- 1 Nghị định 72/2007/NĐ-CP về quản lý an toàn đập
- 2 Luật Tài nguyên nước 1998
- 3 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 4 Quyết định 2456 QĐ/BNN-KHCN năm 2005 ban hành Tiêu chuẩn ngành 14 TCN 156 - 2005: Hệ thống Công trình thuỷ lợi - Quy định về lập và ban hành quy trình vận hành hệ thống của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
UỶ BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 06/2008/QĐ-UBND | Vinh, ngày 11 tháng 01 năm 2008 |
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT QUY TRÌNH VẬN HÀNH ĐIỀU TIẾT HỒ CHỨA NƯỚC SÔNG SÀO TỈNH NGHỆ AN
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH NGHỆ AN
Căn cứ Luật tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Tài nguyên nước số 08/1998/QH10, Pháp lệnh Khai thác và bảo vệ công trình thuỷ lợi số 32/2001/PL-UBTVQH10 ;
Căn cứ Nghị định số 72/2007/NĐ-CP ngày 07/5/2007 của Chính phủ về quản lý an toàn đập;
Căn cứ Quyết định số 2456/QĐ-BNN.KHCN ngày 21/9/2005 của Bộ Nông nghiệp và PTNT về việc ban hành tiêu chuẩn ngành 14TCN 156 - 2005 quy định lập và ban hành quy trình vận hành hệ thống công trình thuỷ lợi; ý kiến của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Công văn số 167/BNN.TL ngày 7/01/2008;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp & PTNT tại Công văn số 48/SNN.XDCB ngày 10/01/2008 và Sở Tư pháp tại Công văn số 26/STP.VB ngày 10/01/2008 về việc phê duyệt quy trình vận hành điều tiết hồ chứa nước Sông Sào tỉnh Nghệ An,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký.
| TM. UỶ BAN NHÂN DÂN |
VẬN HÀNH ĐIỀU TIẾT HỒ CHỨA NƯỚC SÔNG SÀO TỈNH NGHỆ AN
(Kèm theo Quyết định số 06/2008/QĐ-UBNDngày 11/01/2008 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Nghệ An)
Điều 1. Mọi hoạt động có liên quan đến quản lý khai thác và bảo vệ an toàn công trình hồ chứa nước Sông Sào đều phải tuân thủ:
1. Pháp lệnh Khai thác và bảo vệ công trình thuỷ lợi số 32/2001/PL-UBTVQH10 ngày 04/4/2001; Nghị định số 143/2003/NĐ-CP ngày 28/11/2003 quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh Khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi.
2. Pháp lệnh Phòng, chống lụt, bão (năm 1993); Pháp lệnh Phòng, chống lụt, bão số 27/2000/PL-UBTVQH10 ngày 24/8/2000.
3. Nghị định số 72/2007/NĐ-CP ngày 07/5/2007 của Chính phủ về Quản lý an toàn đập;
4. Các tiêu chuẩn, quy phạm:
a) Hồ chứa nước - Công trình thuỷ lợi - Quy định về lập và ban hành Quy trình vận hành điều tiết (14TCN 121-2002).
b) Công trình thuỷ lợi kho nước - Yêu cầu kỹ thuật trong quản lý và khai thác (14TCN 55-88).
c) Quy phạm công tác thuỷ văn trong hệ thống thuỷ nông (14TCN 49-86).
d) Các tiêu chuẩn, quy phạm khác có liên quan tới công trình thuỷ công của hồ chứa nước.
Điều 2. Việc vận hành điều tiết hồ chứa nước Sông Sào phải đảm bảo:
1. An toàn công trình theo chỉ tiêu phòng chống lũ với tần suất lũ thiết kế P =1,0% tương ứng với mực nước là +76,77m; tần suất lũ kiểm tra P =0,2% tương ứng với mực nước là +77,02m.
2. Cấp nước phục vụ sản xuất nông nghiệp, sinh hoạt cho nhân dân và các nhu cầu dùng nước khác theo nhiệm vụ thiết kế được duyệt.
