ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 06/2020/QĐ-UBND | Hà Nội, ngày 26 tháng 3 năm 2020 |
BAN HÀNH QUY ĐỊNH KHUNG GIÁ CÁC LOẠI RỪNG TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Lâm nghiệp ngày 15/11/2017;
Căn cứ Thông tư số 32/2018/TT-BNNPTNT ngày 16/11/2018 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định phương pháp định giá rừng; khung giá rừng;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 74/TTr-SNN ngày 06/3/2020 và Tờ trình số 490/TTr-SNN ngày 26/12/2019 về việc Ban hành quy định khung giá các loại rừng trên địa bàn thành phố Hà Nội.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định khung giá các loại rừng trên địa bàn thành phố Hà Nội.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 06 tháng 4 năm 2020.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân Thành phố; Giám đốc các Sở: Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư, Tài nguyên và Môi trường; Chủ tịch UBND các huyện: Ba Vì, Chương Mỹ, Mỹ Đức, Quốc Oai, Thạch Thất, Sóc Sơn; Chủ tịch UBND thị xã Sơn Tây; Cục trưởng Cục Thuế Thành phố; Chi cục trưởng Chi cục Kiểm lâm Hà Nội; Giám đốc Ban Quản lý rừng Phòng hộ - Đặc dụng Hà Nội; thủ trưởng các sở, ngành, đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
KHUNG GIÁ CÁC LOẠI RỪNG TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 06/2020/QĐ-UBND ngày 26/3/2020 của Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội)
1. Khung giá các loại rừng trên địa bàn thành phố Hà Nội được xác định gồm:
a) Khung giá rừng tự nhiên là: rừng phòng hộ, rừng đặc dụng và rừng sản xuất.
b) Khung giá rừng trồng là: rừng phòng hộ, rừng đặc dụng và rừng sản xuất.
2. Khung giá rừng tự nhiên phân theo trạng thái rừng áp dụng trên địa bàn thành phố Hà Nội
Điều 2. Đối tượng áp dụng và phạm vi áp dụng
1. Đối tượng áp dụng.
Áp dụng đối với cơ quan nhà nước, đơn vị, tổ chức, hộ gia đình, cá nhân trong nước, người nước ngoài định cư ở việt Nam, tổ chức, cá nhân nước ngoài liên quan đến việc xác định và áp dụng khung giá các loại rừng trên địa bàn thành phố Hà Nội.
2. Phạm vi áp dụng:
Khung giá các loại rừng được xây dựng trên toàn địa bàn thành phố Hà Nội, bao gồm khung bảng giá cho các huyện, thị xã có rừng như sau:
a) Huyện Ba Vì.
b) Huyện Chương Mỹ.
c) Huyện Mỹ Đức.
d) Huyện Quốc Oai.
e) Huyện Sóc Sơn.
f) Huyện Thạch Thất.
g) Thị xã Sơn Tây.
KHUNG GIÁ CÁC LOẠI RỪNG TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ
Điều 3. Xác định khung giá rừng
1. Khung giá rừng được xác định bằng phương pháp định giá chung đối với rừng đặc dụng, rừng phòng hộ và rừng sản xuất thuộc sở hữu toàn dân theo quy định tại Thông tư số 32/2018/TT-BNNPTNT ngày 16/11/2018 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định phương pháp định giá rừng; khung giá rừng và các quy định của pháp luật khác có liên quan.
2. Bảng khung giá rừng thành phố Hà Nội.
(Chi tiết khung giá các loại rừng cho từng huyện, thị xã có rừng có phụ lục kèm theo).
Điều 4. Trách nhiệm của các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các cấp và các chủ rừng
1. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
- Phối hợp với Sở Tài chính hướng dẫn các địa phương, đơn vị liên quan về Quy định khung giá các loại rừng trên địa bàn Thành phố để áp dụng, thực hiện theo đúng quy định của pháp luật.
