ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 05/2012/QĐ-UBND | Yên Bái, ngày 29 tháng 3 năm 2012 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH CHÍNH SÁCH ƯU ĐÃI, THU HÚT ĐẦU TƯ TRONG SẢN XUẤT CÔNG NGHIỆP VÀ DỊCH VỤ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH YÊN BÁI
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH YÊN BÁI
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước số 01/2002/QH11 ngày 16 tháng 12 năm 2002;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Đầu tư số 59/2005/QH11 ngày 29 tháng 11 năm 2005;
Căn cứ Luật Doanh nghiệp số 60/2005/QH11 ngày 29 tháng 11 năm 2005;
Căn cứ Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 06 tháng 6 năm 2003 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 142/2005/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2005 của Chính phủ về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;
Căn cứ Nghị định số 121/2010/NĐ-CP ngày 30 tháng 12 năm 2010 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 142/2005/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2005 của Chính phủ về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;
Căn cứ Nghị định số 108/2006/NĐ-CP ngày 22 tháng 9 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật đầu tư;
Căn cứ Nghị định số 53/2006/NĐ-CP ngày 25 tháng 5 năm 2006 của Chính phủ về chính sách khuyến khích phát triển các cơ sở cung ứng dịch vụ ngoài công lập;
Căn cứ Nghị quyết số 36/2011/NQ-HĐND ngày 21 tháng 12 năm 2011 của Hội đồng nhân dân tỉnh Yên Bái khóa XVII - Kỳ họp thứ 3 về chính sách ưu đãi, thu hút đầu tư trong sản xuất công nghiệp và dịch vụ trên địa bàn tỉnh Yên Bái;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định chính sách ưu đãi, thu hút đầu tư trong sản xuất công nghiệp và dịch vụ trên địa bàn tỉnh Yên Bái.
Điều 2. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư; Trưởng Ban quản lý các khu công nghiệp tỉnh; Thủ trưởng các sở, ban ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; các tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký và thay thế các quyết định số 1322/2007/QĐ-UBND ngày 04/9/2007, quyết định số 05/2009/QĐ-UBND ngày 27/4/2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH |
QUY ĐỊNH
CHÍNH SÁCH ƯU ĐÃI, THU HÚT ĐẦU TƯ TRONG SẢN XUẤT CÔNG NGHIỆP VÀ DỊCH VỤ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH YÊN BÁI
(Kèm theo Quyết định số 05/2012/QĐ-UBND, ngày 29 tháng 3 năm 2012 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Yên Bái)
Chương I
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh: Quy định về chính sách ưu đãi, thu hút đầu tư trong sản xuất công nghiệp và dịch vụ trên địa bàn tỉnh Yên Bái.
2. Đối tượng áp dụng: Nhà đầu tư trong nước và nhà đầu tư nước ngoài (sau đây gọi chung là nhà đầu tư) thực hiện hoạt động đầu tư trên địa bàn tỉnh Yên Bái.
Các lĩnh vực đầu tư sau đây không thuộc đối tượng áp dụng của chính sách này: Các dự án đầu tư khai thác khoáng sản, các dự án đầu tư chế biến khoáng sản, các dự án đầu tư khai thác, chế biến đá vôi trắng, xây dựng công trình thuỷ điện và các dự án thuộc lĩnh vực đầu tư có điều kiện đã được hưởng ưu đãi theo quy định của Chính phủ.
Những nội dung không nêu trong Quy định này được thực hiện theo các chính sách hiện hành của Nhà nước.
Điều 2. Bảo đảm hỗ trợ đầu tư
1. Tỉnh Yên Bái bố trí vốn ngân sách theo kế hoạch hàng năm và ngân sách huyện, thị xã, thành phố được Uỷ ban nhân dân tỉnh phân cấp thực hiện những chính sách khuyến khích và ưu đãi đầu tư tại tỉnh Yên Bái.
2. Thời gian thực hiện chính sách ưu đãi, thu hút đầu tư trong sản xuất công nghiệp và dịch vụ của tỉnh đối với nhà đầu tư là 05 năm kể từ ngày ban hành chính sách.
Chương II
CHÍNH SÁCH ƯU ĐÃI, THU HÚT ĐẦU TƯ CỦA TỈNH YÊN BÁI
Điều 3. Ưu đãi về đơn giá thuê đất, thuê mặt nước:
1. Ưu đãi về đơn giá thuê đất: Nhà đầu tư được thuê đất với đơn giá thấp nhất theo giá đất do Uỷ ban nhân dân tỉnh ban hành cho từng địa bàn hàng năm.
