UỶ BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 05/2006/QĐ-UBND | Tam Kỳ, ngày 16 tháng 02 năm 2006 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ GIÁ CHO THUÊ NHÀ THUỘC SỞ HỮU NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NAM
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM
Căn cứ Luật tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước số 01/2002/QH11 ngày 16/12/2002;
Căn cứ Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 06/6/2003 của Chính Phủ về việc quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật ngân sách Nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 61/CP ngày 05/7/1994 của Chính phủ về mua bán và kinh doanh nhà ở;
Căn cứ Quyết định số 124/2003/QĐ-UB ngày 04/12/2003, Quyết định số 48/2004/QĐ-UB ngày 02/7/2004, Quyết định số 89/2004/QĐ-UB ngày 11/12/2004 của UBND tỉnh về việc ban hành và điều chỉnh quy định về phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi và định mức phân bổ dự toán chi ngân sách các cấp thuộc ngân sách địa phương;
Căn cứ Quyết định số 4617/QĐ-UBND ngày 15/12/2005 của UBND tỉnh về ban hành một số chủ trương, biện pháp điều hành kế hoạch phát triển kinh tế xã hội và dự toán ngân sách nhà nước năm 2006 trên địa bàn tỉnh Quảng Nam;
Căn cứ Quyết định số 39/2005/QĐ-UBND ngày 30/5/2005 của UBND tỉnh về việc ban hành quy định quản lý nhà nước về giá trên địa bàn tỉnh;
Xét đề nghị của liên Sở: Tài chính – Xây dựng tại tờ trình số 55/TTr-LS: TC – XD ngày 12/01/2006 về việc ban hành đơn giá thuê nhà thuộc sở hữu nhà nước trên địa bàn tỉnh Quảng Nam, ý kiến của Sở Tư pháp tại công văn số 09/TĐ-STP ngày 08/02/2006,
QUYẾT ĐỊNH :
Điều 1. Ban hành đơn giá cho thuê nhà thuộc sở hữu nhà nước hoặc có nguồn gốc thuộc sở hữu nhà nước (gọi tắt là nhà thuộc sở hữu nhà nước) trên địa bàn tỉnh Quảng Nam, cụ thể như sau:
1. Đơn giá cho thuê nhà để kinh doanh dịch vụ (ăn uống, giải khát, tiền tệ, vải, giày dép, ...), kinh doanh các mặt hàng khác (bưu điện, tranh ảnh, hàng thủ công mỹ nghệ,…), cho thuê làm nhà kho, nhà xưởng được áp dụng thống nhất theo cấp nhà và hệ số điều chỉnh giá của từng loại đường phố, cụ thể như sau:
Đơn vị tính : đồng/m2/tháng
Cấp nhà | Đơn giá | Ghi chú |
1 | 12.000 |
|
2 | 11.000 |
|
3 | 10.000 |
|
4 | 9.000 |
|
1.2 Hệ số điều chỉnh giá cho thuê nhà theo loại đường phố:
Loại đường phố | Hệ số | Ghi chú |
1 | 3,0 |
|
2 | 2,5 |
|
3 | 2,0 |
|
4 | 1,5 |
|
5 | 1,2 |
|
6 | 1,0 |
|
7 | 0,8 |
|
2. Đơn giá cho thuê nhà đối với các đơn vị sự nghiệp có thu thuê (không nhân hệ số điều chỉnh giá cho thuê nhà theo loại đường phố quy định tại điểm 1.2, khoản 1 nêu trên):
Đơn vị tính : đồng/m2/tháng
Cấp nhà | Đơn giá | Ghi chú |
1 | 9.000 |
|
2 | 8.000 |
|
3 | 7.000 |
|
4 | 6.000 |
|
3. Đơn giá cho thuê nhà để ở (không phân theo cấp nhà) và được tính theo loại đường, hệ số, vị trí:
3.1 Đơn giá: 4.000 đồng/m2/tháng.
3.2 Hệ số:
Vị trí | Hệ số | Ghi chú |
1 | 1,0 |
|
2 | 0,8 |
|
3 | 0,7 |
|
4 | 0,5 |
|
4. Về phân loại đường phố, vị trí nhà đất để tính đơn giá cho thuê nhà thực hiện theo Quyết định của UBND tỉnh về quy định phương pháp xác định giá đất và giá các loại đất trên địa bàn tỉnh được công bố vào ngày 01/01 hàng năm.
Điều 2. Mức giá nêu trên là mức giá tối thiểu làm cơ sở cho việc tính thuế đối với các hình thức sở hữu khác có hoạt động cho thuê nhà.
Điều 3.
- Cơ quan quản lý nhà, đất có nhà cho thuê tại địa phương căn cứ đơn giá cho thuê nhà thuộc sở hữu nhà nước quy định tại Quyết định này để ký hợp đồng với tổ chức, cá nhân, thu tiền cho thuê nộp ngân sách tỉnh Quảng Nam.
- Sở Tài chính chịu trách nhiệm hướng dẫn việc tổ chức thu và quản lý sử dụng tiền thu về cho thuê nhà thuộc sở hữu Nhà nước.
- Cục thuế tỉnh hướng dẫn về thu các loại thuế đối với hoạt động cho thuê nhà theo đúng các quy định của pháp luật.