- Hướng dẫn các đơn vị, tổ chức, hộ gia đình, cá nhân về trình tự thủ tục thực hiện giao, cho thuê rừng, thu hồi rừng. Tổ chức kiểm tra, giám sát quá trình thực hiện theo đúng quy định;
- Tổng hợp những khó khăn vướng mắc trong quá trình tổ chức thực hiện báo cáo cấp có thẩm quyền xem xét giải quyết theo quy định.
2. Sở Tài chính
- Chủ trì phối hợp các sở, ngành, địa phương, đơn vị liên quan trong việc thẩm định, trình UBND Thành phố giá rừng đối với từng chương trình, dự án cụ thể, trên cơ sở khung giá các loại rừng trên địa bàn Thành phố.
- Hướng dẫn việc thu và quản lý sử dụng nguồn thu từ việc giao rừng, cho thuê rừng, bồi thường rừng, thu hồi rừng theo các quy định hiện hành;
- Hướng dẫn, chỉ đạo các tổ chức kinh tế, doanh nghiệp có quản lý rừng trong việc xác định giá trị doanh nghiệp và một số nội dung có liên quan đến lĩnh vực tài chính theo quy định của pháp luật.
3. Sở Tài nguyên và Môi trường.
Chủ trì phối hợp với các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã có rừng tham mưu cho Ủy ban nhân dân Thành phố giao đất, cho thuê đất trên diện tích đã giao rừng, cho thuê rừng; việc thu hồi chuyển mục đích đất rừng để thực hiện các dự án đã được Ủy ban nhân dân Thành phố phê duyệt.
4. Cục Thuế Thành phố
Tiếp nhận, xác định nghĩa vụ tài chính đối với hồ sơ đề nghị giao rừng, cho thuê rừng của các tổ chức do các cơ quan chức năng gửi đến.
Chỉ đạo hướng dẫn các Chi cục thuế xác định nghĩa vụ tài chính đối với hồ sơ đề nghị giao rừng, cho thuê rừng của hộ gia đình, cá nhân do cơ quan chức năng có liên quan gửi đến.
5. Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã có rừng
a) Chỉ đạo các cơ quan chức năng và Ủy ban nhân dân cấp xã tổ chức tiếp nhận, giải quyết hồ sơ đề nghị giao rừng, cho thuê rừng của hộ gia đình, cá nhân đúng trình tự, thủ tục; triển khai thực hiện các quyết định giao rừng, cho thuê rừng, nghĩa vụ tài chính của hộ gia đình, cá nhân theo quy định của pháp luật có liên quan.
b) Thực hiện thẩm quyền về giao rừng, cho thuê rừng; quyết định giá cho thuê rừng và ký hợp đồng thuê rừng đối với hộ gia đình, cá nhân trên địa bàn cấp huyện trên cơ sở Quy định giá các loại rừng trên địa bàn Thành phố đã được ban hành; thu hồi quyết định cho thuê rừng đối với hộ gia đình, cá nhân vi phạm theo quy định của pháp luật.
c) Phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trong việc tổ chức triển khai quyết định giao rừng, cho thuê rừng của Ủy ban nhân dân Thành phố đối với tổ chức trên địa bàn; phối hợp theo dõi, kiểm tra việc thực hiện mục tiêu, nội dung, tiến độ dự án đầu tư có liên quan đến phát triển, bảo vệ rừng của tổ chức đã được cấp có thẩm quyền thẩm định, chấp thuận.
d) Chỉ đạo việc lưu trữ, theo dõi hồ sơ cho thuê rừng của hộ gia đình, cá nhân; báo cáo định kỳ hằng năm về tình hình giao rừng, cho thuê rừng của hộ gia đình, cá nhân trên địa bàn quản lý về Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để tổng hợp chung trong toàn Thành phố.
6. Chủ rừng
Là tổ chức, hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư được Nhà nước giao rừng, cho thuê rừng; giao đất, cho thuê đất để trồng rừng; tự phục hồi, phát triển rừng; nhận chuyển nhượng, tặng cho, thừa kế rừng theo quy định của pháp luật./.