Điều 3. Vận hành công trình đầu mối:
Việc vận hành cống lấy nước, tràn xả lũ và các công trình khác thực hiện theo Quy trình quản lý vận hành các công trình đầu mối (N0 168Đ-TH-QT01) do đơn vị tư vấn thiết kế lập.
Điều 4. Vận hành điều tiết hồ chứa:
1. Quy trình vận hành điều tiết hồ chứa nước Sông Sào tỉnh Nghệ An (sau đây gọi tắt là Quy trình) là cơ sở pháp lý để Xí nghiệp Quản lý Khai thác công trình thuỷ lợi (QLKTCTTL) Nghĩa Đàn vận hành điều tiết hồ chứa nước Sông Sào.
2. Trong mùa mưa lũ, khi xuất hiện các tình huống đặc biệt chưa được quy định trong Quy trình, việc vận hành điều tiết và phòng chống lụt bão của hồ chứa phải theo sự chỉ đạo điều hành thống nhất của UBND tỉnh Nghệ An, trực tiếp là Sở Nông Nghiệp & PTNT tỉnh Nghệ An.
VẬN HÀNH ĐIỀU TIẾT TRONG MÙA LŨ
Điều 5. Trước mùa mưa lũ hàng năm, Xí nghiệp QLKTCTTL Nghĩa Đàn phải thực hiện:
1. Kiểm tra công trình trước lũ theo đúng quy định hiện hành, phát hiện và xử lý kịp thời những hư hỏng, đảm bảo công trình vận hành an toàn trong mùa mưa lũ.
2. Căn cứ vào dự báo khí tượng thuỷ văn mùa lũ hàng năm và Quy trình, lập " Kế hoạch tích, xả nước cụ thể trong mùa lũ ", làm cơ sở vận hành điều tiết hồ chứa, đảm bảo an toàn công trình và tích đủ nước phục vụ các nhu cầu dùng nước, báo cáo Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (Sở Nông nghiệp & PTNT) tỉnh Nghệ An.
3. Lập phương án phòng chống lụt bão cho hồ chứa nước Sông Sào, trình cấp có thẩm quyền phê duyệt.
Điều 6. Điều tiết giữ mực nước hồ trong mùa lũ:
1. Trong quá trình vận hành điều tiết, mực nước hồ chứa phải thấp hơn hoặc bằng tung độ " Đường phòng phá hoại" trên biểu đồ điều phối.
2. Mực nước hồ cao nhất ở cuối các tháng trong mùa lũ được giữ như sau:
Thời gian (ngày/tháng) | 31/VIII | 30/IX | 31/X | 30/XI |
Mực nước cao nhất (mét) | 72,49 | 74,73 | 75,70 | 75,70 |
1. Báo cáo Sở Nông nghiệp & PTNT tỉnh Nghệ An, Ban chỉ huy PCLB tỉnh Nghệ An về việc xả lũ.
2. Căn cứ vào diễn biến tình hình khí tượng thuỷ văn, hiện trạng các công trình đầu mối, vùng hạ du hồ chứa và Quy trình để quyết định việc xả lũ (số cửa, độ mở và thời gian mở...).
3. Thông báo chính quyền địa phương để phổ biến đến nhân dân vùng hạ du và các cơ quan, đơn vị liên quan về việc xả lũ, nhằm chủ động để đảm bảo an toàn cho người, tài sản khi xả lũ.
Điều 8. Vận hành xả lũ trong một số trường hợp đặc biệt:
1. Khi mực nước hồ cao hơn quy định tại khoản 2 Điều 6, nhưng chưa vượt quá +75,70m, Xí nghiệp QLKTCTTL Nghĩa Đàn có thể không vận hành tràn có cửa để xả lũ.
