ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 06/2020/QĐ-UBND | Đồng Tháp, ngày 20 tháng 3 năm 2020 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG THÁP
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Quản lý, sử dụng tài sản công ngày 21 tháng 6 năm 2017;
Căn cứ Nghị định số 04/2019/NĐ-CP ngày 11 tháng 01 năm 2019 của Chính phủ quy định tiêu chuẩn, định mức sử dụng xe ô tô;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Quyết định này quy định tiêu chuẩn, định mức sử dụng và hình thức quản lý xe ô tô (trừ xe ô tô chuyên dùng trong lĩnh vực y tế) thuộc phạm vi quản lý của tỉnh đồng Tháp.
2. Đối tượng áp dụng
Cơ quan nhà nước, cơ quan đảng, đoàn thể, tổ chức chính trị - xã hội được ngân sách nhà nước đảm bảo kinh phí hoạt động; đơn vị sự nghiệp công lập, ban quản lý dự án sử dụng vốn nhà nước.
Điều 2. Tiêu chuẩn, định mức sử dụng xe ô tô
1. Xe ô tô phục vụ công tác các chức danh
Các chức danh được trang bị xe ô tô theo quy định tại điều 6, điều 7 Nghị định số 04/2019/NĐ-CP của Chính phủ, gồm: Bí thư Tỉnh ủy, Phó Bí thư Tỉnh ủy, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh và Chủ tịch Hội đồng nhân dân tỉnh.
2. Xe ô tô phục vụ công tác chung
Cơ quan, tổ chức, đơn vị có chức danh có tiêu chuẩn sử dụng xe ô tô (hệ số phụ cấp chức vụ lãnh đạo từ 0,7 trở lên) Được bố trí định mức sử dụng xe như sau:
a) Đối với cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc cấp tỉnh:
- Văn phòng Tỉnh ủy: tối đa 02 xe/Đơn vị; các cơ quan, tổ chức, đơn vị còn lại thuộc Tỉnh ủy: 01 xe/Đơn vị.
- Văn phòng Hội đồng nhân dân tỉnh, Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh: tối đa 03 xe/Đơn vị.
- Sở, ban, ngành và các tổ chức tương đương cấp tỉnh: 01 xe/Đơn vị.
b) Đối với cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc cấp huyện:
- Văn phòng Huyện ủy, Thị ủy, Thành ủy: 01 xe/Đơn vị.
- Văn phòng Hội đồng nhân dân, Văn phòng Ủy ban nhân dân cấp huyện: tối đa 02 xe/Đơn vị.
c) Đối với 05 huyện, thị xã thuộc địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn, gồm: huyện Hồng Ngự, Tân Hồng, Tam Nông, Tháp Mười và thị xã Hồng Ngự được trang bị thêm 01 xe ô tô/huyện, thị xã để phục vụ công tác chung của các cơ quan cấp huyện (chi tiết số lượng, chủng loại, mức giá theo Phụ lục 01 đính kèm).
3. Xe ô tô chuyên dùng
a) Xe ô tô có kết cấu đặc biệt (xe chở tiền, xe trang bị phòng thí nghiệm, xe cần cẩu,…); xe ô tô có gắn thiết bị chuyên dùng hoặc xe ô tô được gắn biển hiệu nhận biết theo quy định của pháp luật (xe gắn thiết bị thu, phát vệ tinh, xe phát thanh truyền hình lưu động, xe thanh tra giao thông, xe phục vụ tang lễ,…); xe ô tô tải; xe ô tô bán tải; xe ô tô trên 16 chỗ ngồi: chi tiết về đối tượng sử dụng, chủng loại, số lượng, mức giá theo Phụ lục 02 đính kèm.
b) Đối với các đơn vị sự nghiệp công lập tự bảo đảm chi thường xuyên và chi đầu tư: Thủ trưởng đơn vị quy định tiêu chuẩn, định mức sử dụng xe ô tô chuyên dùng tại đơn vị (trừ xe ô tô chuyên dùng khác phục vụ nhiệm vụ đặc thù).