2. Ưu đãi về mức giá thuê mặt nước: Nhà đầu tư được thuê mặt nước với mức thấp nhất trong khung giá theo quy định hiện hành của Chính phủ.
Điều 4. Hỗ trợ về san tạo, giải phóng mặt bằng:
1. Đối với dự án trong các Khu công nghiệp của tỉnh: Tỉnh hỗ trợ 50% kinh phí bồi thường giải phóng mặt bằng và 50% kinh phí san tạo mặt bằng, áp dụng cho diện tích mặt bằng xây dựng, sản xuất thực tế được phê duyệt; không áp dụng đối với diện tích dự phòng mở rộng sản xuất và diện tích sử dụng vào các mục đích khác; mức hỗ trợ tối đa không quá 3 tỷ đồng/1 dự án.
2. Đối với dự án nằm ngoài các Khu công nghiệp của tỉnh: Nếu thực hiện đầu tư vào lĩnh vực chế biến các mặt hàng nông lâm sản như chế biến chè, quế, gỗ, sử dụng công nghệ tiên tiến, có quy mô vốn đầu tư từ 30 tỷ đồng trở lên thì được hỗ trợ 50% kinh phí bồi thường giải phóng mặt bằng; mức hỗ trợ tối đa là 3 tỷ đồng/1 dự án; chỉ áp dụng cho diện tích mặt bằng xây dựng công trình được cấp có thẩm quyền phê duyệt, không áp dụng đối với diện tích dự phòng mở rộng sản xuất và diện tích dự phòng sử dụng vào các mục đích khác.
3. Đối với dự án đầu tư về du lịch (nằm trong Quy hoạch du lịch của tỉnh): Tỉnh hỗ trợ 50% kinh phí bồi thường giải phóng mặt bằng đối với diện tích mặt bằng xây dựng công trình được cấp có thẩm quyền phê duyệt; mức hỗ trợ tối đa là 3 tỷ đồng/1 dự án.
4. Đối với các dự án xây dựng khách sạn đạt tiêu chuẩn từ 3 sao trở lên: Tỉnh hỗ trợ 50% kinh phí bồi thường giải phóng mặt bằng đối với diện tích xây dựng công trình được cấp có thẩm quyền phê duyệt; mức hỗ trợ tối đa là 2 tỷ đồng/1 dự án.
Điều 5. Hỗ trợ đầu tư xây dựng các công trình kết cấu hạ tầng:
1. Đối với dự án trong các Khu công nghiệp của tỉnh: Tỉnh đầu tư xây dựng các công trình kết cấu hạ tầng kỹ thuật điện, nước, giao thông đến hàng rào Khu công nghiệp.
2. Đối với dự án trong Khu du lịch: Tỉnh hỗ trợ vốn đầu tư xây dựng các công trình kết cấu hạ tầng kỹ thuật điện, giao thông đến điểm đầu Khu du lịch.
3. Đối với các dự án trong Cụm công nghiệp do cấp huyện quản lý: Giao cho Uỷ ban nhân dân cấp huyện tự cân đối, quyết định mức hỗ trợ đối với từng dự án đầu tư cụ thể.
Điều 6. Hỗ trợ kinh phí đào tạo lao động địa phương:
Tỉnh hỗ trợ kinh phí cho nhà đầu tư thực hiện đào tạo nghề cho lao động là người địa phương để làm việc tại dự án của nhà đầu tư và cho số lao động thực tế sau khi đào tạo xong có thời gian làm việc tại dự án từ một năm trở lên, theo phương thức cấp kinh phí hỗ trợ một lần. Mức hỗ trợ 1 triệu đồng/người/khoá đào tạo trình độ sơ cấp nghề; 2 triệu đồng/người/khoá đào tạo trình độ trung cấp nghề; 3 triệu đồng/người/khoá đào tạo trình độ cao đẳng nghề.
Điều 7. Tỉnh hỗ trợ kinh phí cho nhà đầu tư thực hiện các hoạt động xúc tiến thương mại:
1. Hỗ trợ kinh phí xây dựng thương hiệu cho các sản phẩm (đặc biệt là các sản phẩm quế, chè, gạo, các sản phẩm đá mỹ nghệ, tranh đá quý, đá trắng sau chế biến). Uỷ ban nhân dân tỉnh quyết định mức hỗ trợ theo từng trường hợp cụ thể, tối đa là 100 triệu đồng cho một thương hiệu.
2. Tổ chức, cá nhân có hoạt động xúc tiến đầu tư, môi giới và kêu gọi được dự án đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI) có mức vốn từ 1 triệu USD trở lên được thực hiện trên địa bàn tỉnh Yên Bái được tỉnh hỗ trợ chi phí; mức hỗ trợ cho một dự án tối đa là 50 triệu đồng.