2. Khi mực nước hồ đạt +75, 70m và đang lên, đồng thời dự báo ở thượng nguồn có mưa to hoặc rất to, Xí nghiệp QLKTCTTL Nghĩa Đàn vận hành tràn có cửa để xả lũ, báo cáo Sở Nông nghiệp và PTNT, Ban chỉ huy PCLB tỉnh Nghệ An, giữ mực nước hồ không vượt quá +76,77m.
3. Khi mực nước hồ đạt +76, 77m và đang lên, Xí nghiệp QLKTCTTL Nghĩa Đàn phải vận hành tối đa tràn xả lũ giữ mực nước hồ không vượt quá +77,02m, triển khai phương án bảo vệ vùng hạ du hồ chứa, báo cáo Sở Nông nghiệp và PTNT, Ban chỉ huy PCLB tỉnh Nghệ An,
4. Khi mực nước hồ vượt quá +77,02m, Xí nghiệp QLKTCTTL Nghĩa Đàn báo cáo Sở Nông Nghiệp & PTNT, Ban chỉ huy PCLB tỉnh Nghệ An, trình UBND tỉnh Nghệ An quyết định phương án xả lũ khẩn cấp, đảm bảo an toàn hồ chứa.
VẬN HÀNH ĐIỀU TIẾT TRONG MÙA KIỆT
Điều 10. Điều tiết giữ mực nước hồ trong mùa kiệt:
1. Trong quá trình vận hành điều tiết, mực nước hồ chứa phải cao hơn hoặc bằng tung độ " Đường hạn chế cấp nước" trên biểu đồ điều phối.
2. Mực nước hồ thấp nhất ở cuối các tháng trong mùa kiệt được giữ như sau:
Thời gian (ngày/tháng) | 31/XII | 31/I | 28/II | 31/III | 30/IV | 31/V | 30/VI | 31/VII |
Mực nước thấp nhất (m) | 72,18 | 71,26 | 70,53 | 70,19 | 69,39 | 68,94 | 68,36 | 68,00 |
Điều 12. Vận hành cấp nước trong một số trường hợp đặc biệt.
1. Khi mực nước hồ thấp hơn tung độ "Đường hạn chế cấp nước" và cao hơn mực nước chết, Xí nghiệp QLKTCTTL Nghĩa Đàn và các hộ dùng nước phải thực hiện các biện pháp cấp nước và sử dụng nước tiết kiệm, hạn chế trường hợp thiếu nước vào cuối mùa kiệt.
2. Khi mực nước hồ bằng hoặc thấp hơn mực nước chết, Xí nghiệp QLKTCTTL Nghĩa Đàn phải lập phương án, kế hoạch sử dụng dung tích chết, báo cáo Sở Nông nghiệp & PTNT tỉnh Nghệ An quyết định và thực hiện.
VẬN HÀNH ĐIỀU TIẾT KHI HỒ CHỨA CÓ SỰ CỐ
QUAN TRẮC CÁC YẾU TỐ KHÍ TƯỢNG THUỶ VĂN
Điều 17. Theo dõi tính toán và kiểm tra lưu lượng lũ, kiệt hàng năm.
1. Kết thúc các đợt xả lũ và sau mùa lũ hàng năm, Xí nghiệp QLKTCTTL Nghĩa Đàn đánh giá, tổng kết các đợt xả lũ (lưu lượng xả, số công trình xả, thời gian xả, diễn biến mực nước thượng lưu hồ, ảnh hưởng đối với vùng hạ du...).
2. Hàng năm, Xí nghiệp QLKTCTTL Nghĩa Đàn tiến hành thu thập, đo đạc, tính toán lưu lượng và tổng lượng lũ đến hồ; đo đạc kiểm tra lưu lượng và tổng lượng nước đến mùa kiệt của hồ.
Mục 1. UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH NGHỆ AN
1. Chỉ đạo các ngành các cấp trong hệ thống thực hiện Quy trình.
2. Xử lý (hoặc uỷ quyền xử lý) các hành vi ngăn cản, xâm hại đến việc thực hiện Quy trình theo thẩm quyền.
2. Quyết định biện pháp khẩn cấp đảm bảo an toàn công trình và phương án khắc phục hậu quả khi xẩy ra tình huống như quy định tại Điều 14 Quy trình.