KHUNG GIÁ CÁC LOẠI RỪNG TỰ NHIÊN
(Kèm theo Quyết định số: 06/2020/QĐ-UBND ngày 26/3/2020 của UBND thành phố Hà Nội)
PHỤ LỤC 01A: KHUNG GIÁ CÁC LOẠI RỪNG TỰ NHIÊN HUYỆN QUỐC OAI
I. Khung giá rừng tự nhiên là rừng đặc dụng huyện Quốc Oai
TT | Trữ lượng (m3/ha) | Giá trị cây đứng (đồng/ha) | Giá rừng (đồng/ha) | Giá trị bồi thường (đồng/ha) | |||
Cao nhất | Thấp nhất | Cao nhất | Thấp nhất | Cao nhất | Thấp nhất | ||
1.1. Rừng gỗ tự nhiên núi đất lá rộng thường xanh phục hồi (TXP: 10-100m3/ha) |
|
| |||||
- | Trữ lượng 10 m3/ha | 8.300.724 | 5.723.816 | 5.097.668 | 2.520.759 | 25.488.338 | 12.603.797 |
- | Trữ lượng 100 m3/ha | 96.407.757 | 66.171.838 | 93.204.700 | 62.968.781 | 466.023.501 | 314.843.906 |
II. Khung giá rừng tự nhiên là rừng phòng hộ huyện Quốc Oai
TT | Trữ lượng (m3/ha) | Giá trị cây đứng (đồng/ha) | Giá rừng (đồng/ha) | Giá trị bồi thường (đồng/ha) | |||
Cao nhất | Thấp nhất | Cao nhất | Thấp nhất | Cao nhất | Thấp nhất | ||
2.1. Rừng gỗ tự nhiên núi đất lá rộng thường xanh phục hồi (TXP: 10-100m3/ha) |
|
| |||||
- | Trữ lượng 10 m3/ha | 8.849.355 | 6.075.570 | 5.646.298 | 2.872.513 | 22.585.194 | 11.490.054 |
- | Trữ lượng 100 m3/ha | 88.493.550 | 60.755.700 | 85.290.493 | 57.552.643 | 341.161.974 | 230.210.574 |
2.3. Rừng tre nứa tự nhiên |
|
|
| ||||
1 | Trữ lượng 1.000 cây/ha | 3.200.000 | 2.325.000 | 3.196.943 | 1.446.943 | 12.787.774 | 5.787.774 |
2 | Trữ lượng 1.500 cây/ha | 6.400.000 | 4.650.000 | 6.396.943 | 3.771.943 | 25.587.774 | 15.087.774 |
3 | Trữ lượng 2.000 cây/ha | 9.600.000 | 6.975.000 | 9.596.943 | 6.096.943 | 38.387.774 | 24.387.774 |
4 | Trữ lượng 2.500 cây/ha | 12.800.000 | 9.300.000 | 12.796.943 | 8.421.943 | 51.187.774 | 33.687.774 |
5 | Trữ lượng 3.000 cây/ha | 16.000.000 | 11.625.000 | 15.996.943 | 10.746.943 | 63.987.774 | 42.987.774 |
6 | Trữ lượng 3.500 cây/ha | 19.200.000 | 13.950.000 | 19.196.943 | 13.071.943 | 76.787.774 | 52.287.774 |
7 | Trữ lượng 4.000 cây/ha | 22.400.000 | 16.275.000 | 22.396.943 | 15.396.943 | 89.587.774 | 61.587.774 |
8 | Trữ lượng 4.500 cây/ha | 25.600.000 | 18.600.000 | 25.596.943 | 17.721.943 | 102.387.774 | 70.887.774 |
9 | Trữ lượng 5.000 cây/ha | 28.800.000 | 20.925.000 | 28.796.943 | 20.046.943 | 115.187.774 | 80.187.774 |
10 | Trữ lượng 5.500 cây/ha | 32.000.000 | 23.250.000 | 31.996.943 | 22.371.943 | 127.987.774 | 89.487.774 |
11 | Trữ lượng 6.000 cây/ha | 35.200.000 | 25.575.000 | 35.196.943 | 24.696.943 | 140.787.774 | 98.787.774 |
13 | Trữ lượng 6.500 cây/ha | 38.400.000 | 27.900.000 | 38.396.943 | 27.021.943 | 153.587.774 | 108.087.774 |
