HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 03/2020/NQ-HĐND | Vĩnh Long, ngày 16 tháng 3 năm 2020 |
NGHỊ QUYẾT
QUY ĐỊNH CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ TỪ NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG ĐỐI VỚI NHỮNG NGƯỜI HOẠT ĐỘNG KHÔNG CHUYÊN TRÁCH Ở XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN VÀ ẤP, KHÓM, KHU TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH VĨNH LONG
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH VĨNH LONG
KHÓA IX, KỲ HỌP THỨ 16 (BẤT THƯỜNG)
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Ngân sách nhà nước;
Căn cứ Thông tư 13/2019/TT-BNV ngày 06 tháng 11 năm 2019 của Bộ Nội vụ hướng dẫn quy định về cán bộ, công chức cấp xã và người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố;
Xét Tờ trình số 26/TTr-UBND, ngày 28 tháng 02 năm 2020 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long về dự thảo Nghị quyết quy định chính sách hô trợ từ ngân sách địa phương đối với những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và ấp, khóm, khu; Báo cáo tham tra của Ban Pháp chế Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Quy định chính sách hỗ trợ từ ngân sách địa phương đối với những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn (gọi là cấp xã); mức khoán kinh phí hoạt động của ấp, khóm, khu (gọi là ấp) trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long; chế độ bảo hiểm y tế, mai táng phí cho những người hoạt động không chuyên trách ở ấp; chế độ thôi việc cho những người hoạt động không chuyên trách cấp xã và ấp; chính sách hỗ trợ đối với những người hoạt động không chuyên trách cấp xã có trình độ đại học, cụ thể như sau:
1. Chính sách phụ cấp hỗ trợ từ ngân sách địa phương cho người hoạt động không chuyên trách cấp xã
TT | Chức danh những người hoạt động không chuyên trách cấp xã | HS hỗ trợ từ NSĐP |
1 | Phó Chủ nhiệm Ủy ban kiểm tra - Tổ chức Đảng | 0,78 |
2 | Văn phòng Đảng ủy - Tuyên giáo | 0,78 |
3 | Phó chủ tịch Uỷ ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam - Khối vận | 0,78 |
4 | Phó Chỉ huy trưởng Quân sự | 0,51 |
5 | Phó Trưởng Công an xã | 0,51 |
6 | Phó Chủ tịch Hội Liên hiệp Phụ nữ | 0,30 |
7 | Phó Chủ tịch Hội cựu chiến binh | 0,30 |
8 | Phó Bí thư Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh | 0,30 |
9 | Phó Chủ tịch Hội nông dân | 0,30 |
10 | Phụ trách Công tác truyền thanh, Phó chủ nhiệm Trung tâm Văn hóa - thể thao, Trung tâm học tập cộng đồng | 0,47 |
2. Khoán chi phí hoạt động ở ấp
- Khoán chi phí hoạt động ở ấp: 3.000.000 đồng/tháng/ấp.
- Được tăng thêm kinh phí hoạt động bằng 0,6 lần mức lương cơ sở để chi trả bồi dưỡng cho chức danh Phó trưởng ấp.
3. Chế độ Bảo hiểm y tế cho người hoạt động không chuyên trách ở ấp
Người hoạt động không chuyên trách ở ấp (trừ người đang hưởng chế độ hưu trí hoặc được hỗ trợ mua thẻ bảo hiểm y tế theo các quy định khác) được ngân sách nhà nước hỗ trợ mua thẻ bảo hiểm y tế theo Luật Bảo hiểm y tế. Trong đó, ngân sách hỗ trợ chi 2/3 và người lao động 1/3 tổng số tiền mua thẻ bảo hiểm y tế.
4. Chế độ thôi việc cho những người hoạt động không chuyên trách cấp xã và ấp
Những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã và ấp theo quy định, khi nghỉ việc (hoặc dôi dư do sắp xếp) được trợ cấp một lần, cứ mỗi năm công tác được hưởng trợ cấp bằng 01 tháng mức phụ cấp theo chức danh hiện hưởng (không bao gồm phụ cấp kiêm nhiệm) những trường hợp vi phạm kỷ luật buộc thôi việc hoặc tự ý bỏ việc thì không được hưởng chế độ này. Đối với cán bộ, công chức đã hưởng chế độ nghỉ hưu, nếu tiếp tục tham gia công tác ở cơ sở, khi nghỉ việc thì không được hưởng trợ cấp một lần theo Quy định này.