3. Chỉ đạo Ban chỉ huy PCLB tỉnh Nghệ An, Xí nghiệp QLKTCTTL Nghĩa Đàn và các ngành, các cấp thực hiện đúng chức năng, nhiệm vụ khi xảy ra tình huống quy định tại khoản 2 Điều 4; khoản 4 Điều 8; Điều 13 và Điều 14 Quy trình.
4. Huy động nhân lực, vật lực để xử lý và khắc phục các sự cố của hồ chứa nước Sông Sào.
Mục 2. SỞ NÔNG NGHIỆP & PTNT NGHỆ AN
2. Giải quyết những vấn đề phát sinh trong quá trình thực hiện Quy trình theo thẩm quyền.
3. Trình UBND tỉnh Nghệ An về việc sửa đổi, bổ sung Quy trình.
2. Phê duyệt phương án, kế hoạch sử dụng dung tích chết của hồ chứa tại khoản 2 Điều 12 Quy trình.
3. Theo dõi việc thực hiện cấp nước trong mùa kiệt của hồ chứa nêu tại Điều 12 Quy trình.
Mục 3. XÍ NGHIỆP QLKTCTTL NGHĨA ĐÀN
1. Thực hiện nghiêm chỉnh các quy định trong Quy trình để vận hành điều tiết hồ chứa nước Sông Sào, đảm bảo an toàn công trình và đủ nước phục vụ các nhu cầu dùng nước.
2. Trong quá trình quản lý khai thác, hàng năm Xí nghiệp QLKTCTTL Nghĩa Đàn phải tổng kết đánh giá việc vận hành điều tiết hồ và thực hiện Quy trình.
Nếu thấy cần thiết sửa đổi, bổ sung Quy trình, Xí nghiệp QLKTCTTL Nghĩa Đàn tổng hợp, báo cáo Sở Nông nghiệp & PTNT tỉnh Nghệ An.
1. Đề nghị các cấp chính quyền, ngành liên quan trong hệ thống thực hiện Quy trình.
2. Lập biên bản và báo cáo cấp có thẩm quyền để xử lý các hành vi ngăn cản, xâm hại đến việc thực hiện Quy trình.
1. Điều tiết cấp nước khi mực nước hồ cao hơn hoặc bằng tung độ " Đường hạn chế cấp nước" trên biểu đồ điều phối.
2. Điều tiết cấp nước khi mực nước hồ thấp hơn tung độ " Đường hạn chế cấp nước" trên biểu đồ điều phối và cao hơn mực nước chết, báo cáo Sở Nông nghiệp & PTNT tỉnh Nghệ An.
3. Điều tiết cấp nước khi mực nước hồ thấp hơn mực nước chết theo phương án, kế hoạch sử dụng dung tích chết đã được Sở Nông nghiệp & PTNT tỉnh Nghệ An phê duyệt.
4. Quyết định xả lũ trong các trường hợp như quy định tại khoản 1 Điều 7; khoản 1, khoản 2, khoản 3 Điều 8 Quy trình.
5. Kịp thời báo cáo và thực hiện các quyết định của Ban chỉ huy PCLB tỉnh Nghệ An khi xẩy ra tình huống như quy định tại khoản 4 Điều 8.
Mục 4. CÁC CẤP CHÍNH QUYỀN HUYỆN NGHĨA ĐÀN
1. Nghiêm chỉnh thực hiện Quy trình.
2. Ngăn chặn, xử lý và thông báo cho Xí nghiệp QLKTCTTL Nghĩa Đàn những hành vi ngăn cản, xâm hại việc thực hiện Quy trình theo thẩm quyền.
