ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 11/2012/QĐ-UBND | Bạc Liêu, ngày 19 tháng 11 năm 2012 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH VỀ ĐƠN GIÁ THUÊ ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẠC LIÊU
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẠC LIÊU
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 142/2005/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2005 của Chính phủ về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;
Căn cứ Nghị định số 69/2009/NĐ-CP ngày 13 tháng 8 năm 2009 của Chính phủ quy định bổ sung về quy hoạch sử dụng đất, giá đất, thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ và tái định cư;
Căn cứ Nghị định số 121/2010/NĐ-CP ngày 30 tháng 12 năm 2010 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 142/2005/NĐ-CP ngày 14/11/2005 của Chính phủ về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;
Căn cứ Thông tư số 94/2011/TT-BTC ngày 29 tháng 6 năm 2011 của Bộ Tài chính về sửa đổi, bổ sung Thông tư số 120/2005/TT-BTC ngày 30 tháng 12 năm 2005 của Bộ Tài chính hướng dẫn về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình số 819/TTr-STC ngày 08/11/2012 về việc ban hành quy định về đơn giá thuê đất trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định về đơn giá thuê đất trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu như sau:
1. Tỷ lệ % đơn giá cho thuê đất được áp dụng thống nhất cho từng khu vực thực hiện dự án đầu tư, cụ thể:
STT | Khu vực thực hiện dự án đầu tư | Tỷ lệ % đơn giá thuê đất | ||
Dự án thông thường | Dự án đầu tư thuộc lĩnh vực ưu đãi đầu tư | Dự án đầu tư thuộc lĩnh vực đặc biệt ưu đãi đầu tư | ||
1 | Các phường thuộc thành phố Bạc Liêu | 2,00% | 1,50% | 1,00% |
2 | Các xã thuộc thành phố Bạc Liêu; các thị trấn; các đầu mối giao thông tiếp giáp các tuyến quốc lộ trên địa bàn tỉnh | 1,50% | 1,00% | 0,80% |
3 | Các khu vực khác còn lại trên địa bàn tỉnh | 1,00% | 0,80% | 0,75% |
Trong đó: Danh mục dự án thuộc lĩnh vực ưu đãi đầu tư áp dụng theo phụ lục đính kèm Quyết định số 12/2010/QĐ-UBND ngày 01/9/2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bạc Liêu.
2. Xác định giá đất theo mục đích sử dụng (để nhân với tỷ lệ % đơn giá thuê đất thành tiền cho thuê đất) áp dụng theo hướng dẫn tại Bảng giá các loại đất hàng năm của tỉnh.
3. Đơn giá thuê đất trong trường hợp đấu giá quyền sử dụng đất thuê hoặc đấu thầu dự án có sử dụng đất thuê là đơn giá trúng đấu giá.
4. Giá thuê mặt nước của từng dự án khi có phát sinh, giao Sở Tài chính chủ trì phối hợp các cơ quan liên quan trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định cho từng dự án cụ thể đúng quy định của Chính phủ và hướng dẫn của Bộ Tài chính.
5. Trách nhiệm xác định đơn giá thuê đất cho từng dự án cụ thể:
- Giám đốc Sở Tài chính quyết định đơn giá thuê đất cho từng dự án cụ thể đối với trường hợp tổ chức kinh tế, người Việt Nam định cư ở ngước ngoài, tổ chức, cá nhân nước ngoài thuê đất (thuộc đối tượng UBND tỉnh ban hành quyết định giao đất).
- Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố quyết định đơn giá thuê đất cho từng dự án cụ thể đối với cộng đồng dân cư, hộ gia đình, cá nhân thuê đất trên địa bàn (thuộc đối tượng UBND cấp huyện, thành phố trực thuộc tỉnh ban hành quyết định giao đất).
Điều 2. Điều khoản thi hành
1. Trách nhiệm của các cơ quan nhà nước
- Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, Cục trưởng Cục Thuế và Thủ trưởng các sở, ban, ngành có liên quan tổ chức triển khai, hướng dẫn và kiểm tra việc thực hiện Quyết định này thống nhất trên địa bàn tỉnh.
- Sở Tài nguyên và Môi trường chịu trách nhiệm phối hợp với Cục Thuế rà soát các hợp đồng thuê đất để điều chỉnh đơn giá cho thuê theo đúng quy định hiện hành.
- Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố thực hiện các biện pháp kiểm tra, giám sát việc sử dụng đất của các đối tượng được nhà nước cho thuê đất trên địa bàn.
2. Xử lý một số vấn đề tồn tại:
- Đối với các dự án đã có hợp đồng thuê đất, thuê mặt nước trước khi Quyết định này có hiệu lực thi hành thì được ổn định cho đủ 05 (năm) năm. Sau khi hết thời gian ổn định 05 (năm) năm thì phải điều chỉnh đơn giá thuê đất, thuê mặt nước theo Quyết định này.
- Trường hợp dự án đã trả tiền thuê đất, thuê mặt nước một lần cho cả thời hạn thuê trước khi Quyết định này có hiệu lực thi hành thì không áp dụng điều chỉnh đơn giá theo Quyết định này.
3. Trong quá trình tổ chức thực hiện, nếu có phát sinh, vướng mắc, các cơ quan, đơn vị phản ánh về Sở Tài chính để được hướng dẫn giải quyết, trường hợp vượt thẩm quyền thì tổng hợp và phối hợp đề xuất trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét quyết định.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Thủ trưởng các sở, ban, ngành cấp tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, Thủ trưởng các đơn vị, tổ chức và các cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký và bãi bỏ Điều 11, quy định chính sách khuyến khích, hỗ trợ và ưu đãi đầu tư trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu ban hành kèm theo Quyết định số 12/2010/QĐ-UBND ngày 01/9/2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bạc Liêu.
Các nội dung khác không nêu tại Quyết định này thì thực hiện theo quy định tại Nghị định số 142/2005/NĐ-CP; Nghị định số 121/2010/NĐ-CP của Chính phủ; Thông tư số 94/2011/TT-BTC của Bộ Tài chính và các văn bản khác có liên quan./.
| TM. UBND TỈNH |
- 1 Quyết định 12/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định chính sách khuyến khích, hỗ trợ và ưu đãi đầu tư trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu do Ủy ban nhân dân tỉnh Bạc Liêu ban hành
- 2 Quyết định 16/2014/QĐ-UBND về tỷ lệ phần trăm (%) để tính đơn giá thuê đất trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu
- 3 Quyết định 2065/QĐ-UBND năm 2014 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Bạc Liêu hết hiệu lực toàn bộ và hết hiệu lực một phần đến ngày 15/10/2014
- 4 Quyết định 2065/QĐ-UBND năm 2014 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Bạc Liêu hết hiệu lực toàn bộ và hết hiệu lực một phần đến ngày 15/10/2014
- 1 Quyết định 277/2013/QĐ-UBND bổ sung quy định đơn giá thuê đất áp dụng trên địa bàn tỉnh Bắc Giang kèm theo Quyết định 470/2011/QĐ-UBND
- 2 Quyết định 22/2012/QĐ-UBND về Quy định đơn giá thuê đất, mặt nước trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc
- 3 Quyết định 13/2012/QĐ-UBND về đơn giá thuê đất, thuê mặt nước trên địa bàn thành phố Cần Thơ
- 4 Quyết định 1170/2012/QĐ-UBND về quy định đơn giá thuê đất, mặt nước trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh
- 5 Quyết định 06/2012/QĐ-UBND về đơn giá thuê đất trên địa bàn tỉnh Cà Mau
- 6 Thông tư 94/2011/TT-BTC sửa đổi Thông tư 120/2005/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 142/2005/NĐ-CP về thu tiền thuê đất, mặt nước do Bộ Tài chính ban hành
- 7 Nghị định 121/2010/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 142/2005/NĐ-CP về thu tiền thuê đất, mặt nước
- 8 Nghị định 69/2009/NĐ-CP bổ sung quy hoạch sử dụng đất, giá đất, thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ và tái định cư
- 9 Nghị định 142/2005/NĐ-CP về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước
- 10 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 11 Luật Đất đai 2003
- 1 Quyết định 06/2012/QĐ-UBND về đơn giá thuê đất trên địa bàn tỉnh Cà Mau
- 2 Quyết định 22/2012/QĐ-UBND về Quy định đơn giá thuê đất, mặt nước trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc
- 3 Quyết định 1170/2012/QĐ-UBND về quy định đơn giá thuê đất, mặt nước trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh
- 4 Quyết định 13/2012/QĐ-UBND về đơn giá thuê đất, thuê mặt nước trên địa bàn thành phố Cần Thơ
- 5 Quyết định 277/2013/QĐ-UBND bổ sung quy định đơn giá thuê đất áp dụng trên địa bàn tỉnh Bắc Giang kèm theo Quyết định 470/2011/QĐ-UBND
- 6 Quyết định 16/2014/QĐ-UBND về tỷ lệ phần trăm (%) để tính đơn giá thuê đất trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu
- 7 Quyết định 2065/QĐ-UBND năm 2014 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Bạc Liêu hết hiệu lực toàn bộ và hết hiệu lực một phần đến ngày 15/10/2014