ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 06/2014/QĐ-UBND | Đà Nẵng, ngày 27 tháng 01 năm 2014 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH BIỂU GIÁ TIÊU THỤ NƯỚC SẠCH SINH HOẠT VÀ PHÊ DUYỆT PHƯƠNG ÁN GIÁ TIÊU THỤ NƯỚC SẠCH CHO CÁC MỤC ĐÍCH KHÁC TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá;
Căn cứ Nghị định số 117/2007/NĐ-CP ngày 11 tháng 7 năm 2007 của Chính phủ về sản xuất, cung cấp và tiêu thụ nước sạch;
Căn cứ Nghị định số 124/2011/NĐ-CP ngày 28 tháng 12 năm 2011 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 117/2007/NĐ-CP ngày 11 tháng 7 năm 2007 của Chính phủ;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 75/2012/TTLT-BTC-BXD-BNNPTNT ngày 15 tháng 5 năm 2012 của liên Bộ Tài chính, Xây dựng, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn nguyên tắc, phương pháp xác định và thẩm quyền quyết định giá tiêu thụ nước sạch tại các đô thị, khu công nghiệp và khu vực nông thôn;
Căn cứ Thông tư số 88/2012/TT-BTC ngày 28 tháng 5 năm 2012 của Bộ Tài chính về việc ban hành khu giá tiêu thụ nước sạch sinh hoạt;
Căn cứ Thông tư số 54/2013/TT-BTC ngày 04 tháng 5 năm 2013 của Bộ Tài chính về việc quản lý, sử dụng và khai thác công trình cấp nước sạch nông thôn tập trung;
Thực hiện Thông báo kết luận của Thường trực Hội đồng nhân dân thành phố tại Công văn số 1191/HĐND-KTNS ngày 09 tháng 01 năm 2014 và theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Công văn số 183/STC-GCS ngày 23 tháng 01 năm 2014,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành Biểu giá tiêu thụ nước sạch sinh hoạt của các hộ dân cư trên địa bàn thành phố Đà Nẵng cụ thể như sau:
Lượng nước sạch sử dụng sinh hoạt mỗi hộ/tháng | Đơn giá (đồng/m3) | |
Khu vực nông thôn | Khu vực đô thị | |
Mức 10 m3 đầu tiên | 3.000 | 4.000 |
Từ 10 m3 đến 30 m3 | 3.600 | 4.800 |
Trên 30 m3 | 4.500 | 6.000 |
2. Giá nước sạch sinh hoạt cung cấp trên địa bàn xã Hoà Phú, huyện Hoà Vang:
a) Giá tiêu thụ nước sạch sinh hoạt hộ dân cư là 2.000 đồng/m3 và không tính giá bậc thang.
b) Đối với các hộ đồng bào dân tộc thôn Phú Túc: không thu tiền sử dụng nước sạch sinh hoạt trong hạn mức 07m3/hộ/tháng, từ 07m3 trở lên thu theo đơn giá 2.000 đồng/m3/tháng.
3. Đơn giá tiêu thụ nước sạch sinh hoạt nêu tại khoản 1, khoản 2 Điều này đã bao gồm thuế giá trị gia tăng.
Điều 2. Phê duyệt Phương án giá tiêu thụ nước sạch tối đa áp dụng cho các mục đích sử dụng khác ở khu vực đô thị và nông thôn trên địa bàn thành phố Đà Nẵng, cụ thể như sau:
TT | Mục đích sử dụng nước sạch | Đơn giá (đồng/m3) |
1 | Các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp | 6.800 |
2 | Hoạt động sản xuất vật chất | 8.900 |
3 | Kinh doanh dịch vụ | 13.500 |
- Đơn giá trên đây đã bao gồm thuế giá trị gia tăng.
Điều 3. Trách nhiệm của các đơn vị cung cấp nước sạch trên địa bàn thành phố
1. Thực hiện đúng mức giá tiêu thụ nước sạch sinh hoạt do UBND thành phố ban hành tại
2. Tự quyết định mức giá tiêu thụ nước sạch cho các mục đích sử dụng khác như không được vượt quá mức giá tối đa do UBND thành phố phê duyệt tại Điều 2.
3. Chịu trách nhiệm và chi phí đầu tư đồng bộ đến điểm đấu nối với khách hàng sử dụng nước, bao gồm cả đồng hồ đo nước. Trường hợp đồng hồ đo nước do khách hàng yêu cầu lắp đặt sau điểm đấu nối đã được xác định thì chi phí vật tư, lắp đặt từ điểm đấu nối đến điểm lắp đặt đồng hồ do khách hàng sử dụng nước chi trả, sau khi đã có thoả thuận, thống nhất với đơn vị cấp nước.