3. Thực hiện phương án đảm bảo an toàn cho vùng hạ du khi hồ chứa xả lũ và trường hợp công trình xảy ra sự cố.
2. Tuyên truyền, vận động nhân dân địa phương thực hiện đúng các quy định trong Quy trình và tham gia phòng chống lụt bão, bảo vệ an toàn công trình hồ chứa nước Sông Sào.
Mục 5. CÁC HỘ DÙNG NƯỚC VÀ NHỮNG ĐƠN VỊ HƯỞNG LỢI KHÁC
1. Nghiêm chỉnh thực hiện Quy trình.
2. Hàng năm, phải ký hợp đồng dùng nước với Xí nghiệp QLKTCTTL Nghĩa Đàn để Xí nghiệp lập kế hoạch cấp nước, xả nước hợp lý, đảm bảo hiệu quả kinh tế và an toàn công trình.
3. Thực hiện nghiêm chỉnh các quy định có liên quan được nêu tại Pháp lệnh Khai thác & Bảo vệ công trình thuỷ lợi, các văn bản pháp quy có liên quan đến việc quản lý khai thác và bảo vệ công trình hồ chứa nước Sông Sào.
4. Tham gia xử lý khi có sự cố và bảo vệ công trình.
Trong quá trình thực hiện Quy trình, nếu có nội dung cần sửa đổi, bổ sung, Xí nghiệp QLKTCTTL Nghĩa Đàn phải tổng hợp, báo cáo Sở Nông nghiệp & PTNT tỉnh Nghệ An, trình UBND tỉnh Nghệ An quyết định.
GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ CÔNG TRÌNH THUỶ LỢI SÔNG SÀO
Công trình thuỷ lợi Sông Sào nằm ở xã Nghĩa Lâm, huyện Nghĩa Đàn tỉnh Nghệ An được khởi công xây dựng từ tháng 5/1996. Đến nay các hạng mục công trình đã cơ bản hoàn thành theo thiết kế phê duyệt.
Nguồn nước đến hồ chứa là dòng chảy của Sông Sào, bắt nguồn từ dãy núi phía Bắc. Sông dài 20km (tính đến tuyến đầu mối) và có diện tích lưu vực 132km2.
Nhiệm vụ của công trình thuỷ lợi Sông Sào: Xây dựng công trình tạo hồ để cấp nưới tưới cho khu hưởng lợi theo hai giai đoạn (Đông Hiếu và Tây Hiếu) với diện tích
6.616ha (trong đó giai đoạn 1 thuộc vùng Tây Hiếu có diện tích tưới 5562ha). Hồ còn có nhiệm vụ cấp nước sinh hoạt cho dân cư trong vùng hưởng lợi, nuôi thả cá.
Ngoài nhiệm vụ cấp nước tưới, hồ chứa nước Sông Sào còn có nhiệm vụ cắt lũ giảm nhẹ tình trạng ngập lụt cho vùng hạ du, cải tạo cảnh quan môi trường và tạo điều kiện phát triển du lịch.
1. Đặc điểm khí tượng thuỷ văn
Lưu vực hồ Sông Sào có lượng mưa bình quân X0 = 1.524mm mùa mưa bắt đầu từ tháng 9 đến tháng 12. Mùa cạn từ tháng 1 đến tháng 8. Những trận lũ chính thường xuất hiện vào tháng 10 và tháng 11 tuy nhiên cũng có lũ tiểu mãn xuất hiện ngay cả trong các tháng từ tháng 5 đến tháng 8, cá biệt có lũ lớn nhất (lũ sớm) xuất hiện trong thời kỳ này.
Nhiệt độ trung bình: T0 = 200C
Độ ẩm trung bình U = 86%
Một số đặc trưng dòng chảy năm tại tuyến đập Sông Sào như sau: Q75% = 2,018 m3/s
W75% = 64,019x106 m3
Đặc trưng dòng chảy lũ tại tuyến đập hồ chứa nước Sông Sào
P% | Qmax (m3/s) | Wmax (106 m3) |
1,0 | 1.224,1 | 63,9 |
0,2 | 1.455,2 | 77,1 |
2. Nhiệm vụ của hồ chứa nước Sông Sào (Theo văn bản QĐ phê duyệt TKKT)
a) Tưới 2 vụ Đông xuân và mùa với tổng diện tích 6.616 ha. b) Cấp nước sinh hoạt cho khu hưởng lợi.
