UỶ BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 07/2004/QĐ-UB | Bạc Liêu, ngày 29 tháng 01 năm 2004 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ NỘI DUNG CỦA QUYẾT ĐỊNH SỐ 28/2003/QĐ-UB NGÀY 10/9/2003 CỦA UBND TỈNH BẠC LIÊU
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẠC LIÊU
Căn cứ Luật tổ chức HĐND & UBND (sửa đổi) ngày 21/6/1994.
Căn cứ Pháp lệnh Phí và lệ phí ngày 28/8/2001.
Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ “quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Phí và lệ phí”.
Căn cứ Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002 của Bộ Tài chính “hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về Phí và lệ phí”.
Căn cứ Nghị quyết số 22/2003/NQ-HĐND của HĐND tỉnh khóa VI tại kỳ họp thứ 10 từ ngày 15-17/12/2003 “ về việc điều chỉnh nội dung và mức thu phí xây dựng”.
Xét tờ trình số 10/TT-TC ngày 05/01/2004 của Sở Tài chính “về việc đề nghị điều chỉnh, bổ sung nội dung Quyết định số 28/2003/QĐ-UB ngày 10/9/2003 của UBND tỉnh Bạc Liêu”.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Quyết định số 28/2003/QĐ-UB ngày 10/9/2003 của UBND tỉnh Bạc Liêu “về việc ban hành danh mục phí và lệ phí trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu” (sau đây gọi tắt là Quyết định số 28/QĐ-UB) như sau:
1. Trích yếu của Quyết định số 28/QĐ-UB được sửa đổi như sau:
“Về việc ban hành danh mục phí trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu”.
2. Phần I phụ lục kèm theo Quyết định số 28/QĐ-UB được sửa đổi, bổ sung như sau:
Hủy bỏ nội dung và mức thu phí xây dựng ban hành kèm theo Quyết định số 28/QĐ-UB ngày 10/9/2003 của UBND tỉnh, thay thế bằng phí xây dựng mới (phụ lục kèm theo).
3. Điểm 6 phần IV phụ lục kèm theo Quyết định số 28/QĐ-UB được sửa đổi, bổ sung như sau:
Thay thế cụm từ “đồng/1 hồ sơ” bằng “đồng/1 mốc”.
Bổ sung mức thu 35.000 (đồng/1 mốc) vào cột đô thị.
4. Điểm 7 phần IV phụ lục kèm theo Quyết định số 28/QĐ-UB được sửa đổi, bổ sung như sau:
Bổ sung điểm 6 phần IV phụ lục kèm theo Quyết định số 28/QĐ-UB được sửa đổi nói trên vào sau cụm từ “Được trích 30% mức thu … quy định tại điểm 1, 2, 3, 4, 5…” thành “Được trích 30% mức thu … quy định tại điểm 1, 2, 3, 4, 5, 6…”.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký. Các nội dung khác của Quyết định số 28/QĐ-UB, không đề cập đến tại quyết định này vẫn giữ nguyên hiệu lực thi hành.
Điều 3. Chánh Văn phòng HĐND và UBND tỉnh, Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các Ban, Ngành, Đoàn thể, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã và xã, phường, thị trấn chịu trách nhiệm thi hành quyết định này.
Nơi nhận: | TM. UBND TỈNH BẠC LIÊU |
PHỤ LỤC
PHÍ XÂY DỰNG
Ban hành kèm theo Quyết định số 07/2004/QĐ-UB ngày 29/01/2004 của UBND tỉnh Bạc Liêu
TT | Tên loại dự án đầu tư | Tổng mức vốn đầu tư | Mức thu/Tổng mức vốn đầu tư (%) |
| I. Nhóm A |
|
|
01 | Các dự án thuộc phạm vi bảo vệ an ninh, quốc phòng có tính bảo mật quốc gia, có ý nghĩa chính trị - xã hội quan trọng, thành lập và xây dựng hạ tầng khu công nghiệp mới | Không kể mức vốn | 0,15% |
02 | Các dự án: Sản xuất chất độc hại, chất nổ không phụ thuộc vào quy mô vốn đầu tư. | Không kể mức vốn | 0,20% |
03 | Các dự án: Công nghiệp điện, khai thác dầu khí, chế biến dầu khí, hóa chất, phân bón, chế tạo máy (bao gồm cả mua và đóng tàu, lắp ráp ô tô), xi măng, luyện kim, khai thác và chế biến khoáng sản; các dự án giao thông: Cầu, cảng biển, cảng sông, sân bay, đường sắt, đường quốc lộ. | Trên 600 tỷ đồng | 0,20% |
04 | Các dự án: Thủy lợi, giao thông (khác ở điểm 3 phần I nêu trên), cấp thoát nước và công trình hạ tầng kỹ thuật, kỹ thuật điện, sản xuất thiết bị thông tin, điện tử, tin học, hóa dược, thiết bị y tế, công trình cơ khí khác, sản xuất vật liệu, bưu chính viễn thông, BOT trong nước, xây dựng khu nhà ở, đường giao thông nội thị thuộc các khu đô thị đã có quy hoạch chi tiết được duyệt. | Trên 400 tỷ đồng | 0,20% |
