ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 55/2019/QĐ-UBND | Hòa Bình, ngày 19 tháng 12 năm 2019 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HOÀ BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương số 77/2015/QH13 ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật số 80/2015/QH13 ngày 22 tháng 6 năm 2016;
Căn cứ Luật Quản lý, sử dụng tài sản công số 15/2017/QH14 ngày 21 tháng 6 năm 2017;
Căn cứ Nghị định số 04/2019/NĐ-CP ngày 11 tháng 01 năm 2019 của Chính phủ quy định tiêu chuẩn, định mức sử dụng xe ô tô;
Căn cứ Thông tư số 24/2019/TT-BTC ngày 22 tháng 4 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn một số nội dung của Nghị định số 04/2019/NĐ-CP ngày 11 tháng 01 năm 2019 của Chính phủ quy định tiêu chuẩn, định mức sử dụng xe ô tô;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình số 465/TTr-STC ngày 13 tháng 12 năm 2019.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về định mức sử dụng xe ô tô phục vụ công tác chung và tiêu chuẩn, định mức xe ô tô chuyên dùng trang bị cho các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi tỉnh quản lý.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực từ ngày 30 tháng 12 năm 2019 và thay thế Quyết định số 2200/QĐ-UBND ngày 26/8/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình về việc Ban hành quy định về chủng loại, số lượng xe ô tô chuyên dùng và quy định cụ thể số km từ trụ sở cơ quan để bố trí cho các chức danh có đủ tiêu chuẩn khi đi công tác trong cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập thuộc tỉnh quản lý; Quyết định số 451/QĐ-UBND ngày 30/3/2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình về việc quy định bổ sung tiêu chuẩn, định mức, số lượng, chủng loại xe ô tô chuyên dùng.
Các nội dung không quy định tại Quyết định này được thực hiện theo quy định tại Nghị định số 04/2019/NĐ-CP ngày 11/01/2019 của Chính phủ quy định tiêu chuẩn, định mức sử dụng xe ô tô.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở; Thủ trưởng các ban, ngành, Cơ quan Đảng, đoàn thể; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và các cơ quan, đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
ĐỊNH MỨC SỬ DỤNG XE Ô TÔ PHỤC VỤ CÔNG TÁC CHUNG VÀ TIÊU CHUẨN, ĐỊNH MỨC XE Ô TÔ CHUYÊN DÙNG TRANG BỊ CHO CÁC CƠ QUAN, TỔ CHỨC, ĐƠN VỊ THUỘC PHẠM VI TỈNH QUẢN LÝ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 55/2019/QĐ-UBND ngày 19 tháng 12 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình)
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Quyết định này quy định về định mức xe ô tô phục vụ công tác chung và tiêu chuẩn, định mức sử dụng xe ô tô chuyên dùng trang bị cho các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi tỉnh quản lý.
Xe ô tô chuyên dùng trong lĩnh vực y tế, đơn vị sự nghiệp công lập tự đảm bảo chi thường xuyên và chi đầu tư không thuộc phạm vi điều chỉnh của Quyết định này.
2. Đối tượng áp dụng
Cơ quan nhà nước, cơ quan Đảng cộng sản Việt Nam, tổ chức Chính trị xã hội được ngân sách nhà nước đảm bảo kinh phí hoạt động, đơn vị sự nghiệp công lập, ban quản lý dự án sử dụng vốn nhà nước (sau đây gọi là cơ quan, tổ chức, đơn vị).
Điều 2. Nguyên tắc áp dụng tiêu chuẩn định mức và thay thế xe ô tô:
1. Nguyên tắc áp dụng tiêu chuẩn định mức và thay thế xe ô tô phục vụ công tác chung:
Thực hiện theo quy định tại Điều 3 Nghị định số 04/2019/NĐ-CP ngày 11/01/2014 của Chính phủ.
2. Nguyên tắc trang bị xe ô tô chuyên dùng:
Việc trang bị xe ô tô chuyên dùng phải phù hợp với nhiệm vụ của cơ quan, đơn vị và đảm bảo tiết kiệm, hiệu quả.
Số lượng xe ô tô chuyên dùng được UBND tỉnh quy định là mức tối đa, làm cơ sở để các cơ quan, đơn vị trong tỉnh được tiếp nhận, điều chuyển, được mua sắm mới theo quy định hiện hành.
ĐỊNH MỨC XE Ô TÔ PHỤC VỤ CÔNG TÁC CHUNG
Điều 3. Định mức xe ô tô phục vụ công tác chung của cơ quan, tổ chức, đơn vị cấp tỉnh
1. Định mức sử dụng xe ô tô phục vụ công tác chung thực hiện theo quy định tại điểm a, điểm b, điểm c khoản 1 Điều 12 Nghị định số 04/2019/NĐ-CP ngày 11/01/2019 của Chính phủ:
a) Văn phòng Tỉnh ủy tối đa 06 xe; các cơ quan, tổ chức, đơn vị còn lại thuộc Tỉnh ủy (trừ cơ quan, tổ chức, đơn vị được tổ chức, sắp xếp lại chuyển bộ phận Văn phòng về Văn phòng Tỉnh ủy để phục vụ chung các cơ quan tham mưu, giúp việc của Tỉnh ủy) có chức danh, có tiêu chuẩn sử dụng xe ô tô: Tối đa 01 xe/1 đơn vị.
b) Văn phòng Hội đồng nhân dân tỉnh và Văn phòng UBND tỉnh tối đa 03 xe/01 đơn vị.
c) Sở, ban, ngành và các tổ chức tương đương thuộc cấp tỉnh có chức danh, có tiêu chuẩn sử dụng xe ô tô tối đa 01 xe/01 đơn vị.