Điều 3. Hình thức quản lý xe ô tô phục vụ công tác chung
1. Cấp tỉnh
Giao cho từng cơ quan, tổ chức, đơn vị trực tiếp quản lý, sử dụng xe ô tô phục vụ công tác chung.
2. Cấp huyện
Văn phòng Ủy ban nhân dân cấp huyện thực hiện quản lý xe ô tô tập trung để bố trí phục vụ công tác chung cho các chức danh có tiêu chuẩn sử dụng xe ô tô khi đi công tác.
Điều 4. Các nội dung khác liên quan thực hiện theo quy định tại Nghị định số 04/2019/NĐ-CP ngày 11 tháng 01 năm 2019 của Chính phủ quy định tiêu chuẩn, định mức sử dụng xe ô tô.
Điều 5. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 4 năm 2020. Quyết định số 08/2016/QĐ-UBND ngày 29 tháng 01 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quy định tiêu chuẩn, định mức và chế độ quản lý, sử dụng xe ô tô trong cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập, Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ thuộc tỉnh đồng Tháp hết hiệu lực kể từ ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành.
Điều 6. Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh; Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh; Thủ trưởng các đơn vị sự nghiệp công lập cấp tỉnh; Chủ tịch Uỷ ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố; các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
DANH MỤC XE Ô TÔ PHỤC VỤ CÔNG TÁC CHUNG đỐI VỚI CÁC HUYỆN, THỊ XÃ THUỘC đỊA BÀN CÓ đIỀU KIỆN KINH TẾ - XÃ HỘI đẶC BIỆT KHÓ KHĂN
(Theo điểm b khoản 1 điều 13 Nghị định số 04/2019/NĐ-CP của Chính phủ)
(Kèm theo Quyết định số:06 /2020/QĐ-UBND ngày 20 /3/2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh)
Stt | Đối tượng sử dụng xe | Chủng loại | Số lượng (xe) | Mức giá tối đa (triệu đồng/xe) | Ghi chú |
1 | Thị ủy Hồng Ngự | Xe 16 chỗ | 01 | 1.100 | Thị xã thuộc khu vực biên giới, vùng kinh tế trọng điểm phía Bắc của tỉnh nên rất cần thiết cho việc sử dụng xe chuyên dùng phục công tác khu vực biên giới. |
2 | Huyện ủy Tân Hồng | Xe 05 chỗ | 01 | 720 | Huyện thuộc khu vực biên giới, rất cần thiết sử dụng xe chuyên dùng phục công tác khu vực biên giới. Phục vụ cán bộ hưu thuộc diện Ban Thường vụ Tỉnh uỷ và Ban Thường vụ huyện uỷ quản lý sống trên địa bàn huyện như đưa rước đi khám sức khoẻ, đi nghỉ dưỡng. |
3 | Huyện ủy Tam Nông | Xe 07 chỗ | 01 | 720 | Phục vụ đưa, rước cán bộ hưu trí thuộc diện Ban Thường vụ Huyện uỷ, Ban Thường vụ Tỉnh uỷ quản lý như đi khám sức khoẻ, đưa đối tượng chính sách đi tham quan nghỉ dưỡng. |
4 | Huyện ủy Tháp Mười | Xe 8 chỗ | 01 | 720 | Phục vụ các đồng chí cán bộ hưu trí thuộc diện Ban Thường vụ Tỉnh uỷ quản lý đang sống trên địa bàn huyện như đi khám sức khoẻ… |
