ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 06/2012/QĐ-UBND | Cà Mau, ngày 07 tháng 05 năm 2012 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH ĐƠN GIÁ THUÊ ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH CÀ MAU
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03/12/2004;
Căn cứ Nghị định số 142/2005/NĐ-CP ngày 14/11/2005 của Chính phủ về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;
Căn cứ Nghị định số 69/2009/NĐ-CP ngày 13/8/2009 của Chính phủ quy định bổ sung về quy hoạch sử dụng đất, giá đất, thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ và tái định cư;
Căn cứ Thông tư số 120/2005/TT-BTC ngày 30/12/2005 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 142/2005/NĐ-CP ngày 14/11/2005 của Chính phủ về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;
Căn cứ Nghị định số 121/2010/NĐ-CP ngày 30/12/2010 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 142/NĐ-CP ngày 14/11/2005 của Chính phủ về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;
Căn cứ Thông tư số 141/2007/TT-BTC ngày 30/11/2007 hướng dẫn sửa đổi, bổ sung Thông tư số 120/2005/TT-BTC ngày 30/12/2005 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 142/2005/NĐ-CP ngày 14/11/2005 của Chính phủ về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;
Căn cứ Thông tư số 94/2011/TT-BTC ngày 29/6/2011 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số 120/2005/TT-BTC ngày 30/12/2005 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 142/2005/NĐ-CP ngày 14/11/2005 của Chính phủ về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình số 170/TTr-STC ngày 08/12/2011, Giám đốc Sở Tư pháp tại Báo cáo thẩm định số 259/BC-STP ngày 28/11/2011,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phạm vi và đối tượng điều chỉnh
1. Phạm vi điều chỉnh:
Theo quy định các điểm 1, 2 và 3, khoản 1, Điều 2 Nghị định số 121/2010/NĐ-CP ngày 30/12/2010 của Chính phủ.
2. Đối tượng áp dụng:
Theo quy định tại khoản 1 và điểm b, d, khoản 2, Điều 2 Nghị định số 142/2005/NĐ-CP ngày 14/11/2005 của Chính phủ; khoản 2, Điều 2 Nghị định số 121/2010/NĐ-CP ngày 30/12/2010 của Chính phủ.
Điều 2. Quy định đơn giá thuê đất trên địa bàn tỉnh Cà Mau như sau:
1. Đơn giá thuê đất được áp dụng cho từng thửa đất, cụ thể:
STT | Địa bàn | Tỷ lệ % đơn giá thuê đất | |
Lĩnh vực đầu tư thông thường | Lĩnh vực ưu đãi đầu tư | ||
1 | Các phường thuộc thành phố Cà Mau | 1,5% | 1% |
2 | Các xã thuộc thành phố Cà Mau | 1% | 0,75% |
3 | Các thị trấn thuộc huyện | 1% | 0,75% |
4 | Các xã thuộc huyện | 0,75% | 0,75% |
Lĩnh vực ưu đãi đầu tư thực hiện theo Danh mục lĩnh vực ưu đãi đầu tư ban hành kèm theo Nghị định số 108/2006/NĐ-CP ngày 22/9/2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư.
2. Đơn giá thuê đất trong trường hợp đấu giá quyền sử dụng đất thuê hoặc đấu thầu dự án có sử dụng đất thuê là đơn giá trúng đấu giá.
3. Căn cứ vào giá đất tính tiền thuê đất và tỷ lệ % để tính đơn giá thuê đất như sau:
a) Giám đốc Sở Tài chính quyết định đơn giá thuê đất cho từng thửa đất đối với tổ chức kinh tế, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, tổ chức, cá nhân nước ngoài thuê đất.
b) Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện và thành phố Cà Mau quyết định đơn giá thuê đất cho từng thửa đất đối với hộ gia đình, cá nhân.
c) Giao Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì, phối hợp với Cục trưởng Cục Thuế Cà Mau rà soát hợp đồng cho thuê đất đối với tổ chức kinh tế, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, tổ chức, cá nhân nước ngoài; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện và thành phố Cà Mau rà soát các hợp đồng thuê đất đối với hộ gia đình, cá nhân đã hết thời hạn ổn định giá cho thuê đất để điều chỉnh đơn giá thuê đất theo quy định.
4. Xử lý một số vấn đề tồn tại khi Quyết định này có hiệu lực thi hành:
a) Đối với các hợp đồng thuê đất trước ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành thì được giữ ổn định giá cho thuê đất đủ thời hạn 05 năm. Sau khi hết thời gian ổn định 05 năm thì thực hiện theo Quyết định này.
b) Đối với các hợp đồng thuê đất đã trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê trước ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành, thì không thực hiện theo Quyết định này.
5. Trong quá trình triển khai thực hiện, có phát sinh, vướng mắc, Thủ trưởng các sở, ngành, đơn vị có liên quan phản ánh về Sở Tài chính để tổng hợp, trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Thủ trưởng các sở, ban, ngành cấp tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Cà Mau; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn; các tổ chức, hộ gia đình và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày, kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 27/2009/QĐ-UBND ngày 30/12/2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc đơn giá thuê đất, thuê mặt nước trên địa bàn tỉnh Cà Mau./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1 Quyết định 27/2009/QĐ-UBND về đơn giá thuê đất, thuê mặt nước trên địa bàn tỉnh Cà Mau do Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau ban hành
- 2 Quyết định 432/QĐ-UBND năm 2013 công bố văn bản quy phạm pháp luật của Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau ban hành tính đến ngày 31/12/2012 hết hiệu lực thi hành
- 3 Quyết định 37/2014/QĐ-UBND quy định tỷ lệ phần trăm (%) để tính đơn giá thuê đất, đơn giá thuê đất đối với đất có mặt nước, đơn giá thuê đất để xây dựng công trình ngầm trên địa bàn tỉnh Cà Mau
- 4 Quyết định 366/QĐ-UBND năm 2019 công bố kết quả rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau ban hành kỳ 2014-2018
- 5 Quyết định 366/QĐ-UBND năm 2019 công bố kết quả rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau ban hành kỳ 2014-2018
- 1 Quyết định 11/2012/QĐ-UBND quy định về đơn giá thuê đất trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu
- 2 Quyết định 08/2012/QĐ-UBND về Đơn giá thuê đất trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
- 3 Thông tư 94/2011/TT-BTC sửa đổi Thông tư 120/2005/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 142/2005/NĐ-CP về thu tiền thuê đất, mặt nước do Bộ Tài chính ban hành
- 4 Nghị định 121/2010/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 142/2005/NĐ-CP về thu tiền thuê đất, mặt nước
- 5 Nghị định 69/2009/NĐ-CP bổ sung quy hoạch sử dụng đất, giá đất, thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ và tái định cư
- 6 Thông tư 141/2007/TT-BTC sửa đổi Thông tư 120/2005/TT-BTC hướng dẫn thực hiện Nghị định 142/2005/NĐ-CP về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước do Bộ Tài chính ban hành
- 7 Nghị định 108/2006/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Đầu tư
- 8 Quyết định 37/2006/QĐ-UBND quy định đơn giá thuê đất, mặt nước trên địa bàn tỉnh Kon Tum
- 9 Thông tư 120/2005/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 142/2005/NĐ-CP về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước do Bộ Tài chính ban hành
- 10 Nghị định 142/2005/NĐ-CP về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước
- 11 Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 12 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003