2. Bổ sung thêm định mức 01 xe/01 đơn vị ngoài định mức quy định tại khoản 1 Điều này cho các cơ quan, tổ chức, đơn vị theo quy định tại điểm d khoản 1 Điều 12 Nghị định số 04/2019/NĐ-CP ngày 11/01/2019 của Chính phủ:
(Chi tiết theo phụ lục số 01 đính kèm).
3. Hình thức quản lý xe ô tô phục vụ công tác chung: Giao cho từng cơ quan, tổ chức, đơn vị trực tiếp quản lý, sử dụng.
Điều 4. Định mức xe ô tô phục vụ công tác chung của cơ quan cấp huyện
1. Định mức xe ô tô phục vụ công tác chung của Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân, Văn phòng Huyện ủy, Thành ủy theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều 13 Nghị định số 04/2019/NĐ-CP ngày 11/01/2019 của Chính phủ.
2. Bổ sung thêm định mức 01 xe/01 đơn vị ngoài định mức quy định đối với các Văn phòng huyện ủy theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều 13 Nghị định số 04/2019/NĐ-CP ngày 11/01/2019 của Chính phủ.
TIÊU CHUẨN, ĐỊNH MỨC SỬ DỤNG XE Ô TÔ CHUYÊN DÙNG
Điều 5. Tiêu chuẩn định mức sử dụng và giá mua xe ô tô chuyên dùng
1. Tiêu chuẩn, định mức xe ô tô chuyên dùng (đối tượng sử dụng, chủng loại, số lượng, mức giá) trang bị cho các cơ quan, tổ chức, đơn vị theo quy định tại khoản 2, khoản 3, khoản 4, khoản 5, khoản 6 Điều 17 Nghị định số 04/2019/NĐ- CP.
(Chi tiết theo phụ lục số 02 đính kèm).
2. Giá mua xe ô tô quy định tại Điều 5 của Quy định này là giá mua đã bao gồm các loại thuế phải nộp theo quy định của pháp luật; chưa bao gồm lệ phí trước bạ, lệ phí cấp biển số xe, phí bảo hiểm, phí đăng kiểm, phí bảo trì đường bộ liên quan đến việc sử dụng xe. Trường hợp xe ô tô được miễn các loại thuế thì phải tính đủ số thuế được miễn vào giá mua để xác định tiêu chuẩn, định mức.
Điều 6. Điều chỉnh giá mua xe ô tô
1. Trường hợp giá xe ô tô có biến động tăng, việc điều chỉnh mức giá được quy định như sau:
a) Trường hợp trang bị xe ô tô có giá cao hơn không quá 5% so với giá quy định tại Quyết định này, Ban thường vụ Tỉnh ủy, UBND tỉnh xem xét quyết định đối với các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý.
b) Trường hợp cần thiết trang bị xe ô tô có giá cao hơn từ trên 5% đến không quá 20% so với mức giá quy định tại Quyết định này, Ban thường vụ tỉnh ủy quyết định đối với đơn vị thuộc phạm vi quản lý, UBND cấp tỉnh (sau khi có ý kiến thống nhất của Thường trực Hội đồng nhân dân cùng cấp) xem xét, quyết định đối với các cơ quan, tổ chức, đơn vị còn lại thuộc phạm vi quản lý của tỉnh.
2. Khi giá xe ô tô chuyên dùng phổ biến trên thị trường tăng, giảm trên 20% so với mức giá quy định tại Quyết định này thì Sở Tài chính trình UBND tỉnh xem xét, quyết định sửa đổi, bổ sung cho phù hợp.
Điều 7. Trách nhiệm của Sở Tài chính và các cơ quan, tổ chức, đơn vị
1. Trách nhiệm của Sở Tài chính
a) Sở Tài chính hướng dẫn tổ chức thực hiện Quyết định này.
b) Tham gia ý kiến về nhu cầu, sự cần thiết của việc trang bị, mua sắm của các cơ quan, tổ chức, đơn vị trước khi phê duyệt hoặc trình cơ quan, người có thẩm quyền phê duyệt dự toán mua sắm xe ô tô chuyên dùng.
c) Chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan tham mưu trình Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành tiêu chuẩn, định mức trang bị xe ô tô chuyên dùng của các cơ quan, tổ chức, đơn vị trên địa bàn tỉnh khi có phát sinh.
2. Trách nhiệm của các cơ quan, tổ chức, đơn vị
a) Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức, đơn vị chịu trách nhiệm đối với việc mua sắm, thuê xe ô tô chuyên dùng theo quy định.
b) Trường hợp có thay đổi về nhu cầu sử dụng xe ô tô chuyên dùng cần phải điều chỉnh thì Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức, đơn vị báo cáo cấp có thẩm quyền quyết định điều chỉnh cho phù hợp.
c) Trong quá trình thực hiện nếu có phát sinh vướng mắc hoặc phải điều chỉnh phù hợp với thực tế phục vụ công tác, các đơn vị kịp thời phản ánh về Sở Tài chính để tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, sửa đổi, bổ sung Quy định cho phù hợp
1. Xử lý chuyển tiếp:
Chủng loại, mức giá xe ô tô chuyên dùng tại phụ lục kèm theo Quy định này là căn cứ để xác định tiêu chuẩn, định mức trong trường hợp mua mới, điều chuyển xe. Không áp dụng để xác định tiêu chuẩn, định mức đối với những xe ô tô chuyên dùng của cơ quan, tổ chức, đơn vị đang sử dụng nhưng có chủng loại, công năng sử dụng tương đương hoặc thấp hơn hoặc cùng chủng loại nhưng có nguyên giá theo sổ sách kế toán cao hơn so với mức giá quy định tại Quy định này.
