UỶ BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 05/2007/QĐ-UBND | Thủ Dầu Một, ngày 12 tháng 01 năm 2007 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC ĐIỀU CHỈNH ĐỊNH MỨC, PHƯƠNG THỨC THU, CHI MỘT SỐ CHẾ ĐỘ, CHÍNH SÁCH ĐỐI VỚI CÁN BỘ, GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH NGÀNH GIÁO DỤC - ĐÀO TẠO
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Uỷ ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Quyết định số 70/1998/QĐ-TTg ngày 31 tháng 3 năm 1998 của Thủ tướng Chính phủ về việc thu và sử dụng học phí ở các cơ sở giáo dục và đào tạo công lập thuộc hệ thống giáo dục quốc dân;
Căn cứ Thông tư số 54/1998/TTLT.BTC-BGD&ĐT ngày 31 tháng 8 năm 1998 của liên Bộ Tài chính và Bộ Giáo dục - Đào tạo về việc hướng dẫn thực hiện thu, chi và quản lý học phí ở các cơ sở giáo dục và đào tạo công lập thuộc hệ thống giáo dục quốc dân;
Căn cứ Thông tư số 97/2006/TT-BTC ngày 16 tháng 10 năm 2006 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Nghị quyết số 32/2006/NQ-HĐND ngày 18 tháng 12 năm 2006 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc điều chỉnh định mức, phương thức thu, chi một số chế độ, chính sách đối với cán bộ, giáo viên và học sinh ngành Giáo dục - Đào tạo,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Nay điều chỉnh định mức, phương thức thu chi một số chế độ, chính sách đối với cán bộ, giáo viên và học sinh ngành Giáo dục – Đào tạo.
I. Điều chỉnh Quyết định số 94/2003/QĐ-UB ngày 04/3/2003 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Bình Dương về các định mức chi hợp đồng thỉnh giảng giáo viên, định mức chi đối với bậc học mầm non thực hiện làm quen với Chương trình mẫu giáo 36 buổi
1. Hợp đồng thỉnh giảng giáo viên của các Trường bán công trung học phổ thông và các Trung tâm Giáo dục thường xuyên:
- Giáo viên dạy trung học cơ sở: từ 25.000 đồng – 30.000 đồng/tiết.
- Giáo viên dạy trung học phổ thông: từ 35.000 đồng – 40.000 đồng/tiết.
2. Định mức chi đối với bậc học mầm non thực hiện làm quen với Chương trình mẫu giáo 36 buổi trong thời gian hè theo chủ trương “Ngày toàn dân đưa trẻ đến trường”:
- Định mức chi tiền học phẩm cho các cháu : 30.000 đồng/cháu.
- Trợ cấp giáo viên dạy lớp Chương trình 36 buổi trong hè: 50.000 đồng/cháu/chương trình (bình quân 20 cháu/lớp).
II. Chế độ thỉnh giảng giờ dạy (các nghệ nhân, thợ giỏi) đối với ngành nghề đặc thù
Thực hiện bằng mức thỉnh giảng giáo viên các Trường bán công trung học phổ thông là 35.000 đồng – 40.000 đồng/tiết.
III. Mức thu học phí và mức thu ký túc xá cho các Trường trung cấp chuyên nghiệp trong tỉnh
1. Mức thu học phí
a) Học sinh hệ chính quy tập trung:
- Đối với học sinh hệ A (trong chỉ tiêu) mức học phí: 60.000 đồng/học sinh/tháng.
- Đối với học sinh hệ B (ngoài chỉ tiêu) mức học phí: 100.000 đồng/học sinh/tháng.
b) Học sinh hệ không chính quy: Thực hiện theo Thông tư số 46/2001/TTLT/BTC-BGD&ĐT ngày 20 tháng 6 năm 2001 của liên Bộ Tài chính và Bộ Giáo dục - Đào tạo về việc hướng dẫn quản lý thu, chi học phí đối với hoạt động đào tạo theo phương thức không chính quy trong các trường và cơ sở đào tạo công lập.
2. Mức thu tiền ở ký túc xá
Đối với tất cả các đối tượng học sinh ở nội trú, mức thu: 30.000 đồng/học sinh/tháng.
Riêng đối với Trường Trung học Nông Lâm được thu các định mức theo các đối tượng học sinh đã nêu trên.
IV. Mức thu học phí tại các Trung tâm Giáo dục thường xuyên
1. Mức thu học phí học viên hệ bổ túc văn hóa trung học phổ thông tại Trung tâm Giáo dục thường xuyên tỉnh là: 35.000 đồng/họcviên/tháng và tại Trung tâm Giáo dục thường xuyên huyện, thị xã là: 30.000 đồng/học viên/tháng.
2. Mức thu học phí học viên hệ bổ túc văn hóa trung học cơ sở tại Trung tâm Giáo dục thường xuyên huyện, thị xã là: 20.000 đồng/học viên/tháng.