3. Các cơ sở có sản phẩm xuất khẩu và đã thực hiện xuất khẩu sản phẩm trực tiếp được từ 0,5 triệu USD được hỗ trợ 50 triệu đồng, mức hỗ trợ tối đa không quá 2 tỷ đồng.
Điều 8. Về thủ tục hành chính: Việc tiếp nhận hồ sơ và giải quyết các thủ tục hành chính cho nhà đầu tư được thực hiện theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông như sau:
1. Sở Kế hoạch và Đầu tư: tiếp nhận và giải quyết đăng kí đầu tư, thẩm tra cấp Giấy chứng nhận đầu tư (đối với các dự án đầu tư bên ngoài các Khu công nghiệp của tỉnh).
a) Thời gian đăng kí đầu tư không quá 5 ngày làm việc.
b) Thời gian thẩm tra các dự án trình cấp giấy chứng nhận đầu tư không quá 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
2. Ban quản lý các Khu công nghiệp tỉnh: tiếp nhận và giải quyết đăng kí đầu tư, thẩm tra cấp Giấy chứng nhận đầu tư đối với các dự án đầu tư vào các Khu công nghiệp của tỉnh.
Thời gian thực hiện thủ tục cấp giấy chứng nhận đầu tư không quá 12 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Uỷ ban nhân dân tỉnh Yên Bái cam kết tạo các điều kiện thuận lợi nhất cho nhà đầu tư sớm triển khai thực hiện dự án. Trong quá trình thực hiện dự án nếu có khó khăn vướng mắc nhà đầu tư có thể đăng ký báo cáo trực tiếp Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh để đề nghị giải quyết.
Chương III
VỀ TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 9. Trách nhiệm của các sở, ban, ngành, Uỷ ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố:
1. Sở Kế hoạch và Đầu tư là cơ quan đầu mối, chủ trì phối hợp với Ban Quản lý Khu công nghiệp tỉnh Yên Bái, các cơ quan liên quan hướng dẫn, theo dõi, kiểm tra tổ chức thực hiện Quy định này.
2. Sở Xây dựng hướng dẫn về thủ tục cấp chứng chỉ quy hoạch xây dựng cho nhà đầu tư có dự án đầu tư ngoài Khu công nghiệp vào địa bàn thành phố Yên Bái; Uỷ ban nhân dân các huyện, thị xã thẩm định và chấp thuận địa điểm đối với các dự án đầu tư vào địa bàn các huyện, thị xã.
3. Sở Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn về thủ tục thu hồi đất, giao đất, thuê đất cho nhà đầu tư có dự án đầu tư ngoài Khu công nghiệp.
4. Các sở, ban, ngành, uỷ ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố căn cứ chức năng nhiệm vụ được giao, có trách nhiệm phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư và các sở, ngành liên quan hướng dẫn các nhà đầu tư thực hiện các dự án đầu tư tại tỉnh Yên Bái.
5. Các cơ quan quản lý nhà nước trong tỉnh theo chức năng nhiệm vụ tạo điều kiện thuận lợi cho các nhà đầu tư thực hiện dự án, không gây phiền hà các hoạt động đầu tư và sản xuất kinh doanh. Việc thanh tra, kiểm tra thực hiện theo các quy định hiện hành của Nhà nước.
Điều 10. Trách nhiệm của Nhà đầu tư:
Nhà đầu tư có trách nhiệm tuân thủ các quy định của pháp luật hiện hành và Quy định này; cung cấp đầy đủ các hồ sơ theo quy định của Nhà nước và chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thực của thông tin cung cấp.
Điều 11. Giải quyết các vấn đề phát sinh:
1. Đối với các dự án quan trọng và cần thiết khác được Uỷ ban nhân dân tỉnh chấp thuận thì được hưởng mức ưu đãi và khuyến khích theo Quy định này.
2. Trong quá trình thực hiện Quy định này, các sở, ban, ngành, nhà đầu tư và các đơn vị có liên quan gặp vướng mắc kịp thời báo cáo bằng văn bản gửi Sở Kế hoạch và Đầu tư, Ban Quản lý khu công nghiệp tỉnh để tổng hợp, báo cáo Uỷ ban nhân dân tỉnh xem xét, giải quyết.