5. Chế độ mai táng phí cho người hoạt động không chuyên trách ở ấp
Những người hoạt động không chuyên trách ở ấp, khi từ trần mà không được hưởng chế độ mai táng phí theo quy định khác thì được hỗ trợ một lần tiền mai táng phí bằng 05 (năm) tháng lương cơ sở.
6. Chính sách phụ cấp hỗ trợ từ ngân sách địa phương cho người hoạt động không chuyên trách cấp xã có trình độ đại học.
Người hoạt động không chuyên trách cấp xã có trình độ đại học ngoài hệ số phụ cấp được quy định tại Điểm a, Khoản 2, Điều 1, Nghị quyết số 02/2020/NQ-HĐND ngày 16/3/2020 của HĐND tỉnh, được hưởng hệ số phụ cấp hỗ trợ từ ngân sách địa phương là 1,19 lần mức lương cơ sở/tháng và không hưởng hệ số phụ cấp hỗ trợ theo quy định tại Khoản 1, Điều này.
Điều 2. Nguồn kinh phí do ngân sách nhà nước đảm bảo theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước.
1. Giao Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh và các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan có trách nhiệm thi hành Nghị quyết này.
2. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
3. Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh phối hợp với Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
4. Hiệu lực thi hành
Bãi bỏ chính sách đối với những người tốt nghiệp đại học công tác tại xã, phường, thị trấn tại Mục II, Điều 1; Bãi bỏ cụm từ “Kinh phí hỗ trợ chính sách đối với những người tốt nghiệp đại học công tác tại xã, phường, thị trấn” và cụm từ “chính sách đối với những người tốt nghiệp đại học công tác tại xã, phường, thị trấn” tại Khoản 1 và Khoản 3, Mục II, Điều 1, Nghị quyết số 24/2011/NQ-HĐND ngày 09/12/2011 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc quy định chính sách trợ cấp đối với cán bộ, công chức luân chuyển và chính sách đối với những người tốt nghiệp đại học công tác tại xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long.
Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Long Khóa IX, Kỳ họp thứ 16 (bất thường) thông qua ngày 16 tháng 3 năm 2020, có hiệu lực từ ngày 26 tháng 3 năm 2020./.
Nơi nhận: | CHỦ TỊCH |
- 1 Nghị quyết 24/2011/NQ-HĐND quy định chính sách trợ cấp đối với cán bộ, công chức luân chuyển và chính sách đối với những người tốt nghiệp đại học công tác tại xã, phường, thị trấn do tỉnh Vĩnh Long ban hành
- 2 Nghị quyết 24/2011/NQ-HĐND quy định chính sách trợ cấp đối với cán bộ, công chức luân chuyển và chính sách đối với những người tốt nghiệp đại học công tác tại xã, phường, thị trấn do tỉnh Vĩnh Long ban hành
- 1 Nghị quyết 14/2020/NQ-HĐND quy định về chức danh, số lượng và chế độ, chính sách đối với những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn, ấp, khu phố; mức khoán kinh phí hoạt động của các tổ chức chính trị - xã hội ở xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Long An
- 2 Nghị quyết 03/2020/NQ-HĐND quy định về chức danh, số lượng, chế độ, chính sách đối với những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ấp, khóm; mức khoán kinh phí hoạt động đối với các tổ chức chính trị-xã hội cấp xã; mức bồi dưỡng đối với người trực tiếp tham gia công việc của ấp, khóm trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng
- 3 Nghị quyết 01/2020/NQ-HĐND quy định về chính sách hỗ trợ đối với cán bộ, công chức cấp xã, người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố dôi dư do sắp xếp đơn vị hành chính; sắp xếp, sáp nhập thôn, tổ dân phố và sắp xếp, cơ cấu lại đội ngũ cán bộ, công chức cấp xã, những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
- 4 Nghị quyết 02/2020/NQ-HĐND quy định về chức danh, số lượng, mức phụ cấp chức danh, phụ cấp kiêm nhiệm chức danh đối với người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã; mức khoán kinh phí hoạt động của các tổ chức chính trị - xã hội ở cấp xã và mức phụ cấp chức danh, phụ cấp kiêm nhiệm chức danh đối với người hoạt động không chuyên trách ở thôn, tổ dân phố; mức bồi dưỡng người trực tiếp tham gia công việc của thôn, tổ dân phố; mức hỗ trợ kinh phí hoạt động của thôn, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
- 5 Quyết định 13/2020/QĐ-UBND quy định về biện pháp thi hành Nghị quyết 233/2019/NQ-HĐND do tỉnh Thanh Hóa ban hành