14 | Trữ lượng 7.000 cây/ha | 41.600.000 | 30.225.000 | 41.596.943 | 29.346.943 | 166.387.774 | 117.387.774 |
15 | Trữ lượng 7.500 cây/ha | 44.800.000 | 32.550.000 | 44.796.943 | 31.671.943 | 179.187.774 | 126.687.774 |
16 | Trữ lượng 8.000 cây/ha | 48.000.000 | 34.875.000 | 47.996.943 | 33.996.943 | 191.987.774 | 135.987.774 |
III. Khung giá rừng tự nhiên là rừng sản xuất huyện Quốc Oai
TT | Trữ lượng (m3/ha) | Giá trị cây đứng (đồng/ha) | Giá rừng (đồng/ha) | Giá trị bồi thường (đồng/ha) | |||
Cao nhất | Thấp nhất | Cao nhất | Thấp nhất | Cao nhất | Thấp nhất | ||
3.1. Rừng gỗ tự nhiên núi đất lá rộng thường xanh nghèo kiệt (TXK: 10-50m3/ha) |
|
| |||||
- | Trữ lượng 10 m3/ha | 8.300.724 | 5.723.816 | 5.097.668 | 2.520.759 | 15.293.003 | 7.562.278 |
- | Trữ lượng 50 m3/ha | 41.503.620 | 28.619.080 | 38.300.564 | 25.416.024 | 114.901.692 | 76.248.071 |
3.2. Rừng gỗ tự nhiên núi đất lá rộng thường xanh nghèo (TXN: 51-100m3/ha) |
|
| |||||
- | Trữ lượng 51 m3/ha | 49.167.956 | 33.747.637 | 45.964.899 | 30.544.581 | 137.894.698 | 91.633.742 |
- | Trữ lượng 100 m3/ha | 96.407.757 | 66.171.838 | 93.204.700 | 62.968.781 | 279.614.100 | 188.906.344 |
3.3. Rừng gỗ tự nhiên núi đất lá rộng thường xanh phục hồi (TXN: 10-100m3/ha) |
|
| |||||
- | Trữ lượng 10 m3/ha | 8.300.724 | 5.723.816 | 5.097.668 | 2.520.759 | 15.293.003 | 7.562.278 |
- | Trữ lượng 100 m3/ha | 96.407.757 | 66.171.838 | 93.204.700 | 62.968.781 | 279.614.100 | 188.906.344 |
3.4. Rừng hỗn giao tre nứa gỗ (10-50 m3/ha) |
|
| |||||
- | Trữ lượng 10 m3/ha | 8.589.805 | 5.916.537 | 13.022.749 | 6.209.480 | 39.068.247 | 18.628.441 |
- | Trữ lượng 50 m3/ha | 42.949.027 | 29.582.685 | 47.381.971 | 29.875.628 | 142.145.912 | 89.626.885 |
3.5. Rừng hỗn giao gỗ tre nứa (51-100m3/ha) |
|
| |||||
- | Trữ lượng 51 m3/ha | 43.808.008 | 30.174.338 | 48.240.951 | 30.467.282 | 144.722.853 | 91.401.846 |
- | Trữ lượng 100 m3/ha | 85.898.054 | 59.165.369 | 90.330.998 | 59.458.313 | 270.992.993 | 178.374.939 |
3.6. Rừng tre nứa tự nhiên |
|
| |||||
1 | Trữ lượng 1.000 cây/ha | 5.800.000 | 4.300.000 | 2.596.943 | 1.096.943 | 7.790.830 | 3.290.830 |
2 | Trữ lượng 1.500 cây/ha | 8.700.000 | 6.450.000 | 5.496.943 | 3.246.943 | 16.490.830 | 9.740.830 |
3 | Trữ lượng 2.000 cây/ha | 11.600.000 | 8.600.000 | 8.396.943 | 5.396.943 | 25.190.830 | 16.190.830 |
4 | Trữ lượng 2.500 cây/ha | 14.500.000 | 10.750.000 | 11.296.943 | 7.546.943 | 33.890.830 | 22.640.830 |