3. Các thông số kỹ thuật chủ yếu của hồ chứa.
- Diện tích lưu vực: Flv = 132 km2
- Cấp công trình: Công trình đầu mối thuộc cấp III.
- Tần suất đảm bảo tưới P = 75%
- Lũ thiết kế P = 1%
- Lũ kiểm tra P =0,2%
- Mực nước chết MNC = 68m
- Mực nước dâng bình thường MNDBT = 75,7
- Mực nước gia cường MNGC (P = 1%) = 76,66
- Mực nước kiểm tra MNKT (P = 0,2%) = 77,11
- Dung tích chết WC = 11,5x106 m3
- Dung tích hữu ích Whi = 39,92x106 m3
- Dung tích toàn bộ Wtb = 51,42x106 m3
- Chế độ điều tiết của hồ chứa: Điều tiết năm.
- Cao trình đỉnh đập: 78,4 m.
- Cao trình đỉnh tường chắn sóng: 79,2 m.
4. Các công trình đầu mối của hồ chứa Sông Sào
- Tràn xả lũ chính:
+ Cao trình ngưỡng: 70,7
+ Chiều rộng tràn: 3 cửa x 8m = 24m
+ Lưu lượng xả max (P = 1%); Qtk = 587,87 m3/s.
+ Lưu lượng xả max (P = 0,2%); Qkt = 642,30 m3/s.
- Tràn sự cố:
+ Cao trình ngưỡng: 76,77m
+ Chiều rộng tràn: B = 68,5m
+ Lưu lượng xả max (P = 0,2%); Qkt = 47 m3/s.
- Cống lấy nước bờ trái:
+ Chế độ chảy không áp.
+ Kích thước cống: bxh = (2,0x2,5)m
+ Chế độ chảy không áp.
+ Cao độ ngưỡng: 66,2
+ Chiều dài cống: L = 189,0m
+ Lưu lượng thiết kế: 4,274 m3/s
- Cống bờ phải:
+ Kết cấu: ống thép φ800mm, ngoài bọc bê tông cửa van chính ở bờ trái hạ lưu (van chặn và van côn).
+ Chế độ chảy có áp.
+ Lưu lượng thiết kế Q = 1,0 m3/s.
+ Cao độ ngưỡng: 66,2 m
- Đập phụ II (đập đất)
+ Cao trình đỉnh đập: 78,4 m
+ Cao trình đỉnh tường chắn sóng: 79,2 m
+ Chiều dài đỉnh đập: 479 m
5. Hiện trạng sản xuất nông nghiệp của hệ thống tưới.
Theo kết quả điều tra thực tế, hệ thống tưới của công trình hồ chứa nước Sông Sào và kết quả trao đổi, làm việc với Xí nghiệp QLKTCTTL Nghĩa Đàn, hiện trạng sản xuất nông nghiệp của hệ thống tưới được sử dụng để tính toán nhu cầu tưới của hệ thống và lập biểu đồ điều phối hồ chứa nước Sông Sào dựa trên công văn của phòng thống kê ngày 20 tháng 8 năm 2007 và Xí nghiệp QLKTCTTL Nghĩa Đàn về việc cung cấp các số liệu cơ bản để lập biểu đồ điều phối hồ chứa nước Sông Sào cho diện tích tưới và cơ cấu cây trồng như sau:
5.1. Diện tích tưới:
a) Vụ Đông xuân:
- Lúa: 1129 ha; Thời vụ: 15/1 đến 10/5
- Màu: 634 ha; Thời vụ: 15/1 đến 10/5
b) Vụ mùa:
+ Lúa: 1.129 ha (5/6 ÷ 30/9)
+ Mùa: 634 - (20/7 ÷ 15/11)
c) Vụ Đông:
+ Ngô: 492 ha (15/9 ÷ 15/1)
+ Mía: 1.809 ha
+ Cây công nghiệp: 3.040 ha.
