Hệ thống pháp luật
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH KON TUM
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 05/2008/QĐ-UBND

Kon Tum, ngày 21 tháng 01 năm 2008

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC BAN HÀNH TẠM THỜI CHẾ ĐỘ PHỤ CẤP CHO BẢO VỆ DÂN PHỐ

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KON TUM

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân, ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Nghị định số 38/2006/NĐ-CP, ngày 17 tháng 4 năm 2006 của Chính phủ về Bảo vệ dân phố;

Căn cứ Thông tư liên tịch số 02/2007/TTLT-BCA-BLĐTB&XH-BTC, ngày 01 tháng 3 năm 2007 của liên Bộ: Công an - Lao động Thương binh và Xã hội - Tài chính hướng dẫn thi hành Nghị định số 38/2006/NĐ-CP, ngày 17 tháng 4 năm 2006 của Chính phủ về Bảo vệ dân phố;

Căn cứ Thông báo số 399-TB/TU, ngày 31 tháng 12 năm 2007 về Kết luận họp Thường trực Tỉnh ủy;

Căn cứ Thông báo số 01/TB-HĐND, ngày 17 tháng 01 năm 2008 về Kết luận của Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh tại cuộc họp giao ban ngày 17 tháng 01 năm 2007;

Xét đề nghị của liên ngành: Sở Tài chính - Công an tỉnh tại Công văn số 09/TC-QLNS, ngày 04 tháng 01 năm 2008 về việc đề nghị ban hành tạm thời chế độ phụ cấp cho bảo vệ dân phố,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Nay ban hành tạm thời chế độ phụ cấp cho bảo vệ dân phố đang làm việc tại các phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh. Mức phụ cấp như sau:

- Trưởng ban : 275.000 đồng/người/tháng.

- Phó trưởng ban: 200.000 đồng/người/tháng.

- Tổ trưởng: 150.000 đồng/người/tháng.

- Tổ phó: 120.000 đồng/người/tháng.

- Tổ viên: 100.000 đồng/người/tháng.

Điều 2. Thời gian thực hiện mức phụ cấp nói trên, áp dụng kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2008 đến ngày 31 tháng 7 năm 2008.

Điều 3. Tổ chức thực hiện:

1. Giao liên ngành: Sở Tài chính - Công an tỉnh hướng dẫn Uỷ ban nhân dân các huyện, thị xã triển khai thực hiện đúng quy định.

2. Nguồn kinh phí chi trả (như phụ lục kèm theo):

- Ngân sách tỉnh: Trích từ tồn quỹ ngân sách (dự phòng 2007 chuyển nguồn sang 2008) hỗ trợ 50% cho các huyện, thị xã với tổng số tiền là 296.500.000 đồng.

Sở Tài chính lập thủ tục bổ sung có mục tiêu cho ngân sách các huyện, thị xã để thực hiện chi trả kịp thời.

- Ngân sách các huyện, thị xã đảm bảo 50% số kinh phí còn lại.

3. Uỷ ban nhân dân các huyện, thị xã có trách nhiệm triển khai thực hiện chi trả phụ cấp đúng mục đích, đúng đối tượng và thanh quyết toán kinh phí theo đúng các quy định hiện hành.

Điều 4. Đối với các huyện, thị xã đã tạm ứng chi bồi dưỡng cho lực lượng bảo vệ dân phố trong năm 2007, thì được cân đối ngân sách huyện, thị xã để hỗ trợ cho phù hợp khả năng nguồn lực của địa phương mình.

Điều 5. Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các sở: Tài chính, Lao động Thương binh và Xã hội; Giám đốc Công an tỉnh; Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các huyện, thị xã và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.

 

 

TM. UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Trần Quang Vinh

 

KINH PHÍ HỖ TRỢ CHO LỰC LƯỢNG BẢO VỆ DÂN PHỐ

(Kèm theo Quyết định số 04/2008/QĐ-UBND, ngày 21/01/2008 của UBND tỉnh Kon Tum)

ĐVT: 1.000 đ 

STT

Chỉ tiêu

Thị xã Kon Tum

Huyện Ngọc Hồi

Huyện Đăk Tô

Huyện Đăk Hà

Huyện Sa Thầy

Huyện Kon Rẫy

Huyện Đăk Glei

Tổng số

01

 Trưởng ban

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 - Số lượng

10

1

1

1

1

1

1

16

 

 - Mức phụ cấp

275

275

275

275

275

275

275

-

 

 - Thành tiền

2 750

275

275

275

275

275

275

4 400

02

 Phó Ban

 

 

 

 

 

 

 

-

 

 - Số lượng

10

2

2

2

2

2

2

22

 

 - Mức phụ cấp

200

200

200

200

200

200

200

 

 

 - Thành tiền

2 000

400

400

400

400

400

400

4 400

03

Tổ Trưởng

 

 

 

 

 

 

 

-

 

 - Số lượng

71

11

8

14

8

9

10

131

 

 - Mức phụ cấp

150

150

150

150

150

150

150

 

 

 - Thành tiền

10 650

1 650

1 200

2 100

1 200

1 350

1 500

19 650

04

 Tổ phó

 

 

 

 

 

 

 

-

 

 - Số lượng

0

0

8

0

8

6

10

32

 

 - Mức phụ cấp

120

120

120

120

120

120

120

 

 

 - Thành tiền

0

0

960

0

960

720

1 200

3 840

05

Tổ viên

 

 

 

 

 

 

 

-

 

 - Số lượng

290

23

57

70

26

28

30

524

 

 - Mức phụ cấp

100

100

100

100

100

100

100

 

 

 - Thành tiền

29 000

2 300

5 700

7 000

2 600

2 800

3 000

52 400

 

Tổng chi cho 01 tháng

44 400

4 625

8 535

9 775

5 435

5 545

6 375

84 690

 

Tổng chi cho 07 tháng

310 800

32 375

59 745

68 425

38 045

38 815

44 625

592 830

 

NS tỉnh hỗ trợ 50%

155 500

16 200

29 800

34 200

19 000

19 500

22 300

296 500

 

 (làm tròn số)