5 | Huyện ủy Hồng Ngự | Xe 5 chỗ | 01 | 720 | Huyện thuộc khu vực biên giới, rất cần thiết sử dụng xe chuyên dùng phục vụ công tác khu vực biên giới. |
DANH MỤC TIÊU CHUẨN, ĐỊNH MỨC SỬ DỤNG XE Ô TÔ CHUYÊN DÙNG
(Theo quy định từ khoản 2 đến khoản 6 điều 17 Nghị định số 04/2019/NĐ-CP của Chính phủ)
(Kèm theo Quyết định số 06 /2020/QĐ-UBND ngày 20 /3/2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh)
Số TT | Đối tượng sử dụng | Chủng loại | Số lượng tối đa (xe) | Mức giá tối đa (triệu đồng/xe) | Ghi chú |
I | Cấp tỉnh |
| 56 |
|
|
1 | Sở Khoa học và Công nghệ |
|
|
|
|
| Trung tâm Kiểm định và Kiểm nghiệm | Xe bán tải | 02 | 800 | Xe kiểm định, hiệu chuẩn phương tiện Đo, công tác lấy mẫu phân tích, thử nghiệm |
2 | Ban An toàn giao thông tỉnh | Xe an toàn giao thông | 01 | 1.100 | Xe phục vụ công tác an toàn giao giao thông |
3 | Sở Giao thông vận tải |
|
|
|
|
3.1 | Thanh tra giao thông | Xe thanh tra giao thông | 07 | 720 | Xe phục vụ tuần tra giao thông |
Xe chở thiết bị cân lưu Động | 01 | 1.500 | Xe kiểm tra tải trọng xe | ||
Xe tải cẩu | 01 | 1.200 | Xe phục vụ an toàn giao thông | ||
3.2 | Trung tâm Kiểm định và Bảo dưỡng công trình giao thông | Xe tải | 03 | 800 | Xe phục vụ quản lý, sửa chữa, kiểm Định các công trình giao thông |
Xe ben | 02 | 500 | |||
Xe tải cẩu, xe cẩu | 02 | 1.200 | |||
3.3 | Phà đồng Tháp | Xe bán tải | 01 | 800 | Xe chở vật tư sửa chữa phà |
4 | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
|
|
|
|
4.1 | Chi cục Kiểm lâm | Xe bán tải | 02 | 800 | Xe phục vụ quản lý, bảo vệ rừng, phòng chống cháy rừng |
4.2 | Chi cục Trồng trọt và Bảo vệ thực vật | Xe bán tải | 01 | 800 | Xe lấy mẫu xét nghiệm chất lượng thuốc bảo vệ thực vật |
4.3 | Trung tâm Ứng dụng nông nghiệp công nghệ cao | Xe tải | 01 | 800 | Xe chở dụng cụ thiết bị |
4.4 | Chi cục Thủy lợi | Xe chống lụt bão, hộ đê | 01 | 800 | Xe phòng chống lụt bão, hộ đê |
4.5 | Chi cục Chăn nuôi và Thú y | Xe tải hoặc xe bán tải | 02 | 800 | Xe chở dụng cụ, thiết bị, vắc xin chống dịch; phục vụ công tác thú y (bắt chó) |
5 | Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
|
|
|
|
5.1 | Trung tâm Văn hóa Nghệ thuật | Xe tải, bán tải | 02 | 800 | Xe chở trang thiết bị, diễn viên đi biểu diễn; xe truyền thông |
Xe sân khấu lưu động | 01 | 2.000 | |||
Xe trên 16 chỗ | 02 | 3.000 | |||
5.2 | Trung tâm Huấn luyện và Thi đấu Thể dục thể thao | Xe trên 16 chỗ | 03 | 2.000 | Xe chở học viên luyện tập; xe chở vận Động viên luyện tập, thi đấu |
5.3 | Khu di tích Gò Tháp | Xe bán tải | 01 | 800 | Xe phục vụ công tác phòng cháy chữa cháy |