5.2. Cơ cấu cây trồng: Về cơ bản không có gì biến động, diện tích tưới và cơ cấu cây trồng trên đây là căn cứ để xác định lượng nước cần (theo chương trình CROPWAT) để tính toán điều tiết hồ chứa. Qua các kết quả trong phần tính toán lượng nước yêu cầu (Chương 3 - Thuyết minh tính toán kỹ thuật) ta có một số chỉ tiêu về tưới mặt ruộng như sau:
(1). Mức tưới cho vụ chiêm xuân là: + Lúa: 6.200 m3 ha
+ Màu: 1.443 m3 ha
(2). Mức tưới cho vụ mùa: + Lúa: 5.000 m3 ha
+ Màu: 41 m3 ha
(3). Tổng lượng nước tưới cho vụ chiêm xuân là: 22,40x106 m3
(4). Tổng lượng nước tưới cho vụ mùa: 23,71x106 m3
(5). Tổng lượng nước tưới cho cả năm: 46,02x106 m3
6. Hiện trạng quản lý khai thác hồ chứa Sông Sào
Theo Xí nghiệp QLKTCTTL Nghĩa Đàn thì:
- Đầu mối: đến nay đã được bàn giao cho quản lý các hạng mục nhưng chưa được bàn giao tổng thể.
- Phần kênh mương: chỉ mới bàn giao được phần kênh chính, còn các kênh khác (kênh Tây, kênh giữa, kênh Đông) đang thi công.
Do công việc như vậy nên Xí nghiệp cũng đã nhận và vận hành các hạng mục đã bàn giao: đã quan trắc mực nước trong hồ để phục vụ chống lũ đảm bảo an toàn hồ đập và hạ du.
NHỮNG CĂN CỨ ĐỂ LẬP QUY TRÌNH VẬN HÀNH TIẾT HỒ CHỨA NƯỚC SÔNG SÀO
1. Các văn bản pháp quy
- Luật Tài nguyên nước (năm 1998); Pháp lệnh Phòng chống lụt, bão (năm 1993, năm 2000); Pháp lệnh Khai thác và bảo vệ công trình thuỷ lợi (năm 2001).
- Tiêu chuẩn ngành 14TCN 121 - 2002 - Hồ chứa nước - Công trình Thuỷ lợi, Quy định về lập và ban hành Quy trình vận hành tiết (của Bộ Nông nghiệp & PTNT).
- Các tiêu chuẩn, Quy phạm, các văn bản liên quan đến việc đảm bảo an toàn hồ chứa nước (của Bộ Nông nghiệp & PTNT và các cơ quan chức năng).
- Các văn bản của UBND tỉnh Nghệ An (và các cơ quan chức năng) về việc khai thác và bảo vệ hồ chứa Sông Sào.
2. Các tài liệu, số liệu khí tượng thuỷ văn.
- Các tài liệu thuỷ văn dùng trong thiết kế hồ chứa Sông Sào.
- Các tài liệu mưa, các tài liệu thuỷ văn cập nhật tài liệu thực đo tại trạm Tây Hiếu từ năm 1965 đến 2006 và 2007.
- Mực nước hồ; Các số liệu trong quá trình tích, xả nước của Xí nghiệp QLKTCTTL Nghĩa Đàn từ tháng 11/2006 đến nay (sau khi Ban Quản lý dự án 407 bắt đầu bàn giao từng phần đầu mối hồ chứa nước Sông Sào cho Xí nghiệp QLKTCTTL Nghĩa Đàn).
- Quy trình quản lý vận hành các công trình đầu mối (N0 168Đ - TH - QT01)
3. Mục tiêu và yêu cầu
- Phải đảm bảo an toàn cho công trình khi gặp lũ thiết kế P = 1% và gặp lũ kiểm tra P = 0,2%.