5 | Trữ lượng 3.000 cây/ha | 17.400.000 | 12.900.000 | 14.196.943 | 9.696.943 | 42.590.830 | 29.090.830 |
6 | Trữ lượng 3.500 cây/ha | 20.300.000 | 15.050.000 | 17.096.943 | 11.846.943 | 51.290.830 | 35.540.830 |
7 | Trữ lượng 4.000 cây/ha | 23.200.000 | 17.200.000 | 19.996.943 | 13.996.943 | 59.990.830 | 41.990.830 |
8 | Trữ lượng 4.500 cây/ha | 26.100.000 | 19.350.000 | 22.896.943 | 16.146.943 | 68.690.830 | 48.440.830 |
9 | Trữ lượng 5.000 cây/ha | 29.000.000 | 21.500.000 | 25.796.943 | 18.296.943 | 77.390.830 | 54.890.830 |
10 | Trữ lượng 5.500 cây/ha | 31.900.000 | 23.650.000 | 28.696.943 | 20.446.943 | 86.090.830 | 61.340.830 |
11 | Trữ lượng 6.000 cây/ha | 34.800.000 | 25.800.000 | 31.596.943 | 22.596.943 | 94.790.830 | 67.790.830 |
12 | Trữ lượng 6.500 cây/ha | 37.700.000 | 27.950.000 | 34.496.943 | 24.746.943 | 103.490.830 | 74.240.830 |
13 | Trữ lượng 7.000 cây/ha | 40.600.000 | 30.100.000 | 37.396.943 | 26.896.943 | 112.190.830 | 80.690.830 |
14 | Trữ lượng 7.500 cây/ha | 43.500.000 | 32.250.000 | 40.296.943 | 29.046.943 | 120.890.830 | 87.140.830 |
15 | Trữ lượng 8.000 cây/ha | 46.400.000 | 34.400.000 | 43.196.943 | 31.196.943 | 129.590.830 | 93.590.830 |
IV. Khung giá quyền sử dụng và giá cho thuê rừng huyện Quốc Oai
TT | Trữ lượng (m3/ha) | Giá quyền sử dụng (đồng/ha) | Giá khởi điểm cho thuê rừng (đồng/ha/năm) | ||
Cao nhất | Thấp nhất | Cao nhất | Thấp nhất | ||
4.1. | Rừng đặc dụng | 1.277.798 | 850.723 | 1.195.321 | 744.446 |
4.2. | Rừng sản xuất | 1.277.798 | 850.723 | 1.195.321 | 744.446 |
PHỤ LỤC 01-B: KHUNG GIÁ CÁC LOẠI RỪNG TỰ NHIÊN HUYỆN BA VÌ
I. Khung giá rừng tự nhiên là rừng đặc dụng huyện Ba Vì
TT | Trữ lượng (m3/ha) | Giá trị cây đứng (đồng/ha) | Giá rừng (đồng/ha) | Giá trị bồi thường (đồng/ha) | |||
Cao nhất | Thấp nhất | Cao nhất | Thấp nhất | Cao nhất | Thấp nhất | ||
1.1. Rừng gỗ tự nhiên núi đất lá rộng thường xanh nghèo kiệt (TXK: 10-50m3/ha) |
|
| |||||
- | Trữ lượng 10 m3/ha | 3.386.086 | 607.307 | 9.775.075 | 4.860.924 | 48.875.373 | 24.304.621 |
- | Trữ lượng 50 m3/ha | 16.930.431 | 3.036.534 | 23.319.419 | 7.290.151 | 116.597.095 | 36.450.757 |
1.2. Rừng gỗ tự nhiên núi đất lá rộng thường xanh nghèo (TXN: 51-100m3/ha) |
|
| |||||
- | Trữ lượng 51 m3/ha | 29.804.882 | 11.454.493 | 36.193.870 | 15.708.110 | 180.969.351 | 78.540.552 |
- | Trữ lượng 100 m3/ha | 58.440.945 | 22.459.790 | 64.829.933 | 26.713.408 | 324.149.666 | 133.567.039 |
1.3. Rừng gỗ tự nhiên núi đất lá rộng thường xanh trung bình (TXB: 101-200m3/ha) |
|
| |||||
- | Trữ lượng 101 m3/ha | 56.466.961 | 20.978.793 | 62.855.949 | 25.232.410 | 314.279.747 | 126.162.051 |