4. Có kế hoạch phát triển nguồn, mạng lưới phân phối nước đáp ứng nhu cầu tiêu dùng của nhân dân, nâng cao chất lượng dịch vụ cấp nước; đồng thời, thường xuyên theo dõi, kiểm tra tình hình tiêu thụ nước sạch, thu tiền nước đúng giá quy định, kịp thời có biện pháp khắc phục tình trạng thất thoát nước và chống thất thu tiền nước; đẩy mạnh tổ chức tuyên truyền để nâng cao ý thức, trách nhiệm của các tổ chức, cá nhân trong việc sử dụng tiết kiện nước và chống thất thoát nước.
5. Đối với Phương án giá nước sạch cho sinh hoạt và các mục đích khác do Công ty TNHH MTV Cấp nước Đà Nẵng cung cấp đã có dự kiến chi phí mua nước thô và tiền điện chạy máy bơm nước thô từ đập An Trạch về Nhà máy nước Cầu Đỏ. Hằng năm, nếu không xảy ra hạn hán hoặc chi phí mua nước thô, tiền điện thấp hơn chi phí tính vào Phương án giá nước do Sở Tài chính thẩm định, đề xuất tại Công văn số 2248/STC-GCS ngày 12/12/2013 thì Công ty TNHH MTV Cấp nước Đà Nẵng có trách nhiệm nộp ngân sách số tiền chênh lệch thừa so với chi phí đã tính vào Phương án giá nước để quản lý, hỗ trợ đầu tư xây dựng, sửa chữa các hạng mục cấp nước trên địa bàn thành phố.
Điều 4. Sở Tài chính có trách nhiệm chủ trì:
1. Phối hợp với Sở Xây dựng, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và các cơ quan, đơn vị liên quan:
a) Tổ chức tuyên truyền trên các phương tiện thông tin đại chúng và hướng dẫn thực hiện Quyết định này; kiểm tra việc thực hiện giá tiêu thụ nước sạch sinh hoạt và việc xây dựng, quyết định, áp dụng giá tiêu thụ nước sạch cho các mục đích sử dụng khác trên địa bàn thành phố, kịp thời tham mưu cho UBND thành phố xử lý các vướng mắc phát sinh.
b) Xác nhận chi phí mua nước thô và tiền điện thực tế phát sinh tại Công ty TNHH MTV Cấp nước Đà Nẵng theo định kỳ 06 tháng, năm và báo cáo, đề xuất UBND thành phố thu nộp ngân sách số tiền chênh lệch thừa hằng năm (nếu có) so với phương án giá nước, đề xuất hỗ trợ đầu tư xây dựng, sửa chữa các hạng mục cấp nước theo
2. Phối hợp các cơ quan liên quan để thẩm định và báo cáo đề xuất UBND thành phố xem xét quyết định cấp bù kinh phí cho Công ty TNHH MTV Khai thác thuỷ lợi Đà Nẵng theo đúng quy định và thực tế phát sinh hằng năm.
Điều 5. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký và được áp dụng từ kỳ hoá đơn thu tiền nước tháng 02 năm 2014 trở đi, thay thế Quyết định số 46/2010/QĐ-UBND ngày 20 tháng 12 năm 2012 của UBND thành phố về ban hành Biểu giá tiêu thụ nước sạch sinh hoạt và phê duyệt Phương án giá tiêu thụ nước sạch cho các mục đích khác trên địa bàn thành phố Đà Nẵng.
Điều 6. Chánh Văn phòng UBND thành phố; Giám đốc các Sở: Tài chính, Xây dựng, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Chủ tịch UBND các quận, huyện; Giám đốc Công ty TNHH MTV Cấp nước Đà Nẵng, Công ty TNHH MTV Khai thác thuỷ lợi Đà Nẵng; Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức, đơn vị có trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1 Quyết định 46/2010/QĐ-UBND về biểu giá tiêu thụ nước sạch sinh hoạt và phê duyệt phương án giá tiêu thụ nước sạch cho mục đích khác trên địa bàn thành phố Đà Nẵng do Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng ban hành
- 2 Quyết định 32/2016/QĐ-UBND sửa đổi Khoản 1 và Khoản 2, Điều 1 Quyết định 06/2014/QĐ-UBND về Biểu giá tiêu thụ nước sạch sinh hoạt và phê duyệt Phương án giá tiêu thụ nước sạch cho mục đích khác trên địa bàn thành phố Đà Nẵng
- 3 Quyết định 31/2017/QĐ-UBND về sửa đổi Khoản 1 và Khoản 2, Điều 1 Quyết định 06/2014/QĐ-UBND Biểu giá tiêu thụ nước sạch sinh hoạt và phê duyệt Phương án giá tiêu thụ nước sạch cho mục đích khác trên địa bàn thành phố Đà Nẵng
- 4 Quyết định 31/2017/QĐ-UBND về sửa đổi Khoản 1 và Khoản 2, Điều 1 Quyết định 06/2014/QĐ-UBND Biểu giá tiêu thụ nước sạch sinh hoạt và phê duyệt Phương án giá tiêu thụ nước sạch cho mục đích khác trên địa bàn thành phố Đà Nẵng
- 1 Quyết định 14/2019/QĐ-UBND về biểu giá tiêu thụ nước sạch sinh hoạt khu vực nông thôn trên địa bàn tỉnh Tây Ninh