V. Phí dự thi, dự tuyển vào lớp 10
Mức thu phí dự thi, dự tuyển vào lớp 10 trung học phổ thông là: 31.000 đồng/thí sinh.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày, kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh; Thủ trưởng các sở, ban, ngành đoàn thể tỉnh; Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các huyện, thị xã Thủ Dầu Một chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. UỶ BAN NHÂN DÂN |
- 1 Quyết định 2875/QĐ-UBND năm 2013 công bố Danh mục văn bản, quy định pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương ban hành từ năm 1997 đến năm 2011 hết hiệu lực thi hành tính đến ngày 31/10/2013
- 2 Quyết đinh 2356/QĐ-UBND năm 2010 về bãi bỏ 14 Quyết định và 01 văn bản do tỉnh Bình Dương ban hành
- 3 Quyết đinh 2356/QĐ-UBND năm 2010 về bãi bỏ 14 Quyết định và 01 văn bản do tỉnh Bình Dương ban hành
- 1 Quyết định 3525/2009/QĐ-UBND về chế độ, chính sách đối với học sinh các trường THPT trên địa bàn tỉnh và giáo viên, cán bộ quản lý Trường THPT chuyên Lam Sơn do tỉnh Thanh Hóa ban hành
- 2 Quyết định 50/2008/QĐ-UBND điều chỉnh, bãi bỏ một số chế độ, chính sách đối với cán bộ, giáo viên ngành Giáo dục và Đào tạo do tỉnh Bình Dương ban hành
- 3 Nghị quyết 10/2008/NQ-HĐND7 điều chỉnh, bãi bỏ một số chế độ, chính sách đối với cán bộ, giáo viên ngành giáo dục và đào tạo do tỉnh Bình Dương ban hành
- 4 Nghị quyết 35/2007/NQ-HĐND7 sửa đổi một số chế độ, chính sách đối với cán bộ, giáo viên và học sinh ngành Giáo dục - Đào tạo và dạy nghề tỉnh Bình Dương
- 5 Nghị quyết 32/2006/NQ-HĐND điều chỉnh định mức, phương thức thu, chi một số chế độ, chính sách đối với cán bộ, giáo viên và học sinh ngành giáo dục - đào tạo do tỉnh Bình Dương ban hành
- 6 Nghị quyết 32/2006/NQ-HĐND phê chuẩn định mức phân bổ và định mức chi các khoản chi thường xuyên thuộc ngân sách tỉnh, huyện, thị xã và xã phường, thị trấn ổn định trong 4 năm 2007 – 2010 do tỉnh Ninh Thuận ban hành
- 7 Thông tư 97/2006/TT-BTC về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương do Bộ Tài chính ban hành
- 8 Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 9 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 10 Thông tư liên tịch 46/2001/TTLT-BTC-BGDĐT hướng dẫn quản lý thu, chi học phí đối với hoạt động đào tạo theo phương thức không chính quy trong các trường và cơ sở đào tạo công lập do Bộ Tài chính - Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 11 Thông tư liên tịch 54/1998/TTLT-BGDĐT-TC thực hiện thu, chi và quản lý học phí ở các cơ sở giáo dục và đào tạo công lập thuộc hệ thống giáo dục quốc dân do Bộ Giáo Dục Và Đào Tạo - Bộ Tài Chính ban hành
- 12 Quyết định 70/1998/QĐ-TTg về việc thu và sử dụng học phí ở các cơ sở giáo dục và đào tạo công lập thuộc hệ thống giáo dục quốc dân do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 13 Quyết định 27/QĐ.UB năm 1990 về chế độ đối với học sinh – sinh viên các trường đại học, cao đẳng , trung học duyệt nghiệp và doanh nghiệp do tỉnh An Giang ban hành
- 1 Quyết định 3525/2009/QĐ-UBND về chế độ, chính sách đối với học sinh các trường THPT trên địa bàn tỉnh và giáo viên, cán bộ quản lý Trường THPT chuyên Lam Sơn do tỉnh Thanh Hóa ban hành
- 2 Nghị quyết 32/2006/NQ-HĐND phê chuẩn định mức phân bổ và định mức chi các khoản chi thường xuyên thuộc ngân sách tỉnh, huyện, thị xã và xã phường, thị trấn ổn định trong 4 năm 2007 – 2010 do tỉnh Ninh Thuận ban hành
- 3 Nghị quyết 35/2007/NQ-HĐND7 sửa đổi một số chế độ, chính sách đối với cán bộ, giáo viên và học sinh ngành Giáo dục - Đào tạo và dạy nghề tỉnh Bình Dương
- 4 Quyết định 50/2008/QĐ-UBND điều chỉnh, bãi bỏ một số chế độ, chính sách đối với cán bộ, giáo viên ngành Giáo dục và Đào tạo do tỉnh Bình Dương ban hành
- 5 Nghị quyết 10/2008/NQ-HĐND7 điều chỉnh, bãi bỏ một số chế độ, chính sách đối với cán bộ, giáo viên ngành giáo dục và đào tạo do tỉnh Bình Dương ban hành
- 6 Quyết định 2875/QĐ-UBND năm 2013 công bố Danh mục văn bản, quy định pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương ban hành từ năm 1997 đến năm 2011 hết hiệu lực thi hành tính đến ngày 31/10/2013
- 7 Quyết định 27/QĐ.UB năm 1990 về chế độ đối với học sinh – sinh viên các trường đại học, cao đẳng , trung học duyệt nghiệp và doanh nghiệp do tỉnh An Giang ban hành
- 8 Quyết đinh 2356/QĐ-UBND năm 2010 về bãi bỏ 14 Quyết định và 01 văn bản do tỉnh Bình Dương ban hành