- | Trữ lượng 200 m3/ha | 111.815.764 | 41.542.164 | 118.204.753 | 45.795.782 | 591.023.764 | 228.978.908 |
1.4. Rừng hỗn giao tre nứa - gỗ (HG1: 10-50m3/ha) |
|
| |||||
- | Trữ lượng 10 m3/ha | 8.968.748 | 5.979.165 | 19.157.736 | 12.532.782 | 95.788.680 | 62.663.912 |
- | Trữ lượng 50 m3/ha | 44.843.738 | 29.895.826 | 55.032.727 | 36.449.443 | 275.163.634 | 182.247.215 |
1.5. Rừng hỗn giao gỗ - tre nứa (HG2: 51-100m3/ha) |
|
| |||||
- | Trữ lượng 51 m3/ha | 45.740.613 | 30.493.742 | 55.929.602 | 37.047.359 | 279.648.008 | 185.236.797 |
- | Trữ lượng 100 m3/ha | 89.687.477 | 59.791.651 | 99.876.465 | 66.345.269 | 499.382.326 | 331.726.343 |
II. Khung giá rừng tự nhiên là rừng sản xuất huyện Ba Vì
TT | Trữ lượng (m3/ha) | Giá trị cây đứng (đồng/ha) | Giá rừng (đồng/ha) | Giá trị bồi thường (đồng/ha) | |||
Cao nhất | Thấp nhất | Cao nhất | Thấp nhất | Cao nhất | Thấp nhất | ||
2.1. Rừng lá rộng thường xanh trung bình (TXB: 101-200m3/ha) |
|
|
| ||||
- | Trữ lượng 101 m3/ha | 116.241.462 | 62.747.460 | 113.038.405 | 59.544.403 | 339.115.215 | 178.633.210 |
- | Trữ lượng 200 m3/ha | 230.181.112 | 124.252.396 | 226.978.056 | 121.049.339 | 680.934.167 | 363.148.018 |
III. Khung giá quyền sử dụng và giá cho thuê rừng huyện Ba Vì
TT | Trữ lượng (m3/ha) | Giá quyền sử dụng (đồng/ha) | Giá khởi điểm cho thuê rừng (đồng/ha/năm) | ||
Cao nhất | Thấp nhất | Cao nhất | Thấp nhất | ||
3.1. | Rừng đặc dụng | 6.388.988 | 4.253.617 | 5.976.603 | 3.722.228 |
3.2. | Rừng sản xuất | 6.388.988 | 4.253.617 | 5.976.603 | 3.722.228 |
PHỤ LỤC 01-C: KHUNG GIÁ CÁC LOẠI RỪNG TỰ NHIÊN HUYỆN MỸ ĐỨC
I. Khung giá rừng tự nhiên là rừng đặc dụng huyện Mỹ Đức
TT | Trữ lượng (m3/ha) | Giá trị cây đứng (đồng/ha) | Giá rừng (đồng/ha) | Giá trị bồi thường (đồng/ha) | |||
Cao nhất | Thấp nhất | Cao nhất | Thấp nhất | Cao nhất | Thấp nhất | ||
1.1. Rừng gỗ tự nhiên núi đá lá rộng thường xanh kiệt (TXDK: 10-50m3/ha) |
|
| |||||
- | Trữ lượng 10 m3/ha | 9.019.932 | 6.203.288 | 9.007.954 | 6.195.303 | 45.039.770 | 30.976.513 |
- | Trữ lượng 50 m3/ha | 45.099.659 | 31.016.440 | 45.087.681 | 31.008.454 | 225.438.407 | 155.042.271 |
1.2. Rừng gỗ tự nhiên núi đá lá rộng thường xanh phục hồi (TXDP: 10-100m3/ha) |
|
| |||||
- | Trữ lượng 10 m3/ha | 9.019.932 | 6.203.288 | 9.007.954 | 6.195.303 | 45.039.770 | 30.976.513 |
- | Trữ lượng 100 m3/ha | 86.783.594 | 59.755.729 | 86.771.616 | 59.747.744 | 433.858.081 | 298.738.721 |
II. Khung giá rừng sản xuất là rừng tự nhiên huyện Mỹ Đức