5.4 | Thư viện tỉnh | Xe tải, bán tải | 03 | 800 | Xe chở sách, thiết bị thư viện |
6 | Sở Tài nguyên và Môi trường |
|
|
|
|
6.1 | Trung tâm Quan trắc Tài nguyên và Môi trường | Xe có gắn thiết bị quan trắc, phòng thí nghiệm | 01 | 2.000 | Xe phục vụ, lấy mẫu, kiểm tra quan trác phân tích môi trường |
6.2 | Trung tâm Kỹ thuật Tài nguyên và Môi trường | Xe bán tải | 01 | 800 | Xe phục vụ công tác chở bản đồ, máy Đo đạc và thiết bị |
6.3 | Trung tâm Phát triển Quỹ đất | Xe bán tải | 01 | 800 | Xe phục vụ công tác giải phóng mặt bằng, vận chuyển máy móc thiết bị |
7 | Vườn Quốc gia Tràm chim | Xe tải hoặc xe bán tải | 02 | 800 | Xe phục vụ công tác phòng cháy chữa cháy rừng |
8 | Đài Phát thanh và Truyền hình | Xe tải có gắn thiết bị truyền hình | 03 | 4.000 | Xe truyền hình lưu động; xe chở đoàn phóng viên tác nghiệp |
Xe có gắn thiết bị phát thanh truyền hình | 02 | 2.000 |
| ||
Xe bán tải | 03 | 800 |
| ||
9 | Trường Cao đẳng Cộng đồng đồng Tháp | Xe trên 16 chỗ | 01 | 1.500 | Xe chở học viên đi thực tập, đưa rước giảng viên |
10 | Trung tâm hoạt động thanh thiếu nhi tỉnh | Xe trên 16 chỗ | 01 | 1.500 | Xe phục vụ công tác hoạt động thanh thiếu nhi |
11 | Sở Xây dựng |
|
|
|
|
| Trung tâm Giám định Chất lượng Xây dựng | Xe bán tải | 01 | 800 | Xe chở thiết bị kiểm định |
12 | Sở Thông tin và Truyền thông | Xe bán tải | 01 | 800 | Xe thực hiện chở đội ứng cứu sự cố máy vi tính của tỉnh, nhân viên kỹ thuật và các thiết bị phục vụ và xử lý sự cố đường truyền số liệu, mạng WAN |
II | CẤP HUYỆN |
| 10 xe/huyện |
|
|
1 | Trung tâm Văn hóa - Thể thao và Truyền thanh | Xe tải hoặc xe bán tải | 01 |
| Xe chở thiết bị, phục vụ truyền thông |
2 | Ban Quản lý công trình công cộng (Ban Quản lý công trình đô thị) | Xe ép rác | 04 | 1.500 | Xe vận chuyển rác, tưới cây xanh, rửa Đường, cắt tỉa cây xanh |
Xe tưới cây, rửa đường | 01 | 1.500 | |||
Xe tải | 01 | 800 | |||
Xe cần cẩu | 01 | 1.500 | |||
3 | Đội quản lý trật tự đô thị (Ban Quản lý Trật tự và Hạ tầng đô thị) | Xe tải hoặc xe bán tải | 01 | 800 | Xe phục vụ công tác tuần tra |
4 | Ban Quản lý Rừng tràm Gáo Giồng | Xe tải hoặc xe bán tải | 01 | 800 | Xe phục vụ công tác phòng cháy chữa cháy |
* Ghi chú:
- Số xe chuyên dùng trang bị cho các cơ quan, đơn vị cấp tỉnh là: 122 xe.
- Số xe chuyên dùng trang bị cho các cơ quan, đơn vị cấp huyện là: tối đa 10 xe/huyện; riêng huyện Cao Lãnh được trang bị thêm 01 xe cho Ban Quản lý Rừng tràm Gáo Giồng; đối với các huyện, thị xã, thành phố thực hiện dịch vụ xã hội hóa thu gom, vận chuyển rác thì không trang bị xe ép rác.