2. Trong quá trình triển khai thực hiện, nếu có phát sinh vướng mắc hoặc có kiến nghị đề xuất, các cơ quan, tổ chức, đơn vị kịp thời phản ánh bằng văn bản về Sở Tài chính để báo cáo UBND tỉnh xem xét, sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.
BỔ SUNG THÊM ĐỊNH MỨC TỐI ĐA XE Ô TÔ PHỤC VỤ CÔNG TÁC CHUNG CHO CÁC CƠ QUAN TỔ CHỨC, ĐƠN VỊ THUỘC TỈNH QUẢN LÝ
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 55/2019/QĐ-UBND ngày 19 tháng 12 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình)
STT | Cơ quan, tổ chức, đơn vị | Bổ sung thêm xe ô tô phục vụ công tác chung | Định mức tối đa xe ô tô phục vụ công tác chung sau khi đã bổ sung |
1 | Văn phòng Tỉnh ủy | 1 | 7 |
2 | Văn phòng UBND tỉnh | 1 | 4 |
3 | Văn phòng HĐND tỉnh | 1 | 4 |
4 | Ủy ban Mặt trận tổ quốc Việt Nam tỉnh | 1 | 2 |
5 | Sở Văn hóa thể thao và du lịch | 1 | 2 |
6 | Sở Giáo dục và Đào tạo | 1 | 2 |
7 | Sở Giao thông Vận tải | 1 | 2 |
8 | Sở Y tế | 1 | 2 |
9 | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | 1 | 2 |
10 | Sở Nội vụ | 1 | 2 |
11 | Sở Lao động Thương binh và Xã hội | 1 | 2 |
12 | Sở Tài nguyên và Môi trường | 1 | 2 |
13 | Sở Kế hoạch và Đầu tư | 1 | 2 |
14 | Sở Tư pháp | 1 | 2 |
15 | Sở Tài chính | 1 | 2 |
16 | Sở Công thương | 1 | 2 |
17 | Thanh tra nhà nước tỉnh | 1 | 2 |
18 | Trường Chính trị tỉnh | 1 | 2 |
19 | Báo Hòa Bình | 1 | 2 |
20 | Ban dân tộc | 1 | 2 |
21 | Văn phòng Thành ủy Hòa Bình | 1 | 2 |
22 | Văn phòng Huyện ủy Lương Sơn | 1 | 2 |
23 | Văn phòng Huyện ủy Lạc Sơn | 1 | 2 |
24 | Văn phòng Huyện ủy Yên Thủy | 1 | 2 |
25 | Văn phòng huyện ủy Lạc Thủy | 1 | 2 |
26 | Văn phòng huyện ủy Mai châu | 1 | 2 |
27 | Văn phòng huyện ủy Tân Lạc | 1 | 2 |
28 | Văn phòng huyện ủy Kim Bôi | 1 | 2 |
29 | Văn phòng huyện ủy Cao Phong | 1 | 2 |
30 | Văn phòng huyện ủy Đà Bắc | 1 | 2 |
TIÊU CHUẨN, ĐỊNH MỨC XE Ô TÔ CHUYÊN DÙNG TRANG BỊ CHO CÁC CƠ QUAN, TỔ CHỨC, ĐƠN VỊ THUỘC PHẠM VI TỈNH QUẢN LÝ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 55/2019/QĐ-UBND ngày 19 tháng 12 năm 2019 của UBND tỉnh Hòa Bình)
TT | Đơn vị | Chủng loại | Số lượng (Chiếc) | Mức giá xe ô tô trang bị tối đa (đồng/chiếc) | Mục đích sử dụng | Ghi chú |
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 |
1 | Khối tỉnh ủy |
|
|
|
|
|
| Văn phòng Tỉnh ủy | Xe gầm cao 02 cầu gắn biển hiệu nhận biết theo quy định của pháp luật | 2 | 1.250.000.000 | Xe đi làm nhiệm vụ trong tình trạng khẩn cấp, làm nhiệm vụ khắc phục sự cố thiên tai, dịch bệnh; kiểm tra, giám sát tình hình thực hiện nhiệm vụ an ninh trật tự chính trị xã hội |
|
| Nhà khách Tỉnh ủy | Xe trên 16 chỗ ngồi | 1 | 2.500.000.000 | Xe phục vụ công tác đối ngoại |
|
2 | Khối văn phòng UBND tỉnh |
|
|
|
|
|
| Văn phòng UBND Tỉnh | Xe gầm cao 02 cầu gắn biển hiệu nhận biết theo quy định của pháp luật | 2 | 1.250.000.000 | Xe hộ đê, xe đi làm nhiệm vụ khắc phục sự cố thiên tai, dịch bệnh; kiểm tra tình hình thực hiện nhiệm vụ an ninh trật tự chính trị xã hội |
|
| Nhà khách | Xe trên 16 chỗ ngồi | 1 | 2.500.000.000 | Xe phục vụ công tác đối ngoại |
|
3 | Khối Văn phòng HĐND tỉnh |
|
|
|
|
|
| Văn phòng Hội đồng nhân dân tỉnh | Xe gầm cao 02 cầu gắn biển hiệu nhận biết theo quy định của pháp luật | 1 | 1.250.000.000 | Xe đi làm nhiệm vụ trong tình trạng khẩn cấp, làm nhiệm vụ khắc phục sự cố thiên tai, dịch bệnh; kiểm tra tình hình thực hiện nhiệm vụ an ninh trật tự chính trị xã hội |
|
| Xe trên 16 chỗ ngồi | 1 | 2.500.000.000 | Xe phục vụ đại biểu hội đồng nhân dân tỉnh tại các kỳ họp HĐND tỉnh, kiểm tra, giám sát, tiếp xúc cử tri, trao đổi học tập kinh nghiệm |