- Theo số liệu thống kê của Xí nghiệp QLKTCTTL Nghĩa Đàn nhu cầu tưới đợt I là 5.562 ha, sau khi dự án hoàn chỉnh đợt II hồ sẽ tưới được theo diện tích thiết kế 6.616 ha.
- 1 Quyết định 3242/QĐ-UBND năm 2014 về Quy trình vận hành điều tiết hồ Sông Mực, huyện Như Thanh, tỉnh Thanh Hóa
- 2 Quyết định 49/2010/QĐ-UBND ban hành Quy trình vận hành điều tiết hồ chứa nước Lòng Sông, huyện Tuy Phong, tỉnh Bình Thuận
- 3 Quyết định 38/2009/QĐ-UBND ban hành Quy trình vận hành tạm thời Hệ thống thủy lợi sông Nghèn - Đò Điểm, tỉnh Hà Tĩnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Tĩnh ban hành
- 4 Quyết định 3118/QĐ-UBND năm 2009 phê duyệt Quy trình và định mức kinh tế kỹ thuật xây dựng đường băng cản lửa trong công tác phòng cháy, chữa cháy rừng trên địa bàn tỉnh Sơn La do Ủy ban nhân dân tỉnh Sơn La ban hành
- 5 Quyết định 93/2009/QĐ-UBND ban hành Quy trình vận hành điều tiết hồ chứa nước Vực Mấu tỉnh Nghệ An
- 6 Nghị định 72/2007/NĐ-CP về quản lý an toàn đập
- 7 Quyết định 511/2006/QĐ-UBND phê duyệt dự án đầu tư xây dựng công trình Hồ chứa nước Lỗ Ồ, huyện Bình Sơn do Chủ tịch Ủy ban Nhân dân tỉnh Quảng Ngãi ban hành
- 8 Quyết định 2456 QĐ/BNN-KHCN năm 2005 ban hành Tiêu chuẩn ngành 14 TCN 156 - 2005: Hệ thống Công trình thuỷ lợi - Quy định về lập và ban hành quy trình vận hành hệ thống của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 9 Nghị định 143/2003/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh khai thác và bảo vệ công trình thuỷ lợi
- 10 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 11 Pháp lệnh khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi năm 2001
- 12 Pháp lệnh sửa đổi Pháp lệnh Phòng, chống lụt, bão năm 2000
- 13 Luật Tài nguyên nước 1998
- 14 Pháp lệnh Phòng chống lụt bão năm 1993
- 1 Quyết định 511/2006/QĐ-UBND phê duyệt dự án đầu tư xây dựng công trình Hồ chứa nước Lỗ Ồ, huyện Bình Sơn do Chủ tịch Ủy ban Nhân dân tỉnh Quảng Ngãi ban hành
- 2 Quyết định 3118/QĐ-UBND năm 2009 phê duyệt Quy trình và định mức kinh tế kỹ thuật xây dựng đường băng cản lửa trong công tác phòng cháy, chữa cháy rừng trên địa bàn tỉnh Sơn La do Ủy ban nhân dân tỉnh Sơn La ban hành
- 3 Quyết định 38/2009/QĐ-UBND ban hành Quy trình vận hành tạm thời Hệ thống thủy lợi sông Nghèn - Đò Điểm, tỉnh Hà Tĩnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Tĩnh ban hành
- 4 Quyết định 49/2010/QĐ-UBND ban hành Quy trình vận hành điều tiết hồ chứa nước Lòng Sông, huyện Tuy Phong, tỉnh Bình Thuận
- 5 Quyết định 93/2009/QĐ-UBND ban hành Quy trình vận hành điều tiết hồ chứa nước Vực Mấu tỉnh Nghệ An
- 6 Quyết định 3242/QĐ-UBND năm 2014 về Quy trình vận hành điều tiết hồ Sông Mực, huyện Như Thanh, tỉnh Thanh Hóa