Điều 4. Quyết định này thay thế Quyết định số 13/1999/QĐ-UB ngày 10/03/1999 của UBND tỉnh và có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký; các văn bản trái với quyết định bị bãi bỏ.
Điều 5. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính, Sở Xây dựng, Sở Tài nguyên & Môi trường, Sở Tư pháp, Cục trưởng Cục thuế, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
| TM. UỶ BAN NHÂN DÂN |
- 1 Quyết định 06/2009/QĐ-UBND bổ sung đơn giá thuê nhà thuộc sở hữu Nhà nước cho các tổ chức, cá nhân thuê để sản xuất, kinh doanh, dịch vụ trên địa bàn thành phố Hội An, tỉnh Quảng Nam
- 2 Quyết định 10/2006/QĐ-UBND công bố Danh mục Quyết định của Uỷ ban nhân dân tỉnh Quảng Nam đến ngày 31/12/2005 hết hiệu lực pháp luật
- 3 Quyết định 13/1999/QĐ-UB về giá cho thuê nhà thuộc sở hữu Nhà nước và tối thiểu để tính thuế hoạt động cho thuê nhà do Tỉnh Quảng Nam ban hành
- 4 Quyết định 16/2014/QĐ-UBND về giá cho thuê nhà thuộc sở hữu nhà nước chưa được cải tạo, xây dựng lại trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
- 5 Quyết định 1841/QĐ-UBND năm 2014 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật do tỉnh Quảng Nam ban hành
- 6 Quyết định 737/QĐ-UBND năm 2019 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực quản lý của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam, kỳ 2014-2018
- 7 Quyết định 737/QĐ-UBND năm 2019 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực quản lý của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam, kỳ 2014-2018
- 1 Quyết định 04/2013/QĐ-UBND về giá cho thuê nhà thuộc sở hữu Nhà nước chưa được cải tạo, xây dựng lại để kinh doanh trên địa bàn tỉnh Phú Yên
- 2 Quyết định 728/2011/QĐ-UBND về đơn giá cho thuê nhà thuộc sở hữu nhà nước tại Khu tập thể Tổng Tò và Khu tập thể Xưởng Trúc do Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn ban hành
- 3 Quyết định 2768/QĐ-UBND năm 2010 về tạm thời quy định đơn giá cho thuê nhà thuộc sở hữu Nhà nước chưa được cải tạo, xây dựng lại để làm việc, sản xuất và kinh doanh trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng
- 4 Quyết định 18/2009/QĐ-UBND về bảng giá cho thuê nhà thuộc sở hữu nhà nước đối với đơn vị sản xuất kinh doanh trên địa bàn tỉnh Bình Định do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định ban hành
- 5 Quyết định 89/2004/QĐ-UBND bổ sung Quy định về phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi và định mức phân bổ dự toán chi ngân sách các cấp thuộc ngân sách địa phương do tỉnh Quảng Nam ban hành
- 6 Quyết định 48/2004/QĐ-UB điều chỉnh Quy định về phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi và định mức phân bổ dự toán chi ngân sách các cấp thuộc ngân sách địa phương kèm theo Quyết định 124/2003/QĐ-UB do tỉnh Quảng Nam ban hành
- 7 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 8 Nghị định 60/2003/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Ngân sách nhà nước
- 9 Luật Ngân sách Nhà nước 2002
- 10 Nghị định 61-CP năm 1994 về việc mua bán và kinh doanh nhà ở
- 1 Quyết định 18/2009/QĐ-UBND về bảng giá cho thuê nhà thuộc sở hữu nhà nước đối với đơn vị sản xuất kinh doanh trên địa bàn tỉnh Bình Định do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định ban hành
- 2 Quyết định 728/2011/QĐ-UBND về đơn giá cho thuê nhà thuộc sở hữu nhà nước tại Khu tập thể Tổng Tò và Khu tập thể Xưởng Trúc do Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn ban hành
- 3 Quyết định 04/2013/QĐ-UBND về giá cho thuê nhà thuộc sở hữu Nhà nước chưa được cải tạo, xây dựng lại để kinh doanh trên địa bàn tỉnh Phú Yên
- 4 Quyết định 2768/QĐ-UBND năm 2010 về tạm thời quy định đơn giá cho thuê nhà thuộc sở hữu Nhà nước chưa được cải tạo, xây dựng lại để làm việc, sản xuất và kinh doanh trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng
- 5 Quyết định 10/2006/QĐ-UBND công bố Danh mục Quyết định của Uỷ ban nhân dân tỉnh Quảng Nam đến ngày 31/12/2005 hết hiệu lực pháp luật
- 6 Quyết định 13/1999/QĐ-UB về giá cho thuê nhà thuộc sở hữu Nhà nước và tối thiểu để tính thuế hoạt động cho thuê nhà do Tỉnh Quảng Nam ban hành
- 7 Quyết định 16/2014/QĐ-UBND về giá cho thuê nhà thuộc sở hữu nhà nước chưa được cải tạo, xây dựng lại trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
- 8 Quyết định 1841/QĐ-UBND năm 2014 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật do tỉnh Quảng Nam ban hành
- 9 Quyết định 737/QĐ-UBND năm 2019 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực quản lý của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam, kỳ 2014-2018