| |
4 | Trường Chính trị | Xe trên 16 chỗ ngồi | 1 | 2.500.000.000 | Xe đưa cán bộ giám viên, lãnh đạo đi khai giảng, bế giảng, tổ chức các hội đồng thi vấn đáp, thi tốt nghiệp các lớp LLCT-HC tại các huyện. Tổ chức cho các đoàn giảng viên đi thực tế trong và ngoài tỉnh. Đưa các lớp học viên đi nghiên cứu thực tế theo chương trình trung cấp lý luận chính trị... |
|
5 | Đài Phát thanh truyền hình | Xe ô tô bán tải | 2 | 850.000.000 | Chở trang thiết bị đi thực hiện các chương trình truyền hình lưu động tại các xã vùng sâu, vùng xa, các huyện trong tỉnh |
|
|
| Xe phát thanh và truyền hình lưu động | 1 | 13.500.000.000 | Truyền hình trực tiếp các sự kiện trong tỉnh |
|
|
| Xe gầm cao 02 cầu gắn biển hiệu nhận biết theo quy định của pháp luật | 1 | 1.100.000.000 | Phục vụ công tác phòng chống thiên tai và tìm kiếm cứu nạn |
|
|
| Xe gắn thiết bị thu phát vệ tinh | 3 | 6.000.000.000 | Lấy tin, đưa tin bài từ vùng sâu, vùng xa, vùng khó khăn, thiên tai lũ lụt, thảm họa, các sự kiện lớn của tỉnh về Đài tỉnh và Trung ương |
|
6 | Thanh tra tỉnh | Xe ô tô trên 16 chỗ ngồi | 1 | 2.500.000.000 | Xe phục vụ các đoàn thanh tra, kiểm tra |
|
7 | Sở Tài chính | Xe gầm cao 02 cầu gắn biển hiệu nhận biết theo quy định của pháp luật | 1 | 1.100.000.000 | Xe phòng chống lụt bão thiên tai và tìm kiếm cứu nạn, phục vụ các đoàn thanh tra kiểm tra tại các huyện |
|
8 | Ngành Tài nguyên và Môi trường |
|
|
|
|
|
| Văn phòng Sở Tài nguyên và Môi trường | Xe gầm cao 02 cầu gắn biển hiệu nhận biết theo quy định của pháp luật | 1 | 1.100.000.000 | Xe phòng chống bão lũ, thiên tai phục vụ công tác chỉ đạo, phòng ngừa, khắc phục sự cố trong khai thác tài nguyên khoáng sản |
|
| Chi cục bảo vệ môi trường | Xe ô tô bán tải | 1 | 850.000.000 | Kiểm tra công tác bảo vệ môi trường |
|
| Chi cục quản lý đất đai | Xe ô tô bán tải | 1 | 850.000.000 | Kiểm tra công tác quản lý, sử dụng đất đai trên địa bàn tỉnh |
|
| Trung tâm quan trắc Tài nguyên và Môi trường | Xe ô tô bán tải | 1 | 850.000.000 | Phục vụ công tác Quan trắc môi trường |
|
| Văn phòng đăng ký đất đai | Xe ô tô bán tải | 1 | 850.000.000 | Phục vụ công tác đo đạc, đăng ký, cấp GCN quyền sử dụng đất |
|
| Trung tâm Phát triển quỹ đất | Xe ô tô bán tải | 1 | 850.000.000 | Xe phục vụ công tác đo đạc, phát triển quỹ đất, bồi thường giải phóng mặt bằng |
|
| Trung tâm Kỹ thuật Tài nguyên và Môi trường | Xe ô tô bán tải | 1 | 850.000.000 | Xe phục vụ công tác đo đạc tài nguyên và Môi trường |
|
9 | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Xe ô tô bán tải | 1 | 850.000.000 | Xe phục vụ công tác phòng chống thiên tai, bão lũ, xúc tiến đầu tư, giám sát đầu tư. |
|
10 | Ban an toàn giao thông | Xe ô tô bán tải | 1 | 850.000.000 | Phục vụ tuyên truyền, phổ biến pháp luật về an toàn giao thông, kiểm tra, đôn đốc, bảo đảm an toàn giao thông |
|
11 | Ngành Xây dựng |
|
|
|
|
|
| Văn phòng Sở Xây dựng | Xe ô tô bán tải | 1 | 850.000.000 | Xe bán tải phục vụ kiểm tra -thanh tra công tác xây dựng |
|
12 | Ngành Công thương |
|
|
|
|
|
| Văn phòng Sở Công Thương | Xe ô tô bán tải | 1 | 850.000.000 | Xe phục vụ thanh tra, kiểm tra công tác phòng chống buôn lậu và gian lận thương mại, hành lang an toàn lưới điện, an toàn thực phẩm, phát triển chợ cụm công nghiệp và quản lý vật liệu nổ công nghiệp |
|
| Trung Khuyến công và tư vấn PT CN | Xe ô tô bán tải | 1 | 850.000.000 | Phục vụ nhiệm vụ khuyến công trên địa bàn tỉnh. |
|
13 | Ngành văn hóa thể thao và du lịch |
|
|
|
|
|
| Đoàn nghệ thuật các dân tộc | Xe ô tô trên 16 chỗ ngồi | 1 | 2.500.000.000 | Xe đưa cán bộ, nhân viên, nghệ sỹ đi tham gia biểu diễn trong và ngoài tỉnh |