- 1 Quyết định 08/2016/QĐ-UBND năm 2016 quy định tiêu chuẩn, định mức và chế độ quản lý, sử dụng xe ô tô trong cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập, công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ tỉnh Đồng Tháp
- 2 Quyết định 08/2016/QĐ-UBND năm 2016 quy định tiêu chuẩn, định mức và chế độ quản lý, sử dụng xe ô tô trong cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập, công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ tỉnh Đồng Tháp
- 1 Quyết định 11/2020/QĐ-UBND về tiêu chuẩn, định mức sử dụng xe ô tô chuyên dùng lĩnh vực y tế đối với Trung tâm cấp cứu 115 thuộc Sở Y tế thành phố Hồ Chí Minh
- 2 Quyết định 10/2020/QĐ-UBND quy định về định mức, hình thức sử dụng và giá mua xe ô tô cho cơ quan, đơn vị, tổ chức thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Lào Cai
- 3 Quyết định 594/QĐ-UBND năm 2020 về bổ sung tiêu chuẩn, định mức sử dụng xe ô tô chuyên dùng cho các cơ quan, đơn vị thuộc phạm vi quản lý trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
- 4 Quyết định 07/2020/QĐ-UBND quy định về tiêu chuẩn, định mức sử dụng xe ô tô phục vụ công tác chung và xe ô tô chuyên dùng của cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Gia Lai
- 5 Quyết định 4567/QĐ-UBND năm 2019 quy định về tạm thời về tiêu chuẩn, định mức sử dụng xe ô tô của cơ quan, đơn vị, tổ chức thuộc tỉnh Lào Cai
- 6 Quyết định 45/2019/QĐ-UBND quy định về tiêu chuẩn, định mức và chế độ quản lý, sử dụng xe ô tô phục vụ công tác chung của các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý trên địa bàn tỉnh Điện Biên
- 7 Quyết định 55/2019/QĐ-UBND quy định về định mức sử dụng xe ô tô phục vụ công tác chung và tiêu chuẩn, định mức xe ô tô chuyên dùng trang bị cho các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi tỉnh Hòa Bình quản lý
- 8 Nghị định 04/2019/NĐ-CP quy định về tiêu chuẩn, định mức sử dụng xe ô tô
- 9 Luật Quản lý, sử dụng tài sản công 2017
- 10 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 1 Quyết định 08/2016/QĐ-UBND năm 2016 quy định tiêu chuẩn, định mức và chế độ quản lý, sử dụng xe ô tô trong cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập, công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ tỉnh Đồng Tháp
- 2 Quyết định 07/2020/QĐ-UBND quy định về tiêu chuẩn, định mức sử dụng xe ô tô phục vụ công tác chung và xe ô tô chuyên dùng của cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Gia Lai
- 3 Quyết định 45/2019/QĐ-UBND quy định về tiêu chuẩn, định mức và chế độ quản lý, sử dụng xe ô tô phục vụ công tác chung của các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý trên địa bàn tỉnh Điện Biên
- 4 Quyết định 55/2019/QĐ-UBND quy định về định mức sử dụng xe ô tô phục vụ công tác chung và tiêu chuẩn, định mức xe ô tô chuyên dùng trang bị cho các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi tỉnh Hòa Bình quản lý
- 5 Quyết định 10/2020/QĐ-UBND quy định về định mức, hình thức sử dụng và giá mua xe ô tô cho cơ quan, đơn vị, tổ chức thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Lào Cai
- 6 Quyết định 4567/QĐ-UBND năm 2019 quy định về tạm thời về tiêu chuẩn, định mức sử dụng xe ô tô của cơ quan, đơn vị, tổ chức thuộc tỉnh Lào Cai
- 7 Quyết định 11/2020/QĐ-UBND về tiêu chuẩn, định mức sử dụng xe ô tô chuyên dùng lĩnh vực y tế đối với Trung tâm cấp cứu 115 thuộc Sở Y tế thành phố Hồ Chí Minh
- 8 Quyết định 594/QĐ-UBND năm 2020 về bổ sung tiêu chuẩn, định mức sử dụng xe ô tô chuyên dùng cho các cơ quan, đơn vị thuộc phạm vi quản lý trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế