ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 06/2017/QĐ-UBND | Thái Nguyên, ngày 20 tháng 04 năm 2017 |
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH VỀ GIÁ TÍNH LỆ PHÍ TRƯỚC BẠ ĐỐI VỚI NHÀ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THÁI NGUYÊN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THÁI NGUYÊN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Giá ngày 20 tháng 6 năm 2012;
Căn cứ Luật Phí và lệ phí ngày 25 tháng 11 năm 2015;
Căn cứ Luật Quản lý thuế ngày 29 tháng 11 năm 2006; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế ngày 20 tháng 11 năm 2012 và các Nghị định của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Quản lý thuế;
Căn cứ Nghị định số 140/2016/NĐ-CP ngày 10 tháng 10 năm 2016 của Chính phủ về lệ phí trước bạ;
Căn cứ Thông tư số 301/2016/TT-BTC ngày 15 tháng 11 năm 2016 của Bộ Tài chính hướng dẫn về lệ phí trước bạ;
Xét đề nghị của Sở Tài chính tại Tờ trình số 847/TTr-STC ngày 24 tháng 3 năm 2017, Báo cáo số 99/BC-STP ngày 24 tháng 3 năm 2017 của Sở Tư pháp.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quyết định này quy định về:
1. Bảng giá tối thiểu để tính lệ phí trước bạ đối với nhà xây dựng mới trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên.
(Có Phụ lục I kèm theo)
2. Bảng tỷ lệ phần trăm (%) chất lượng còn lại của nhà để tính lệ phí trước bạ đối với nhà trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên.
(Có Phụ lục II kèm theo)
Điều 2. Đối tượng áp dụng Quyết định này là các cơ quan nhà nước có thẩm quyền, các tổ chức, cá nhân liên quan đến việc thu lệ phí trước bạ và các tổ chức, cá nhân có hoạt động mua, bán, chuyển nhượng tài sản là nhà chung cư; nhà ở riêng lẻ; trụ sở cơ quan, văn phòng làm việc; nhà xưởng, nhà sản xuất, kho chuyên dụng; các loại nhà khác như nhà để xe, nhà bảo vệ... tường xây gạch, lợp mái trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên.
Giá tính lệ phí trước bạ đối với nhà thuộc sở hữu nhà nước bán cho người đang thuê theo quy định của pháp luật về bán nhà thuộc sở hữu nhà nước cho người đang thuê là giá bán thực tế theo quyết định của UBND tỉnh.
Giá tính lệ phí trước bạ đối với nhà mua theo phương thức đấu giá theo quy định của pháp luật về đấu giá là giá trúng đấu giá thực tế ghi trên hóa đơn hoặc ghi trong quyết định trúng đấu giá của cấp có thẩm quyền.
Trường hợp giá nhà tại hợp đồng chuyển quyền sở hữu nhà, hợp đồng mua bán nhà cao hơn giá quy định tại Quyết định này thì giá tính lệ phí trước bạ là giá tại hợp đồng chuyển quyền sở hữu nhà, hợp đồng mua bán nhà. Trường hợp giá nhà tại hợp đồng chuyển quyền sở hữu nhà, hợp đồng mua bán nhà thấp hơn giá quy định tại Quyết định này thì giá tính lệ phí trước bạ là giá theo quy định tại Quyết định này.
Những trường hợp không quy định cụ thể tại Quyết định này thì thực hiện theo quy định tại Nghị định số 140/2016/NĐ-CP ngày 10 tháng 10 năm 2016 của Chính phủ, Thông tư số 301/2016/TT-BTC ngày 15 tháng 11 năm 2016 của Bộ Tài chính và các quy định của pháp luật có liên quan.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 5 năm 2017 và thay thế Quyết định số 54/2011/QĐ-UBND ngày 20 tháng 12 năm 2011 của UBND tỉnh ban hành đơn giá thu lệ phí trước bạ nhà và tỷ lệ (%), chất lượng còn lại của từng loại nhà trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc Sở Tài chính; Giám đốc Sở Xây dựng; Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh; Cục trưởng Cục Thuế tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, thị xã; Thủ trưởng các cơ quan có liên quan và các tổ chức, cá nhân có hoạt động mua bán, chuyển nhượng nhà thuộc đối tượng chịu lệ phí trước bạ chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
PHỤ LỤC I
BẢNG GIÁ TỐI THIỂU ĐỂ TÍNH LỆ PHÍ TRƯỚC BẠ ĐỐI VỚI NHÀ XÂY DỰNG MỚI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THÁI NGUYÊN
(Kèm theo Quyết định số 06/2017/QĐ-UBND ngày 20 tháng 4 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên)
STT | Loại công trình | Đơn vị tính | Đơn giá |
|
| ||
1 | Số tầng ≤ 5 | Đồng/m2 sàn | 4.000.000 |
2 | Từ 6 tầng đến 10 tầng | Đồng/m2 sàn | 4.700.000 |
3 | Từ 11 tầng đến 15 tầng | Đồng/m2 sàn | 5.200.000 |
4 | Từ 16 tầng đến 20 tầng | Đồng/m2 sàn | 5.400.000 |
5 | Từ 21 tầng đến 25 tầng | Đồng/m2 sàn | 6.100.000 |
6 | Từ 26 tầng đến 30 tầng | Đồng/m2 sàn | 6.400.000 |
|
| ||
1 | Nhà biệt thự 2 tầng đến 3 tầng | Đồng/m2 sàn | 5.700.000 |
2 | Nhà 4 tầng đến 5 tầng khung chịu lực bê tông cốt thép, mái bằng bê tông cốt thép | Đồng/m2 sàn | 3.400.000 |
3 | Nhà 4 tầng đến 5 tầng tường gạch chịu lực, mái bằng bê tông cốt thép | Đồng/m2 sàn | 3.300.000 |
4 | Nhà 4 tầng đến 5 tầng khung bê tông cốt thép hoặc tường gạch chịu lực, lợp mái | Đồng/m2 sàn | 3.200.000 |
5 | Nhà 2 tầng đến 3 tầng khung chịu lực bê tông cốt thép, mái bằng bê tông cốt thép | Đồng/m2 sàn | 3.200.000 |
6 | Nhà 2 tầng đến 3 tầng tường gạch chịu lực, mái bằng bê tông cốt thép | Đồng/m2 sàn | 2.900.000 |
7 | Nhà 2 tầng đến 3 tầng, khung bê tông cốt thép hoặc tường gạch chịu lực, lợp mái | Đồng/m2 sàn | 2.800.000 |
8 | Nhà 1 tầng, căn hộ khép kín, tường gạch chịu lực, mái bê tông cốt thép | Đồng/m2 sàn | 3.000.000 |
9 | Nhà 1 tầng, tường xây gạch chịu lực, lợp mái | Đồng/m2 sàn | 2.200.000 |
10 | Nhà sàn, cột gỗ tròn, dầm sàn, xà gồ, cầu phong gỗ | Đồng/m2 sàn | 2.500.000 |
11 | Nhà cột gỗ tròn nhóm 4-5, lợp mái | Đồng/m2 sàn | 500.000 |
12 | Nhà tre ngâm, lợp mái | Đồng/m2 sàn | 450.000 |
III | Trụ sở cơ quan, văn phòng làm việc |
|
|
1 | Nhà ≤ 5 tầng | Đồng/m2 sàn | 4.100.000 |
2 | Nhà từ 6 tầng đến 7 tầng | Đồng/m2 sàn | 4.700.000 |
3 | Nhà từ 8 tầng đến 15 tầng | Đồng/m2 sàn | 5.200.000 |
IV | Nhà xưởng, nhà sản xuất, kho chuyên dụng |
|
|
1 | Nhà 1 tầng khẩu độ 12m, cao ≤ 6m, không có cầu trục |
|
|
1.1 | Tường gạch xây thu hồi, mái ngói hoặc mái tôn | Đồng/m2 sàn | 1.100.000 |
1.2 | Tường gạch, bổ trụ, kèo thép, mái tôn | Đồng/m2 sàn | 1.200.000 |
1.3 | Tường gạch, mái bằng bê tông cốt thép | Đồng/m2 sàn | 1.400.000 |
1.4 | Cột bê tông, kèo thép, tường gạch, mái tôn | Đồng/m2 sàn | 1.700.000 |
1.5 | Cột, kèo bê tông, tường gạch, mái tôn | Đồng/m2 sàn | 1.800.000 |
1.6 | Cột, kèo thép, tường gạch, mái tôn | Đồng/m2 sàn | 1.600.000 |
2 | Nhà 1 tầng khẩu độ 15m, cao ≤ 9m, không có cầu trục |
|
|
2.1 | Cột bê tông, kèo thép, tường gạch, mái tôn | Đồng/m2 sàn | 2.900.000 |
2.2 | Cột, kèo thép, tường bao che tôn, mái tôn | Đồng/m2 sàn | 2.700.000 |
2.3 | Cột, kèo thép, tường gạch, mái tôn | Đồng/m2 sàn | 2.600.000 |
2.4 | Cột bê tông hoặc cột thép, kèo thép liền nhịp, tường gạch, mái tôn | Đồng/m2 sàn | 2.500.000 |
3 | Nhà 1 tầng khẩu độ 18m, cao 9m, có cầu trục 5 tấn |
|
|
3.1 | Cột, kèo bê tông, tường gạch, mái tôn | Đồng/m2 sàn | 3.300.000 |
3.2 | Cột, kèo thép, tường gạch, mái tôn | Đồng/m2 sàn | 2.900.000 |
3.3 | Cột bê tông, kèo thép, tường gạch, mái tôn | Đồng/m2 sàn | 3.500.000 |
3.4 | Cột, kèo thép liền nhịp, tường bao che bằng tôn, mái tôn | Đồng/m2 sàn | 2.800.000 |
3.5 | Cột bê tông, kèo thép liền nhịp, tường gạch, mái tôn | Đồng/m2 sàn | 3.100.000 |
4 | Nhà 1 tầng khẩu độ 24m, cao 9m, có cầu trục 10 tấn |
|
|
4.1 | Cột, kèo bê tông, tường gạch, mái tôn | Đồng/m2 sàn | 4.800.000 |
4.2 | Cột, kèo thép, tường gạch, mái tôn | Đồng/m2 sàn | 5.000.000 |
5 | Kho chuyên dụng loại nhỏ (sức chứa < 500 tấn) |
|
|
5.1 | Kho lương thực, khung thép, sàn gỗ hoặc bê tông, mái tôn | Đồng/m2 sàn | 1.800.000 |
5.2 | Kho lương thực xây cuốn gạch, đá | Đồng/m2 sàn | 1.100.000 |
5.3 | Kho hóa chất, xây gạch, mái bê tông cốt thép | Đồng/m2 sàn | 1.700.000 |
5.4 | Kho hóa chất, xây gạch, mái ngói | Đồng/m2 sàn | 1.000.000 |
6 | Kho chuyên dụng loại lớn (sức chứa ≥ 500 tấn) |
|
|
6.1 | Kho lương thực sức chứa 500 tấn | Đồng/m2 sàn | 1.600.000 |
6.2 | Kho lương thực sức chứa 1.500 tấn | Đồng/m2 sàn | 1.600.000 |
6.3 | Kho lương thực sức chứa 10.000 tấn | Đồng/m2 sàn | 2.000.000 |
6.4 | Kho muối sức chứa 1.000 đến 3.000 tấn | Đồng/m2 sàn | 1.300.000 |
V | Các loại nhà khác như nhà để xe, nhà bảo vệ... tường xây gạch, lợp mái | Đồng/m2 sàn | 1.100.000 |
PHỤ LỤC II
BẢNG TỶ LỆ PHẦN TRĂM (%) CHẤT LƯỢNG CÒN LẠI CỦA NHÀ ĐỂ TÍNH LỆ PHÍ TRƯỚC BẠ ĐỐI VỚI NHÀ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THÁI NGUYÊN
(Kèm theo Quyết định số 06/2017/QĐ-UBND ngày 20 tháng 4 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên)
STT | Thời gian sử dụng | Nhà chung cư từ 21 tầng đến 30 tầng | Nhà chung cư từ 8 tầng đến 20 tầng, trụ sở văn phòng làm việc từ 8 tầng đến 15 tầng | Nhà chung cư; trụ sở văn phòng làm việc từ 2 tầng đến 7 tầng; nhà biệt thự, nhà ở từ 2 tầng đến 5 tầng; nhà xưởng, nhà sản xuất, kho chuyên dụng có diện tích từ 1.000 m2 đến 10.000 m2 | Nhà ở riêng lẻ 1 tầng; nhà xưởng, nhà sản xuất, kho chuyên dụng có diện tích dưới 1.000 m2; nhà khác |
(%) | (%) | (%) | (%) | ||
1 | Từ ≤ 5 năm | 95 | 90 | 85 | 85 |
2 | Trên 5 năm đến 10 năm | 90 | 80 | 75 | 70 |
3 | Trên 10 năm đến 20 năm | 80 | 60 | 50 | 45 |
4 | Trên 20 năm đến 50 năm | 50 | 40 | 35 | 30 |
Ghi chú:
- Kê khai lệ phí trước bạ lần đầu đối với nhà có thời gian sử dụng dưới 5 năm: 100%.
- Thời gian đã sử dụng của nhà được tính từ năm (thời điểm) xây dựng hoàn thành đưa vào sử dụng đến năm kê khai, nộp lệ phí trước bạ.
- 1 Quyết định 54/2011/QĐ-UBND về đơn giá thu lệ phí trước bạ nhà và tỷ lệ (%), chất lượng còn lại của từng loại nhà trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên do Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên ban hành
- 2 Quyết định 54/2011/QĐ-UBND về đơn giá thu lệ phí trước bạ nhà và tỷ lệ (%), chất lượng còn lại của từng loại nhà trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên do Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên ban hành
- 1 Quyết định 16/2017/QĐ-UBND quy định bảng giá tính lệ phí trước bạ đối với nhà trên địa bàn tỉnh Bình Dương
- 2 Quyết định 32/2017/QĐ-UBND về giá tính lệ phí và tỷ lệ (%) chất lượng còn lại của nhà chịu lệ phí trước bạ trên địa bàn tỉnh Kon Tum
- 3 Quyết định 11/2017/QĐ-UBND quy định giá tính lệ phí trước bạ đối với nhà trên địa bàn tỉnh Trà Vinh
- 4 Quyết định 13/2017/QĐ-UBND bảng giá tính lệ phí trước bạ đối với nhà và tỷ lệ (%) chất lượng còn lại của nhà chịu lệ phí trước bạ trên địa bàn tỉnh Cao Bằng
- 5 Quyết định 16/2017/QĐ-UBND quy định giá tính lệ phí trước bạ nhà trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp
- 6 Thông tư 301/2016/TT-BTC hướng dẫn về lệ phí trước bạ do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 7 Nghị định 140/2016/NĐ-CP về lệ phí trước bạ
- 8 Quyết định 06/2016/QĐ-UBND ban hành Bảng giá chuẩn nhà xây dựng mới và tỷ lệ phần trăm (%) chất lượng còn lại của nhà để tính thu lệ phí trước bạ nhà; xác định giá trị tài sản là nhà trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
- 9 Quyết định 29/2015/QĐ-UBND sửa đổi, bổ sung Quyết định 22/2013/QĐ-UBND ban hành giá tính lệ phí trước bạ đối với nhà, đất, tàu thuyền, xe ô tô, xe gắn máy và tài sản khác trên địa bàn tỉnh Trà Vinh
- 10 Luật phí và lệ phí 2015
- 11 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 12 Công văn 266/UBND-KTTH năm 2015 về giá tính lệ phí trước bạ đối với các loại xe do tỉnh Đồng Tháp ban hành
- 13 Luật quản lý thuế sửa đổi 2012
- 14 Luật giá 2012
- 15 Luật quản lý thuế 2006
- 1 Quyết định 54/2011/QĐ-UBND về đơn giá thu lệ phí trước bạ nhà và tỷ lệ (%), chất lượng còn lại của từng loại nhà trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên do Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên ban hành
- 2 Công văn 266/UBND-KTTH năm 2015 về giá tính lệ phí trước bạ đối với các loại xe do tỉnh Đồng Tháp ban hành
- 3 Quyết định 29/2015/QĐ-UBND sửa đổi, bổ sung Quyết định 22/2013/QĐ-UBND ban hành giá tính lệ phí trước bạ đối với nhà, đất, tàu thuyền, xe ô tô, xe gắn máy và tài sản khác trên địa bàn tỉnh Trà Vinh
- 4 Quyết định 06/2016/QĐ-UBND ban hành Bảng giá chuẩn nhà xây dựng mới và tỷ lệ phần trăm (%) chất lượng còn lại của nhà để tính thu lệ phí trước bạ nhà; xác định giá trị tài sản là nhà trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
- 5 Quyết định 16/2017/QĐ-UBND quy định giá tính lệ phí trước bạ nhà trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp
- 6 Quyết định 13/2017/QĐ-UBND bảng giá tính lệ phí trước bạ đối với nhà và tỷ lệ (%) chất lượng còn lại của nhà chịu lệ phí trước bạ trên địa bàn tỉnh Cao Bằng
- 7 Quyết định 11/2017/QĐ-UBND quy định giá tính lệ phí trước bạ đối với nhà trên địa bàn tỉnh Trà Vinh
- 8 Quyết định 32/2017/QĐ-UBND về giá tính lệ phí và tỷ lệ (%) chất lượng còn lại của nhà chịu lệ phí trước bạ trên địa bàn tỉnh Kon Tum
- 9 Quyết định 16/2017/QĐ-UBND quy định bảng giá tính lệ phí trước bạ đối với nhà trên địa bàn tỉnh Bình Dương