn tỉnh Yên Bái, giai đoạn I: Từ năm 2021 đến năm 2025