|
Xe ô tô tải | 1 | 850.000.000 | Vận chuyển thiết bị dụng cụ sân khấu phục vụ biểu diễn nghệ thuật trong và ngoài tỉnh |
| ||
| Trường năng khiếu-huấn luyện và thi đấu thể dục thể thao tỉnh Hòa Bình | Xe ô tô trên 16 chỗ ngồi | 1 | 2.500.000.000 | Xe chở vận động viên đi tham gia tập luyện, thi đấu các giải thể thao của tỉnh và toàn quốc |
|
| Xe ô tô bán tải | 1 | 850.000.000 | Xe đưa huấn luyện viên, cán bộ đi làm công tác chuyên môn tại các giải thể dục thể thao cấp huyện, thành phố và một số tỉnh lân cận, vận chuyển thiết bị phục vụ thi đấu thể dục thể thao. |
| |
| Trung tâm Văn hóa - Điện ảnh tỉnh Hòa Bình | Xe ô tô trên 16 chỗ ngồi | 1 | 2.500.000.000 | Xe chở cán bộ đi tham gia tuyên truyền lưu động, biểu diễn văn hóa, văn nghệ, chiếu phim lưu động, phục vụ các nhiệm vụ chính trị, xã hội của tỉnh |
|
|
| Xe ô tô tải | 1 | 800.000.000 | Xe chở sân khấu, thiết bị tham gia biểu diễn văn hóa, tuyên truyền, chiếu phim lưu động |
|
|
| Xe ô tô bán tải | 1 | 850.000.000 | Xe ô tô phục vụ tuyên truyền, cổ động, trưng bày, triển lãm phục vụ các nhiệm vụ chính trị, xã hội, an ninh quốc phòng và kỷ niệm các ngày lễ lớn, các sự kiện của tỉnh |
|
| Thư viện tỉnh | Xe ô tô tải | 1 | 850.000.000 | Xe ô tô thư viện đa phương tiện chở sách đi tham gia các chương trình trưng bày sách trong và ngoài tỉnh |
|
14 | Ngành Lao động thương binh và xã hội |
|
|
|
|
|
| Văn phòng Sở LĐTBXH | Xe gầm cao 02 cầu gắn biển hiệu nhận biết theo quy định của pháp luật | 1 | 1.100.000.000 | Xe hộ đê, xe đi làm nhiệm vụ phòng phòng chống thiên tai; phục vụ công tác kiểm tra, thăm hỏi đời sống người có công, hộ nghèo, bảo trợ xã hội, tặng quà hộ nghèo xã vùng sâu vùng xa. |
|
| Xe ô tô trên 16 chỗ ngồi | 1 | 2.500.000.000 | Xe đưa đón, phục vụ đại biểu người có công với cách mạng; đưa đón người có công với cách mạng đi thăm các chiến trường xưa, các địa danh cách mạng, nghĩa trang liệt sỹ |
| |
| Chi cục phòng chống tệ nạn xã hội | Xe ô tô bán tải | 1 | 850.000.000 | Kiểm tra tình hình tệ nạn xã hội các huyện, thành phố |
|
| Trung tâm điều dưỡng người có công | Xe ô tô trên 16 chỗ ngồi | 1 | 2.500.000.000 | Xe đưa đón, chăm sóc phục vụ người có công với cách mạng điều dưỡng tại Trung tâm và ngoài tỉnh |
|
| Cơ sở cai nghiện ma túy số I | Xe ô tô bán tải | 1 | 850.000.000 | Xe đưa đón học viên đi lao động công ích, chở công cụ lao động, đưa đón học viên từ địa phương lên trung tâm và ngược lại |
|
| Cơ sở cai nghiện ma túy số II | Xe ô tô bán tải | 1 | 850.000.000 | Xe đưa đón học viên đi lao động công ích, chở công cụ lao động, đưa đón học viên từ địa phương lên trung tâm và ngược lại |
|
| Trung tâm Công tác xã hội | Xe ô tô trên 16 chỗ ngồi | 1 | 2.500.000.000 | Xe đưa đón, chăm sóc, phục vụ đối tượng bảo trợ xã hội |
|
| Trung tâm dịch vụ việc làm | Xe ô tô bán tải | 1 | 850.000.000 | Xe chở máy móc, trang thiết bị phục vụ việc mở sàn giao dịch việc làm lưu động, cố định tại các huyện, thành phố |
|
15 | Ngành Khoa học và công nghệ |
|
|
|
|
|
| Trung tâm ứng dụng thông tin khoa học công nghệ | Xe ô tô bán tải | 1 | 850.000.000 | Phục vụ hoạt động chuyển giao, ứng dụng tiến bộ khoa học và công nghệ, thông tin thống kê khoa học công nghệ |
|
| Trung tâm Kỹ thuật - Tiêu chuẩn - Đo lường - chất lượng | Xe ô tô bán tải | 1 | 850.000.000 | Xe phục vụ công tác kiểm tra tiêu chuẩn đo lường chất lượng |
|
16 | Ngành Nông nghiệp và phát triển nông thôn |
|
|
|
|
|
| Văn phòng Sở NNPTNT | Xe ô tô bán tải | 1 | 850.000.000 | Xe phòng chống lũ bão, Phòng chống thiên tai, kiểm tra, phòng chống dịch bệnh trong nông nghiệp |