TT | Trữ lượng (m3/ha) | Giá trị cây đứng (đồng/ha) | Giá rừng (đồng/ha) | Giá trị bồi thường (đồng/ha) | |||
Cao nhất | Thấp nhất | Cao nhất | Thấp nhất | Cao nhất | Thấp nhất | ||
2.1. Rừng gỗ tự nhiên núi đá lá rộng thường xanh kiệt (TXDK: 10-50m3/ha) |
|
| |||||
- | Trữ lượng 10 m3/ha | 8.279.873 | 5.709.915 | 5.051.660 | 2.481.703 | 15.154.981 | 7.445.108 |
- | Trữ lượng 50 m3/ha | 41.399.365 | 28.549.577 | 38.171.152 | 25.321.364 | 114.513.457 | 75.964.092 |
III. Khung giá quyền sử dụng và giá cho thuê rừng huyện Mỹ Đức
TT | Trữ lượng (m3/ha) | Giá quyền sử dụng (đồng/ha) | Giá khởi điểm cho thuê rừng (đồng/ha/năm) | ||
Cao nhất | Thấp nhất | Cao nhất | Thấp nhất | ||
3.1. | Rừng đặc dụng | 3.194.494 | 2.126.809 | 2.988.301 | 1.861.114 |
3.2. | Rừng sản xuất | 3.194.494 | 2.126.809 | 2.988.301 | 1.861.114 |
PHỤ LỤC 01-D: KHUNG GIÁ CÁC LOẠI RỪNG TỰ NHIÊN HUYỆN THẠCH THẤT
I. Khung giá rừng tự nhiên là rừng đặc dụng huyện Thạch Thất
TT | Trữ lượng (m3/ha) | Giá trị cây đứng (đồng/ha) | Giá rừng (đồng/ha) | Giá trị bồi thường (đồng/ha) | |||
Cao nhất | Thấp nhất | Cao nhất | Thấp nhất | Cao nhất | Thấp nhất | ||
1.1. Rừng gỗ tự nhiên núi đất lá rộng thường xanh phục hồi (TXP: 10-100m3/ha) |
| ||||||
- | Trữ lượng 10 m3/ha | 8.678.359 | 5.975.573 | 5.548.966 | 2.846.179 | 27.744.828 | 14.230.896 |
- | Trữ lượng 100 m3/ha | 90.199.319 | 62.032.879 | 87.069.925 | 58.903.485 | 435.349.624 | 294.517.427 |
II. Khung giá rừng tự nhiên là rừng phòng hộ huyện Thạch Thất
TT | Trữ lượng (m3/ha) | Giá trị cây đứng (đồng/ha) | Giá rừng (đồng/ha) | Giá trị bồi thường (đồng/ha) | |||
Cao nhất | Thấp nhất | Cao nhất | Thấp nhất | Cao nhất | Thấp nhất | ||
2.1. Rừng gỗ tự nhiên núi đất lá rộng thường xanh nghèo kiệt (TXK: 10-50m3/ha) |
| ||||||
- | Trữ lượng 10 m3/ha | 8.640.733 | 5.950.489 | 5.511.340 | 2.821.095 | 22.045.358 | 11.284.381 |
- | Trữ lượng 50 m3/ha | 43.203.667 | 29.752.444 | 40.074.273 | 26.623.051 | 160.297.091 | 106.492.203 |
III. Khung giá rừng tự nhiên là rừng sản xuất huyện Thạch Thất
TT | Trữ lượng (m3/ha) | Giá trị cây đứng (đồng/ha) | Giá rừng (đồng/ha) | Giá trị bồi thường (đồng/ha) | ||||
Cao nhất | Thấp nhất | Cao nhất | Thấp nhất | Cao nhất | Thấp nhất | |||
3.1. Rừng gỗ tự nhiên núi đất lá rộng thường xanh phục hồi (TXP: 10-100m3/ha) |
| |||||||
- | Trữ lượng 10 m3/ha | 8.631.179 | 5.944.119 | 5.501.785 | 2.814.725 | 6.505.355 | 8.444.176 | |
- | Trữ lượng 100 m3/ha | 86.311.788 | 59.441.192 | 83.182.394 | 56.311.798 | 249.547.182 | 168.935.394 | |
IV. Khung giá quyền sử dụng và giá cho thuê rừng huyện Thạch Thất
