Hệ thống pháp luật
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...

ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 06/2013/QĐ-UBND

Đà Nẵng, ngày 31 tháng 01 năm 2013

 

QUYẾT ĐỊNH

SỬA ĐỔI ĐIỀU 4 VÀ KHOẢN 2, ĐIỀU 5 QUYẾT ĐỊNH SỐ 03/2011/QĐ-UBND NGÀY 11 THÁNG 01 NĂM 2011 CỦA UBND THÀNH PHỐ QUY ĐỊNH MỨC THU, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG LỆ PHÍ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT, QUYỀN SỞ HỮU NHÀ Ở VÀ TÀI SẢN KHÁC GẮN LIỀN VỚI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG

UỶ BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Pháp lệnh phí và lệ phí ngày 28 tháng 8 năm 2011;

Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ về quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Phí và lệ phí;

Căn cứ Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06 tháng 03 năm 2006 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ;

Căn cứ Nghị định số 88/2009/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm 2009 của Chính phủ quy định việc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất;

Căn cứ Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24 tháng 7 năm 2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí;

Căn cứ Thông tư số 45/2006/TT-BTC ngày 25 tháng 5 năm 2006 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24 tháng 7 năm 2002 của Bộ Tài chính;

Căn cứ Thông tư số 97/2006/TT-BTC ngày 10 tháng 6 năm 2006 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của HĐND tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;

Căn cứ Thông tư số 106/2010/TT-BTC ngày 26 tháng 7 năm 2010 của Bộ Tài chính hướng dẫn về lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất;

Căn cứ Quyết định số 447/QĐ-TTg ngày 17 tháng 4 năm 2012 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án thí điểm kiện toàn hệ thống Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất thành một cấp trực thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường;

Căn cứ Nghị quyết số 32/2012/NQ-HĐND ngày 06 tháng 12 năm 2012 của Hội đồng nhân dân thành phố Đà Nẵng về việc điều chỉnh đơn vị thu lệ phí và tỷ lệ

trích, nộp một số loại phí, lệ phí trên địa bàn thành phố Đà Nẵng;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình số 90/TTr-STC ngày 24 tháng 01 năm 2013,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Sửa đổi Điều 4 và Khoản 2, Điều 5 của Quyết định số 03/2011/QĐ-UBND ngày 11 tháng 01 năm 2011 của UBND thành phố quy định về mức thu, quản lý và sử dụng lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất trên địa bàn thành phố Đà Nẵng, như sau:

1. Sửa đổi Điều 4 như sau:

“Điều 4. Cơ quan thu lệ phí

Cơ quan thu lệ phí là Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất một cấp thành phố Đà Nẵng.”

2. Sửa đổi Khoản 2, Điều 5 như sau:

“2. Chế độ quản lý và sử dụng lệ phí

Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất một cấp thành phố Đà Nẵng được trích để lại 90% tổng số tiền lệ phí thu được để chi phí hoạt động thường xuyên của bộ máy và chi phí phục vụ công tác thu, số còn lại 10% nộp vào ngân sách thành phố.”

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký, được áp dụng từ ngày 01 tháng 01 năm 2013.

Điều 3. Chánh Văn phòng UBND thành phố; Giám đốc các Sở: Tài chính, Tài nguyên và Môi trường; Cục trưởng Cục Thuế thành phố; Giám đốc Kho bạc Nhà nước thành phố Đà Nẵng; Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các quận, huyện và Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ;
- Cục Kiểm tra VBQPPL - Bộ Tư pháp;
- Các Bộ: Tài chính, Bộ TNMT;
- TVTU, TT HĐND thành phố;
- Đoàn ĐBQH tp ĐN;
- Chủ tịch, các Phó Chủ tịch UBND tp;
- UBMTTQVN tp ĐN và các đoàn thể;
- Các Sở, ban, ngành thuộc thành phố;
- Sở Tư pháp thành phố;
- Cục Thuế thành phố Đà Nẵng;
- Kho bạc Nhà nước Đà Nẵng;
- UBND các quận, huyện;
- Đài PTTH ĐN, Báo Đà Nẵng;
- Trung tâm Tin học - công báo TP Đà Nẵng;
- VP: CVP, QLĐTh, NCPC;
- Lưu: VT, KTTH.

TM. UỶ BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Võ Duy Khương