05 | Các dự án: Hạ tầng kỹ thuật của khu đô thị mới. Các dự án: công nghiệp nhẹ, sành sứ, thủy tinh, in; vườn quốc gia, khu bảo tồn thiên nhiên, mua sắm thiết bị xây dựng, sản xuất nông, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, chế biến nông, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, chế biến nông, lâm sản. | Trên 300 tỷ đồng | 0,20% |
06 | Các dự án: Y tế, văn hóa, giáo dục, phát thanh, truyền hình, xây dựng dân dụng, kho tàng, du lịch, thể dục thể thao, nghiên cứu khoa học và các dự án khác. | Trên 200 tỷ đồng | 0,20% |
| II. Nhóm B |
|
|
01 | Các dự án: Công nghiệp điện, dầu khí, hóa chất, phân bón, chế tạo máy (bao gồm cả mua và đóng tàu, lắp ráp ô tô), xi măng, luyện kim, khai thác và chế biến khoáng sản; các dự án giao thông: Cầu, cảng biển, cảng sông, sân bay, đường sắt, đường quốc lộ. | Từ 30 - 600 tỷ đồng | 0,40% |
02 | Các dự án: Thủy lợi, giao thông (khác ở điểm 1 phần II nêu trên), cấp thoát nước và công trình hạ tầng kỹ thuật, kỹ thuật điện, sản xuất thiết bị thông tin, điện tử, tin học, hóa dược, thiết bị y tế, công trình cơ khí khác, sản xuất vật liệu, bưu chính viễn thông, BOT trong nước, xây dựng khu nhà ở, trường phổ thông, đường giao thông nội thị thuộc các khu đô thị đã có quy hoạch chi tiết được duyệt. | Từ 20 – 400 tỷ đồng | 0,30% |
03 | Các dự án hạ tầng kỹ thuật của khu đô thị mới. Các dự án: công nghiệp nhẹ, sành, sứ, thủy tinh, in; vườn quốc gia, khu bảo tồn thiên nhiên, thiết bị xây dựng, sản xuất nông, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, chế biến nông, lâm sản. | Từ 15 – 300 tỷ đồng | 0,30% |
04 | Các dự án: Y tế, văn hóa, giáo dục, phát thanh, truyền hình, xây dựng dân dụng, kho tàng, du lịch, thể dục thể thao, nghiên cứu khoa học và các dự án khác. | Từ 07 – 200 tỷ đồng | 0,30% |
| III. Nhóm C |
|
|
01 | Các dự án: Công nghiệp điện, dầu khí, hóa chất, phân bón, chế tạo máy (bao gồm cả mua và đóng tàu, lắp ráp ô tô), xi măng, luyện kim, khai thác và chế biến khoáng sản; các dự án giao thông: Cầu, cảng biển, cảng sông, sân bay, đường sắt, đường quốc lộ, các trường phổ thông nằm trong quy hoạch (không kể mức vốn). | Dưới 30 tỷ đồng | 0,50% |
02 | Các dự án: Thủy lợi, giao thông (khác ở điểm 1 phần III nêu trên), cấp thoát nước và công trình hạ tầng kỹ thuật, BOT trong nước, xây dựng khu nhà ở, trường phổ thông, các dự án kỹ thuật điện, điện tử, tin học, hóa dược, thiết bị y tế, công trình cơ khí khác, sản xuất vật liệu, bưu chính viễn thông, đường giao thông nội thị đã có quy hoạch chi tiết được duyệt. | Dưới 20 tỷ đồng | 0,50% |
03 | Các dự án hạ tầng kỹ thuật của khu đô thị mới. Các dự án: công nghiệp nhẹ, sành, sứ, thủy tinh, in; vườn quốc gia, khu bảo tồn thiên nhiên, thiết bị xây dựng, sản xuất nông, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, chế biến nông, lâm sản. | Dưới 15 tỷ đồng | 0,50% |
04 | Các dự án: Y tế, văn hóa, giáo dục, phát thanh, truyền hình, xây dựng dân dụng, kho tàng, du lịch, thể dục thể thao, nghiên cứu khoa học và các dự án khác | Dưới 07 tỷ dồng | 0,50% |
Ghi chú:
- Việc phân loại nhóm đầu tư căn cứ theo quy định tại Nghị định số 12/2000/NĐ-CP ngày 05/5/2000 của Chính phủ.
- Mức thu phí xây dựng nêu trên được xác định theo tỷ lệ trên giá trị công trình, không bao gồm thiết bị lắp đặt.
- 1 Thông tư 63/2002/TT-BTC hướng dẫn các quy định pháp luật về phí và lệ phí do Bộ Tài chính ban hành
- 2 Nghị định 57/2002/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh phí và lệ phí
- 3 Pháp lệnh phí và lệ phí năm 2001
- 4 Nghị định 12/2000/NĐ-CP sửa đổi Quy chế quản lý đầu tư và xây dựng ban hành kèm theo Nghị định 52/1999/NĐ-Cp