|
| Chi Cục thủy lợi | Xe ô tô bán tải | 1 | 850.000.000 | Phục vụ công tác phòng chống thiên tai và tìm kiếm cứu nạn |
|
| Chi cục Chăn nuôi và Thú y | Xe ô tô bán tải | 1 | 850.000.000 | Xe phòng chống dịch bệnh |
|
| Chi cục trồng trọt và bảo vệ thực vật | Xe ô tô bán tải | 1 | 850.000.000 | Xe phòng chống dịch, kiểm tra tình hình sâu bệnh, lấy mẫu vật tư nông nghiệp trong lĩnh vực trồng trọt |
|
| Chi cục thủy sản | Xe ô tô bán tải | 1 | 850.000.000 | Xe chở giống thủy sản, thuốc sát trùng |
|
| Chi cục quản lý chất lượng nông lâm sản và thủy sản | Xe ô tô trang bị phòng thí nghiệm | 1 | 3.850.000.000 | Xe phục vụ kiểm nghiệm và xét nghiệm các sản phẩm nông lâm sản và thủy sản trên địa bàn toàn tỉnh |
|
| Chi cục phát triển nông thôn | Xe ô tô bán tải | 1 | 850.000.000 | Xe phục vụ công tác quy hoạch, bố trí, ổn định dân cư, di dân tái định cư. Kiểm tra, giám sát và đôn đốc các huyện, xã trong tỉnh thực hiện các tiêu chí về nông thôn mới |
|
| Trung tâm nước sạch và vệ sinh môi trường | Xe ô tô bán tải | 1 | 850.000.000 | Xe đi khảo sát địa hình, chở thiết bị cung cấp nước sạch nông thôn trên địa bàn tỉnh |
|
| Ban chỉ huy phòng chống thiên tai và tìm kiếm cứu nạn | Xe ô tô bán tải | 1 | 850.000.000 | Phòng chống thiên tai và tìm kiếm cứu nạn. Chở phao cứu sinh, chở công cụ dụng cụ cứu hộ cứu nạn. |
|
Xe gầm cao 02 cầu gắn biển hiệu nhận biết theo quy định của pháp luật | 1 | 1.100.000.000 | Phòng chống thiên tai và tìm kiếm cứu nạn |
| ||
| Ban quản lý rừng phòng hộ Sông đà | Xe ô tô bán tải | 1 | 850.000.000 | Xe phục vụ công tác kiểm tra rừng phòng hộ, chở thiết bị phục vụ công tác bảo vệ rừng |
|
| Trung tâm giống vật nuôi và thủy sản | Xe ô tô bán tải | 1 | 850.000.000 | Xe kiểm tra sản xuất tại cơ sở, vận chuyển giống cây trồng, vật nuôi và vật tư |
|
| Trung tâm khuyến nông | Xe ô tô bán tải | 1 | 850.000.000 | Xe chỉ đạo sản xuất, phòng chống dịch bệnh vật nuôi, phòng chống thiên tai, chuyển giao tiến bộ KHCN cho nông dân |
|
| Văn phòng Chi cục kiểm lâm | Xe gầm cao 02 cầu gắn biển hiệu nhận biết theo quy định của pháp luật | 1 | 1.100.000.000 | Xe đi làm nhiệm vụ trong tình trạng khẩn cấp (chữa cháy rừng, bảo vệ rừng và đấu tranh phòng chống các hành vi vi phạm pháp luật về bảo vệ và phát triển rừng) |
|
| Xe ô tô bán tải | 1 | 850.000.000 | Xe chở máy móc, công cụ dụng cụ, lực lượng chữa cháy, phục vụ công tác phòng và chữa cháy rừng; tuần tra, truy quét các hành vi vi phạm pháp luật về bảo vệ và phát triển rừng |
| |
| Đội kiểm lâm cơ động và phòng chống cháy rừng | Xe ô tô bán tải | 1 | 850.000.000 | Xe chở máy móc, công cụ dụng cụ, lực lượng chữa cháy, phục vụ công tác phòng và chữa cháy rừng; tuần tra, truy quét các hành vi vi phạm pháp luật về bảo vệ và phát triển rừng |
|
| Hạt kiểm lâm Thành phố | Xe ô tô bán tải | 1 | 850.000.000 | Xe chở máy móc, công cụ dụng cụ, lực lượng chữa cháy, phục vụ công tác phòng và chữa cháy rừng; tuần tra, truy quét các hành vi vi phạm pháp luật về bảo vệ và phát triển rừng |
|
| Hạt kiểm lâm Mai Châu | Xe ô tô bán tải | 1 | 850.000.000 | Xe chở máy móc, công cụ dụng cụ, lực lượng chữa cháy, phục vụ công tác phòng và chữa cháy rừng; tuần tra, truy quét các hành vi vi phạm pháp luật về bảo vệ và phát triển rừng |
|
| Hạt Kiểm lâm Lạc Sơn | Xe ô tô bán tải | 1 | 850.000.000 | Xe chở máy móc, công cụ dụng cụ, lực lượng chữa cháy, phục vụ công tác phòng và chữa cháy rừng; tuần tra, truy quét các hành vi vi phạm pháp luật về bảo vệ và phát triển rừng |
|
| Hạt kiểm lâm Lương Sơn | Xe ô tô bán tải | 1 | 850.000.000 | Xe chở máy móc, công cụ dụng cụ, lực lượng chữa cháy, phục vụ công tác phòng và chữa cháy rừng; tuần tra, truy quét các hành vi vi phạm pháp luật về bảo vệ và phát triển rừng |
|
| Hạt kiểm lâm Kỳ Sơn | Xe ô tô bán tải | 1 | 850.000.000 | Xe chở máy móc, công cụ dụng cụ, lực lượng chữa cháy, phục vụ công tác phòng và chữa cháy rừng; tuần tra, truy quét các hành vi vi phạm pháp luật về bảo vệ và phát triển rừng |
|
| Hạt Kiểm lâm Kim Bôi | Xe ô tô bán tải | 1 | 850.000.000 | Xe chở máy móc, công cụ dụng cụ, lực lượng chữa cháy, phục vụ công tác phòng và chữa cháy rừng; tuần tra, truy quét các hành vi vi phạm pháp luật về bảo vệ và phát triển rừng |
|
| Hạt kiểm lâm Đà Bắc | Xe ô tô bán tải | 1 | 850.000.000 | Xe chở máy móc, công cụ dụng cụ, lực lượng chữa cháy, phục vụ công tác phòng và chữa cháy rừng; tuần tra, truy quét các hành vi vi phạm pháp luật về bảo vệ và phát triển rừng |
|
| Hạt kiểm lâm Tân Lạc | Xe ô tô bán tải | 1 | 850.000.000 | Xe chở máy móc, công cụ dụng cụ, lực lượng chữa cháy, phục vụ công tác phòng và chữa cháy rừng; tuần tra, truy quét các hành vi vi phạm pháp luật về bảo vệ và phát triển rừng |
|
| Hạt kiểm lâm Lạc Thủy | Xe ô tô bán tải | 1 | 850.000.000 | Xe chở máy móc, công cụ dụng cụ, lực lượng chữa cháy, phục vụ công tác phòng và chữa cháy rừng; tuần tra, truy quét các hành vi vi phạm pháp luật về bảo vệ và phát triển rừng |
|
| Hạt kiểm lâm Yên Thủy | Xe ô tô bán tải | 1 | 850.000.000 | Xe chở máy móc, công cụ dụng cụ, lực lượng chữa cháy, phục vụ công tác phòng và chữa cháy rừng; tuần tra, truy quét các hành vi vi phạm pháp luật về bảo vệ và phát triển rừng |
|
| Hạt kiểm lâm Cao Phong | Xe ô tô bán tải | 1 | 850.000.000 | Xe chở máy móc, công cụ dụng cụ, lực lượng chữa cháy, phục vụ công tác phòng và chữa cháy rừng; tuần tra, truy quét các hành vi vi phạm pháp luật về bảo vệ và phát triển rừng |
|
| Ban QL khu BTTN Thượng Tiến | Xe ô tô bán tải | 1 | 850.000.000 | Xe chở máy móc, công cụ dụng cụ, lực lượng chữa cháy rừng và bảo vệ rừng, bảo tồn thiên nhiên. |
|
| Ban QL khu BTTN Phu Canh | Xe ô tô bán tải | 1 | 850.000.000 | Xe chở máy móc, công cụ dụng cụ, lực lượng chữa cháy rừng và bảo vệ rừng, bảo tồn thiên nhiên. |
|
| Ban QL khu BTTN Hang Kia - Pà Cò | Xe ô tô bán tải | 1 | 850.000.000 | Xe chở máy móc, công cụ dụng cụ, lực lượng chữa cháy rừng và bảo vệ rừng, bảo tồn thiên nhiên. |
|
| Ban QL khu BTTN Ngọc Sơn - Ngổ Luông | Xe ô tô bán tải | 1 | 850.000.000 | Xe chở máy móc, công cụ dụng cụ, lực lượng chữa cháy rừng và bảo vệ rừng, bảo tồn thiên nhiên. |
|
17 | Ngành Giao thông vận tải |
|
|
|
|
|
| Văn phòng Sở Giao thông vận tải | Xe ô tô bán tải | 1 | 850.000.000 | Phục vụ công tác phòng chống thiên tai bão lũ và kiểm tra các tuyến giao thông |
|
| Thanh tra Sở giao thông vận tải | Xe thanh tra giao thông | 7 | 850.000.000 | Thanh tra, tuần tra giao thông |
|
| Trạm kiểm tải trọng xe | Xe ô tô bán tải | 1 | 850.000.000 | Phục vụ công tác kiểm tra tải trọng xe |
|
Xe ô tô có kết cấu đặc biệt | 1 | 1.500.000.000 | Phục vụ công tác kiểm tra tải trọng xe |
| ||
18 | Ngành Giáo dục và Đào tạo |
|
|
|
|
|
| Văn phòng Sở Giáo dục và Đào tạo | Xe ô tô trên 16 chỗ ngồi | 1 | 2.500.000.000 | Đưa lãnh đạo, cán bộ, các đoàn kiểm tra đi kiểm tra chuyên môn, nghiệp vụ, đi làm thi |
|
19 | Ngành Thông tin và Truyền thông |
|
|
|
|
|
| Văn phòng Sở Thông tin và Truyền thông | Xe gầm cao 02 cầu gắn biển hiệu nhận biết theo quy định của pháp luật | 1 | 1.100.000.000 | Xe phục vụ công tác phòng chống bão lũ, thiên tai, ứng cứu thông tin, điều hành phòng chống thiên tai, kiểm tra thực hiện nhiệm vụ an toàn thông tin |
