ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 05/2020/QĐ-UBND | Quảng Ngãi, ngày 07 tháng 02 năm 2020 |
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ CHO NHỮNG NGƯỜI HOẠT ĐỘNG KHÔNG CHUYÊN TRÁCH Ở THÔN, TỔ DÂN PHỐ, CÔNG AN VIÊN Ở THÔN VÀ BÍ THƯ CHI ĐOÀN, CHI HỘI TRƯỞNG CÁC CHI HỘI Ở THÔN, TỔ DÂN PHỐ DÔI DƯ, KHÔNG TIẾP TỤC LÀM VIỆC KHI SẮP XẾP, SÁP NHẬP THÔN, TỔ DÂN PHỐ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NGÃI
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NGÃI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Ngân sách nhà nước;
Căn cứ Thông tư số 04/2012/TT-BNV ngày 31 tháng 8 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ hướng dẫn về tổ chức và hoạt động của thôn, tổ dân phố; Thông tư số 14/2018/TT-BNV ngày 03 tháng 12 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 04/2012/TT-BNV ngày 31 tháng 8 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ hướng dẫn về tổ chức và hoạt động của thôn, tổ dân phố;
Căn cứ Nghị quyết số 25/2019/NQ-HĐND ngày 11 tháng 12 năm 2019 của HĐND tỉnh Quảng Ngãi (khóa XII, kỳ họp thứ 17) Quy định chính sách hỗ trợ cho những người hoạt động không chuyên trách ở thôn, tổ dân phố, công an viên ở thôn và Bí thư Chi đoàn, Chi hội trưởng các chi hội ở thôn, tổ dân phố dôi dư, không tiếp tục làm việc khi sắp xếp, sáp nhập thôn, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Công văn số 2668/SNV-XDCQ&CTTN ngày 30 tháng 12 năm 2019 và ý kiến thành viên Ủy ban nhân dân tỉnh.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Quyết định này quy định chính sách hỗ trợ cho những người hoạt động không chuyên trách ở thôn, tổ dân phố, công an viên ở thôn và Bí thư Chi đoàn, Chi hội trưởng các chi hội ở thôn, tổ dân phố dôi dư, không tiếp tục làm việc khi sắp xếp, sáp nhập thôn, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi.
2. Đối tượng áp dụng
Những người giữ các chức danh ở thôn, tổ dân phố: Bí thư Chi bộ thôn, tổ dân phố; Trưởng thôn, Tổ trưởng Tổ dân phố; Trưởng Ban công tác Mặt trận thôn, tổ dân phố; Công an viên ở thôn; Bí thư Chi đoàn; Chi hội Trưởng chi hội Phụ nữ; Chi hội Trưởng chi hội Nông dân; Chi hội Trưởng chi hội Cựu chiến binh ở thôn, tổ dân phố dôi dư, không tiếp tục làm việc khi thực hiện sắp xếp, sáp nhập thôn, tổ dân phố theo Nghị quyết số 15/NQ-HĐND ngày 10 tháng 7 năm 2019 của HĐND tỉnh về sắp xếp, sáp nhập, đổi tên thôn, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi.
Điều 2. Chính sách hỗ trợ
1. Những người giữ các chức danh: Bí thư Chi bộ thôn, tổ dân phố; Trưởng thôn, Tổ trưởng Tổ dân phố; Trưởng Ban công tác Mặt trận thôn, tổ dân phố; Công an viên ở thôn có thời gian công tác giữ các chức danh ở thôn, tổ dân phố được hỗ trợ một lần như sau:
a) Dưới 05 năm: 6.000.000 đồng/người (sáu triệu đồng).
b) Từ đủ 05 năm đến dưới 10 năm: 8.000.000 đồng/người (tám triệu đồng).
c) Từ đủ 10 năm đến dưới 15 năm: 10.000.000 đồng/người (mười triệu đồng).
d) Từ đủ 15 năm trở lên: 12.000.000 đồng/người (mười hai triệu đồng).
2. Những người giữ các chức danh: Bí thư Chi đoàn; Chi hội Trưởng chi hội Phụ nữ; Chi hội Trưởng chi hội Nông dân; Chi hội Trưởng chi hội Cựu chiến binh ở thôn, tổ dân phố có thời gian công tác giữ các chức danh ở thôn, tổ dân phố được hỗ trợ một lần như sau:
a) Dưới 05 năm: 2.000.000 đồng/người (hai triệu đồng).
b) Từ đủ 05 năm đến dưới 10 năm: 3.000.000 đồng/người (ba triệu đồng).
c) Từ đủ 10 năm đến dưới 15 năm: 4.000.000 đồng/nguời (bốn triệu đồng).
d) Từ đủ 15 năm trở lên: 5.000.000 đồng/người (năm triệu đồng).
3. Trường hợp kiêm nhiệm nhiều chức danh thì được hưởng hỗ trợ của chức danh có mức hỗ trợ cao nhất.
Điều 3. Nguồn kinh phí thực hiện
Kinh phí thực hiện chính sách hỗ trợ cho các đối tượng từ nguồn ngân sách của tỉnh đảm bảo.
1. Sở Nội vụ
Có trách nhiệm hướng dẫn, triển khai thực hiện chính sách này.