- 2 Quyết định 92/2016/QĐ-UBND sửa đổi nội dung mức thu chi trả tiền dịch vụ môi trường rừng quy định tại Điều 1 Quyết định 54/2016/QĐ-UBND phê duyệt phương án giá nước sạch và ban hành Biểu giá nước sạch sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
- 3 Quyết định 44/2014/QĐ-UBND phê duyệt Phương án giá nước sạch và ban hành Biểu giá nước sạch sinh hoạt năm 2014 trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
- 4 Quyết định 18/2014/QĐ-UBND về giá nước sạch sinh hoạt trên địa bàn thành phố Kon Tum, tỉnh Kon Tum
- 5 Quyết định 40/2013/QĐ-UBND phê duyệt phương án giá tiêu thụ nước sạch và ban hành giá tiêu thụ nước sạch sinh hoạt các hộ dân cư trên địa bàn Tỉnh do Công ty TNHH một thành viên Cấp thoát nước Phú Yên sản xuất
- 6 Nghị định 177/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật giá
- 7 Quyết định 30/2013/QĐ-UBND biểu giá nước sạch sinh hoạt tại đô thị, khu vực nông thôn và nước dùng cho cơ quan hành chính sự nghiệp, khu công nghiệp, hoạt động sản xuất, kinh doanh dịch vụ trên địa bàn tỉnh Tây Ninh
- 8 Thông tư 54/2013/TT-BTC quy định việc quản lý, sử dụng và khai thác công trình cấp nước sạch nông thôn tập trung do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 9 Quyết định 11/2013/QĐ-UBND về biểu giá nước sạch sinh hoạt và phê duyệt phương án giá nước sạch đối với hệ thống cấp nước nông thôn do Trung tâm Nước sạch và Vệ sinh môi trường nông thôn quản lý do tỉnh Bình Thuận ban hành
- 10 Quyết định 642/QĐ-UBND năm 2013 về biểu giá tiêu thụ nước sạch trên địa bàn thành phố Cần Thơ
- 11 Thông tư 88/2012/TT-BTC về khung giá tiêu thụ nước sạch sinh hoạt do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 12 Thông tư liên tịch 75/2012/TTLT-BTC-BXD-BNNPTNT hướng dẫn nguyên tắc, phương pháp xác định và thẩm quyền quyết định giá tiêu thụ nước sạch tại đô thị, khu công nghiệp và khu vực nông thôn do Bộ Tài chính - Bộ Xây dựng - Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 13 Nghị định 124/2011/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 117/2007/NĐ-CP về sản xuất, cung cấp và tiêu thụ nước sạch
- 14 Nghị định 117/2007/NĐ-CP về sản xuất, cung cấp và tiêu thụ nước sạch
- 15 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 1 Quyết định 46/2010/QĐ-UBND về biểu giá tiêu thụ nước sạch sinh hoạt và phê duyệt phương án giá tiêu thụ nước sạch cho mục đích khác trên địa bàn thành phố Đà Nẵng do Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng ban hành
- 2 Quyết định 11/2013/QĐ-UBND về biểu giá nước sạch sinh hoạt và phê duyệt phương án giá nước sạch đối với hệ thống cấp nước nông thôn do Trung tâm Nước sạch và Vệ sinh môi trường nông thôn quản lý do tỉnh Bình Thuận ban hành
- 3 Quyết định 642/QĐ-UBND năm 2013 về biểu giá tiêu thụ nước sạch trên địa bàn thành phố Cần Thơ
- 4 Quyết định 30/2013/QĐ-UBND biểu giá nước sạch sinh hoạt tại đô thị, khu vực nông thôn và nước dùng cho cơ quan hành chính sự nghiệp, khu công nghiệp, hoạt động sản xuất, kinh doanh dịch vụ trên địa bàn tỉnh Tây Ninh
- 5 Quyết định 40/2013/QĐ-UBND phê duyệt phương án giá tiêu thụ nước sạch và ban hành giá tiêu thụ nước sạch sinh hoạt các hộ dân cư trên địa bàn Tỉnh do Công ty TNHH một thành viên Cấp thoát nước Phú Yên sản xuất
- 6 Quyết định 18/2014/QĐ-UBND về giá nước sạch sinh hoạt trên địa bàn thành phố Kon Tum, tỉnh Kon Tum
- 7 Quyết định 44/2014/QĐ-UBND phê duyệt Phương án giá nước sạch và ban hành Biểu giá nước sạch sinh hoạt năm 2014 trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
- 8 Quyết định 92/2016/QĐ-UBND sửa đổi nội dung mức thu chi trả tiền dịch vụ môi trường rừng quy định tại Điều 1 Quyết định 54/2016/QĐ-UBND phê duyệt phương án giá nước sạch và ban hành Biểu giá nước sạch sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
- 9 Quyết định 14/2019/QĐ-UBND về biểu giá tiêu thụ nước sạch sinh hoạt khu vực nông thôn trên địa bàn tỉnh Tây Ninh