- 6 Nghị quyết 02/2020/NQ-HĐND quy định về số lượng, chức danh, mức phụ cấp đối với người hoạt động không chuyên trách và mức khoán kinh phí hoạt động của các tổ chức chính trị - xã hội ở xã, phường, thị trấn và ấp, khóm, khu trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long
- 7 Quyết định 05/2020/QĐ-UBND quy định về tiêu chuẩn, quy trình tuyển chọn và bố trí kiêm nhiệm người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và ở thôn, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Bắc Giang
- 8 Nghị quyết 02/2020/NQ-HĐND quy định về chức danh, số lượng, mức phụ cấp và mức khoán kinh phí hoạt động đối với người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và khóm, ấp trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu
- 9 Quyết định 05/2020/QĐ-UBND quy định về chính sách hỗ trợ cho những người hoạt động không chuyên trách ở thôn, tổ dân phố, công an viên ở thôn và Bí thư Chi đoàn, Chi hội trưởng các chi hội ở thôn, tổ dân phố dôi dư, không tiếp tục làm việc khi sắp xếp, sáp nhập thôn, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 10 Nghị quyết 24/2019/NQ-HĐND quy định về chức danh, số lượng, mức phụ cấp đối với người hoạt động không chuyên trách ở xã, ở thôn, khu phố; mức khoán kinh phí hoạt động của các tổ chức chính trị - xã hội ở cấp xã; mức bồi dưỡng người trực tiếp tham gia công việc của thôn, khu phố trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
- 11 Nghị quyết 132/NQ-HĐND năm 2019 về dự toán và phân bổ ngân sách địa phương năm 2020 do tỉnh Điện Biên ban hành
- 12 Thông tư 13/2019/TT-BNV hướng dẫn quy định về cán bộ, công chức cấp xã và người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- 13 Nghị định 163/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật ngân sách nhà nước
- 14 Luật ngân sách nhà nước 2015
- 15 Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 16 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 17 Luật bảo hiểm y tế 2008
- 1 Quyết định 05/2020/QĐ-UBND quy định về chính sách hỗ trợ cho những người hoạt động không chuyên trách ở thôn, tổ dân phố, công an viên ở thôn và Bí thư Chi đoàn, Chi hội trưởng các chi hội ở thôn, tổ dân phố dôi dư, không tiếp tục làm việc khi sắp xếp, sáp nhập thôn, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 2 Nghị quyết 24/2019/NQ-HĐND quy định về chức danh, số lượng, mức phụ cấp đối với người hoạt động không chuyên trách ở xã, ở thôn, khu phố; mức khoán kinh phí hoạt động của các tổ chức chính trị - xã hội ở cấp xã; mức bồi dưỡng người trực tiếp tham gia công việc của thôn, khu phố trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
- 3 Nghị quyết 02/2020/NQ-HĐND quy định về chức danh, số lượng, mức phụ cấp và mức khoán kinh phí hoạt động đối với người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và khóm, ấp trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu
- 4 Nghị quyết 132/NQ-HĐND năm 2019 về dự toán và phân bổ ngân sách địa phương năm 2020 do tỉnh Điện Biên ban hành
- 5 Nghị quyết 01/2020/NQ-HĐND quy định về chính sách hỗ trợ đối với cán bộ, công chức cấp xã, người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố dôi dư do sắp xếp đơn vị hành chính; sắp xếp, sáp nhập thôn, tổ dân phố và sắp xếp, cơ cấu lại đội ngũ cán bộ, công chức cấp xã, những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
- 6 Quyết định 05/2020/QĐ-UBND quy định về tiêu chuẩn, quy trình tuyển chọn và bố trí kiêm nhiệm người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và ở thôn, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Bắc Giang
- 7 Quyết định 13/2020/QĐ-UBND quy định về biện pháp thi hành Nghị quyết 233/2019/NQ-HĐND do tỉnh Thanh Hóa ban hành
- 8 Nghị quyết 03/2020/NQ-HĐND quy định về chức danh, số lượng, chế độ, chính sách đối với những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ấp, khóm; mức khoán kinh phí hoạt động đối với các tổ chức chính trị-xã hội cấp xã; mức bồi dưỡng đối với người trực tiếp tham gia công việc của ấp, khóm trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng
- 9 Nghị quyết 14/2020/NQ-HĐND quy định về chức danh, số lượng và chế độ, chính sách đối với những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn, ấp, khu phố; mức khoán kinh phí hoạt động của các tổ chức chính trị - xã hội ở xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Long An