- 1 Quyết định 05/2009/QĐ-UBND sửa đổi và thay thế Phụ lục kèm theo Quyết định 1322/2007/QĐ-UBND quy định chính sách thu hút đầu tư trên địa bàn tỉnh Yên Bái do Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái ban hành
- 2 Quyết định 1322/2007/QĐ-UBND ban hành Quy định chính sách thu hút đầu tư trên địa bàn tỉnh Yên Bái do Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái ban hành
- 3 Quyết định 887/QĐ-UBND năm 2012 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái ban hành từ ngày 30/6/2012 trở về trước hết hiệu lực thi hành
- 4 Quyết định 24/2015/QĐ-UBND về quy định Chính sách khuyến khích đầu tư vào sản xuất công nghiệp, dịch vụ và nông nghiệp, nông thôn trên địa bàn tỉnh Yên Bái, giai đoạn 2016-2020
- 5 Quyết định 325/QĐ-UBND năm 2017 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái hết hiệu lực, ngưng hiệu lực toàn bộ và hết hiệu lực, ngưng hiệu lực một phần năm 2016
- 6 Quyết định 297/QĐ-UBND năm 2019 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái ban hành trong kỳ hệ thống hóa 2014-2018
- 7 Quyết định 297/QĐ-UBND năm 2019 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái ban hành trong kỳ hệ thống hóa 2014-2018
- 1 Nghị quyết 28/2012/NQ-HĐND về cơ chế, chính sách ưu đãi đầu tư trên địa bàn tỉnh Cao Bằng
- 2 Nghị quyết 36/2011/NQ-HĐND về chính sách ưu đãi, thu hút đầu tư trong sản xuất công nghiệp và dịch vụ trên địa bàn tỉnh Yên Bái do Hội đồng nhân dân tỉnh Yên Bái khoá XVII, Kỳ họp thứ 3 ban hành
- 3 Quyết định 2902/QĐ-UBND năm 2011 đính chính Quyết định 2767/QĐ-UBND phê duyệt đề án thu hút đầu tư vào các khu công nghiệp giai đoạn 2011-2015 và tầm nhìn đến năm 2020 trên địa bàn tỉnh Bến Tre
- 4 Nghị định 121/2010/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 142/2005/NĐ-CP về thu tiền thuê đất, mặt nước
- 5 Nghị định 108/2006/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Đầu tư
- 6 Nghị định 53/2006/NĐ-CP về chính sách khuyến khích phát triển các cơ sở cung ứng dịch vụ ngoài công lập
- 7 Luật Đầu tư 2005
- 8 Luật Doanh nghiệp 2005
- 9 Nghị định 142/2005/NĐ-CP về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước
- 10 Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 11 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 12 Luật Đất đai 2003
- 13 Nghị định 60/2003/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Ngân sách nhà nước
- 14 Luật Ngân sách Nhà nước 2002
- 15 Quyết định 4017/2001/QĐ-UB quy định chính sách thu hút đầu tư trong nước đầu tư trên địa bàn tỉnh Long An
- 1 Quyết định 05/2009/QĐ-UBND sửa đổi và thay thế Phụ lục kèm theo Quyết định 1322/2007/QĐ-UBND quy định chính sách thu hút đầu tư trên địa bàn tỉnh Yên Bái do Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái ban hành
- 2 Quyết định 1322/2007/QĐ-UBND ban hành Quy định chính sách thu hút đầu tư trên địa bàn tỉnh Yên Bái do Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái ban hành
- 3 Quyết định 887/QĐ-UBND năm 2012 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái ban hành từ ngày 30/6/2012 trở về trước hết hiệu lực thi hành
- 4 Nghị quyết 28/2012/NQ-HĐND về cơ chế, chính sách ưu đãi đầu tư trên địa bàn tỉnh Cao Bằng
- 5 Quyết định 2902/QĐ-UBND năm 2011 đính chính Quyết định 2767/QĐ-UBND phê duyệt đề án thu hút đầu tư vào các khu công nghiệp giai đoạn 2011-2015 và tầm nhìn đến năm 2020 trên địa bàn tỉnh Bến Tre
- 6 Quyết định 4017/2001/QĐ-UB quy định chính sách thu hút đầu tư trong nước đầu tư trên địa bàn tỉnh Long An
- 7 Quyết định 24/2015/QĐ-UBND về quy định Chính sách khuyến khích đầu tư vào sản xuất công nghiệp, dịch vụ và nông nghiệp, nông thôn trên địa bàn tỉnh Yên Bái, giai đoạn 2016-2020
- 8 Quyết định 325/QĐ-UBND năm 2017 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái hết hiệu lực, ngưng hiệu lực toàn bộ và hết hiệu lực, ngưng hiệu lực một phần năm 2016
- 9 Quyết định 297/QĐ-UBND năm 2019 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái ban hành trong kỳ hệ thống hóa 2014-2018