2. Sở Tài chính
Tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh bố trí kinh phí để thực hiện chính sách; đồng thời phối hợp với Sở Nội vụ hướng dẫn thực hiện chính sách theo quy định.
3. Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố
Tổ chức thẩm định hồ sơ, dự toán kinh phí gửi Sở Tài chính và triển khai thực hiện việc chi trả kinh phí cho các đối tượng theo Quyết định này.
Điều 5. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 20 tháng 02 năm 2020.
Điều 6. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở: Nội vụ, Tài chính và Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và các cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1 Nghị quyết 10/2020/NQ-HĐND quy định về chính sách hỗ trợ một lần đối với Bí thư Chi bộ và Trưởng khóm, ấp nghỉ công tác trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu
- 2 Nghị quyết 02/2020/NQ-HĐND quy định về số lượng, chức danh, mức phụ cấp đối với người hoạt động không chuyên trách và mức khoán kinh phí hoạt động của các tổ chức chính trị - xã hội ở xã, phường, thị trấn và ấp, khóm, khu trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long
- 3 Nghị quyết 03/2020/NQ-HĐND quy định về chính sách hỗ trợ từ ngân sách địa phương đối với những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và ấp, khóm, khu trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long
- 4 Nghị quyết 17/2019/NQ-HĐND quy định về chức danh, số lượng, mức phụ cấp những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, khu dân cư; khoán kinh phí hoạt động của các tổ chức chính trị - xã hội ở cấp xã, khu dân cư trên địa bàn tỉnh Phú Thọ
- 5 Nghị quyết 25/2019/NQ-HĐND về chính sách hỗ trợ cán bộ, công chức cấp xã và những người hoạt động không chuyên trách nghỉ công tác ở cấp xã trên địa bàn tỉnh Hải Dương khi sắp xếp các đơn vị hành chính cấp xã theo Nghị quyết 653/2019/UBTVQH14
- 6 Nghị quyết 277/2019/NQ-HĐND quy định về số lượng, chức danh người hoạt động không chuyên trách phường, xã trên địa bàn thành phố Đà Nẵng
- 7 Nghị quyết 25/2019/NQ-HĐND quy định về chính sách hỗ trợ cho những người hoạt động không chuyên trách ở thôn, tổ dân phố, công an viên ở thôn và Bí thư Chi đoàn, Chi hội trưởng các chi hội ở thôn, tổ dân phố dôi dư, không tiếp tục làm việc khi sắp xếp, sáp nhập thôn, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 8 Quyết định 4055/QĐ-UBND năm 2019 về sắp xếp chuyển thôn, tổ dân phố từ xã, thị trấn của huyện Sa Pa thành thôn, tổ dân phố thuộc xã, phường của thị xã Sa Pa, tỉnh Lào Cai
- 9 Nghị quyết 15/NQ-HĐND năm 2019 về sắp xếp, sáp nhập, đổi tên thôn, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 10 Thông tư 14/2018/TT-BNV sửa đổi Thông tư 04/2012/TT-BNV hướng dẫn về tổ chức và hoạt động của thôn, tổ dân phố do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- 11 Nghị định 163/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật ngân sách nhà nước
- 12 Luật ngân sách nhà nước 2015
- 13 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 14 Thông tư 04/2012/TT-BNV hướng dẫn về tổ chức và hoạt động của thôn, tổ dân phố do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- 1 Nghị quyết 10/2020/NQ-HĐND quy định về chính sách hỗ trợ một lần đối với Bí thư Chi bộ và Trưởng khóm, ấp nghỉ công tác trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu
- 2 Nghị quyết 02/2020/NQ-HĐND quy định về số lượng, chức danh, mức phụ cấp đối với người hoạt động không chuyên trách và mức khoán kinh phí hoạt động của các tổ chức chính trị - xã hội ở xã, phường, thị trấn và ấp, khóm, khu trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long
- 3 Nghị quyết 03/2020/NQ-HĐND quy định về chính sách hỗ trợ từ ngân sách địa phương đối với những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và ấp, khóm, khu trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long
- 4 Nghị quyết 17/2019/NQ-HĐND quy định về chức danh, số lượng, mức phụ cấp những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, khu dân cư; khoán kinh phí hoạt động của các tổ chức chính trị - xã hội ở cấp xã, khu dân cư trên địa bàn tỉnh Phú Thọ
- 5 Nghị quyết 25/2019/NQ-HĐND về chính sách hỗ trợ cán bộ, công chức cấp xã và những người hoạt động không chuyên trách nghỉ công tác ở cấp xã trên địa bàn tỉnh Hải Dương khi sắp xếp các đơn vị hành chính cấp xã theo Nghị quyết 653/2019/UBTVQH14
- 6 Nghị quyết 277/2019/NQ-HĐND quy định về số lượng, chức danh người hoạt động không chuyên trách phường, xã trên địa bàn thành phố Đà Nẵng
- 7 Quyết định 4055/QĐ-UBND năm 2019 về sắp xếp chuyển thôn, tổ dân phố từ xã, thị trấn của huyện Sa Pa thành thôn, tổ dân phố thuộc xã, phường của thị xã Sa Pa, tỉnh Lào Cai