|
20 | Ngành Tư pháp |
|
|
|
|
|
| Trung tâm Trợ giúp pháp lý | Xe ô tô bán tải | 1 | 850.000.000 | Xe truyền thông và trợ giúp pháp lý cơ sở |
|
21 | Trung tâm xúc tiến đầu tư Thương mại và du lịch | Xe ô tô bán tải | 1 | 850.000.000 | Xe phục vụ hỗ trợ các nhà đầu tư trong và ngoài nước tìm kiếm khảo sát địa điểm đầu tư |
|
22 | Ban quản lý các khu công nghiệp |
|
|
|
|
|
| Văn phòng Ban Quản lý các khu Công nghiệp | Xe ô tô bán tải | 1 | 850.000.000 | Phục vụ kiểm tra, giám sát công tác quản lý quy hoạch và xây dựng, quản lý doanh nghiệp, quản lý tài nguyên và môi trường trong khu công nghiệp. |
|
23 | UBND các huyện |
|
|
|
|
|
|
| Xe gầm cao 02 cầu gắn biển hiệu nhận biết theo quy định của pháp luật | 1 | 1.100.000.000 | Xe phòng chống thiên tai bão lũ |
|
|
| Xe ô tô bán tải | 1 | 850.000.000 | Phục vụ công tác thông tin, tuyên truyền lưu động |
|
24 | UBND thành phố Hòa Bình |
|
|
|
|
|
|
| Xe gầm cao 02 cầu gắn biển hiệu nhận biết theo quy định của pháp luật | 1 | 1.100.000.000 | Xe phòng chống thiên tai bão lũ |
|
|
| Xe ô tô bán tải | 1 | 850.000.000 | Phục vụ công tác thông tin, tuyên truyền lưu động |
|
|
| Xe ô tô bán tải | 1 | 850.000.000 | Xe dùng trong công tác thanh tra, kiểm tra, quản lý trật tự đô thị |
|
- 1 Quyết định 06/2020/QĐ-UBND về tiêu chuẩn, định mức sử dụng xe ô tô cho các cơ quan, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Đồng Tháp
- 2 Quyết định 31/2019/QĐ-UBND về tiêu chuẩn, định mức xe ô tô chuyên dùng trang bị cho cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Hà Giang
- 3 Quyết định 42/2019/QĐ-UBND về tiêu chuẩn, định mức xe ô tô chuyên dùng thuộc địa phương quản lý trên địa bàn tỉnh Bình Dương
- 4 Quyết định 44/2019/QĐ-UBND về tiêu chuẩn, định mức xe ô tô chuyên dùng trang bị cho các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc tỉnh Điện Biên
- 5 Quyết định 36/2019/QĐ-UBND quy định về tiêu chuẩn, định mức xe ô tô chuyên dùng trang bị cho các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Bình Thuận
- 6 Quyết định 19/2019/QĐ-UBND về tiêu chuẩn, định mức sử dụng xe ô tô chuyên dùng của các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Kon Tum
- 7 Thông tư 24/2019/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 04/2019/NĐ-CP quy định về tiêu chuẩn, định mức sử dụng xe ô tô do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 8 Nghị định 04/2019/NĐ-CP quy định về tiêu chuẩn, định mức sử dụng xe ô tô
- 9 Luật Quản lý, sử dụng tài sản công 2017
- 10 Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 11 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 1 Quyết định 19/2019/QĐ-UBND về tiêu chuẩn, định mức sử dụng xe ô tô chuyên dùng của các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Kon Tum
- 2 Quyết định 36/2019/QĐ-UBND quy định về tiêu chuẩn, định mức xe ô tô chuyên dùng trang bị cho các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Bình Thuận
- 3 Quyết định 31/2019/QĐ-UBND về tiêu chuẩn, định mức xe ô tô chuyên dùng trang bị cho cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Hà Giang
- 4 Quyết định 42/2019/QĐ-UBND về tiêu chuẩn, định mức xe ô tô chuyên dùng thuộc địa phương quản lý trên địa bàn tỉnh Bình Dương
- 5 Quyết định 44/2019/QĐ-UBND về tiêu chuẩn, định mức xe ô tô chuyên dùng trang bị cho các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc tỉnh Điện Biên
- 6 Quyết định 06/2020/QĐ-UBND về tiêu chuẩn, định mức sử dụng xe ô tô cho các cơ quan, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Đồng Tháp