TT | Trữ lượng (m3/ha) | Giá quyền sử dụng (đồng/ha) | Giá khởi điểm cho thuê rừng (đồng/ha/năm) | ||
Cao nhất | Thấp nhất | Cao nhất | Thấp nhất | ||
4.1. | Rừng đặc dụng | 1.916.697 | 1.276.085 | 1.792.981 | 1.116.669 |
4.2. | Rừng sản xuất | 1.916.697 | 1.276.085 | 1.792.981 | 1.116.669 |
PHỤ LỤC 01-E: KHUNG GIÁ CÁC LOẠI RỪNG TỰ NHIÊN THỊ XÃ SƠN TÂY
I. Khung giá rừng tự nhiên là rừng đặc dụng Thị xã Sơn Tây
TT | Trữ lượng (m3/ha) | Giá trị cây đứng (đồng/ha) | Giá rừng (đồng/ha) | Giá trị bồi thường (đồng/ha) | |||
Cao nhất | Thấp nhất | Cao nhất | Thấp nhất | Cao nhất | Thấp nhất | ||
1. Rừng gỗ tự nhiên núi đất lá rộng thường xanh trung bình (TXB: 101-200m3/ha) |
|
| |||||
- | Trữ lượng 100 m3/ha | 207.204.007 | 123.389.157 | 207.204.007 | 123.389.157 | 1.036.020.033 | 616.945.783 |
- | Trữ lượng 200 m3/ha | 410.304.964 | 244.334.964 | 410.304.964 | 244.334.964 | 2.051.524.818 | 1.221.674.818 |
II. Khung giá quyền sử dụng và giá cho thuê rừng Thị xã Sơn Tây
TT | Trữ lượng (m3/ha) | Giá quyền sử dụng (đồng/ha) | Giá khởi điểm cho thuê rừng (đồng/ha/năm) | ||
Cao nhất | Thấp nhất | Cao nhất | Thấp nhất | ||
2.1. | Rừng đặc dụng | 6.388.988 | 4.253.617 | 5.976.603 | 3.722.228 |
|
- 1 Nghị quyết 01/2020/NQ-HĐND bãi bỏ Nghị quyết 01/2016/NQ-HĐND quy định khung giá các loại rừng trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu
- 2 Quyết định 13/2019/QĐ-UBND quy định về khung giá các loại rừng trên địa bàn tỉnh Hà Nam
- 3 Thông tư 32/2018/TT-BNNPTNT quy định về phương pháp định giá rừng; khung giá rừng do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 4 Nghị quyết 44/2017/NQ-HĐND về khung giá các loại rừng và giá cho thuê rừng trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
- 5 Luật Lâm nghiệp 2017
- 6 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 1 Nghị quyết 44/2017/NQ-HĐND về khung giá các loại rừng và giá cho thuê rừng trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
- 2 Quyết định 13/2019/QĐ-UBND quy định về khung giá các loại rừng trên địa bàn tỉnh Hà Nam
- 3 Nghị quyết 01/2020/NQ-HĐND bãi bỏ Nghị quyết 01/2016/NQ-HĐND quy định khung giá các loại rừng trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu
- 4 Quyết định 28/2020/QĐ-UBND quy định về khung giá các loại rừng trên địa bàn tỉnh Lào Cai
- 5 Quyết định 34/2020/QĐ-UBND quy định về khung giá các loại rừng trên địa bàn tỉnh Bình Dương
- 6 Quyết định 09/2021/QĐ-UBND ban hành khung giá các loại rừng trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu