UỶ BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 07/2006/QĐ-UBND | Tam kỳ, ngày 28 tháng 02 năm 2006 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BÃI BỎ CHẾ ĐỘ ƯU ĐÃI CHO GIÁO VIÊN GIẢNG DẠY Ở MIỀN NÚI ĐÃ BAN HÀNH TẠI QUYẾT ĐỊNH SỐ 36/2003/QĐ-UB NGÀY 24/4/2003 CỦA UBND TỈNH
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM
Căn cứ Luật tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật ngân sách Nhà nước số 01/2002/QH11 ngày 16/12/2002;
Căn cứ Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 06/6/2003 của Chính phủ về quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành luật ngân sách nhà nước;
Căn cứ Quyết định số 36/2003/QĐ-UB ngày 24/4/2003 của UBND tỉnh về việc ban hành quy định một số chế độ chính sách áp dụng đối với nhà giáo, cán bộ quản lý giáo dục đang công tác tại các trường chuyên biệt, ở vùng có điều kiện kinh tế xã hội đặc biệt khó khăn và chế độ khuyến khích mở trường dân lập, tư thục;
Căn cứ Nghị quyết số 42/2005/NQ-HĐND ngày 14/12/2005 của HĐND tỉnh Quảng Nam, khóa VII, kỳ họp lần thứ 7;
Theo đề nghị của Sở Tài chính tại Tờ trình số 80/TTr/STC-NS ngày 12/01/2006,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Nay bãi bỏ chế độ ưu đãi cho giáo viên giảng dạy ở miền núi đã được UBND tỉnh quy định tại Quyết định số 36/2003/QĐ-UB ngày 24/4/2003, như sau:
1. Bãi bỏ đoạn cuối dấu cộng thứ 2, mục 1, điểm a, khoản 1, Điều 1: Khi hết thời hạn thì được hưởng phụ cấp thu hút theo quy định tại Nghị quyết số: 21/2001/NQ- HĐND ngày 08/3/2001 trợ cấp hằng tháng bằng mức phụ cấp khu vực.
2. Bãi bỏ mục 2, điểm a, khoản 1, điều 1: Đối với nhà giáo, cán bộ quản lý giáo dục không thuộc đối tượng được hưởng theo quy định tại Thông tư liên tịch số: 11/2002/TTLT-BGD&ĐT-BTCCBCP-BTC-BLĐTB&XH mà đang giảng dạy ở miền núi thì tiếp tục được hưởng phụ cấp theo quy định tại Nghị quyết số: 21/2001/NQ- HĐND ngày 08/3/2001 trợ cấp hằng tháng bằng mức phụ cấp khu vực.
3. Bãi bỏ mục 2, điểm b, khoản 1, điều 1: Đối với nhà giáo, cán bộ quản lý giáo dục không thuộc đối tượng được hưởng theo quy định tại Thông tư liên tịch số: 11/2002/TTLT-BGD&ĐT-BTCCBCP-BTC-BLĐTB&XH như: Nhà giáo, cán bộ quản lý giáo dục thuộc diện điều động luân chuyển; người mới tốt nghiệp các trường đào tạo được cấp có thẩmn quyền tuyển dụng và bố trí công tác tại các cơ sở giáo dục đóng trên địa bàn thuộc vùng có điều kiện kinh tế xã hội đặc biệt khó khăn thì được hưởng trợ cấp thu hút theo quy định tại Nghị quyết số: 21/2001/NQ-HĐND ngày 08/3/2001: hỗ trợ ban đầu cho mỗi giáo viên miền xuôi đến nhận công tác ở miền núi từ 700.000 đồng đến 1.000.000 đồng (theo từng khu vực I, II, III).
Điều 2. Giao Sở Tài chính, Sở Giáo dục & Đào tạo theo dõi nguồn kinh phí còn lại sau khi thực hiện bãi bỏ chế độ ưu đãi nêu trên tham mưu trình UBND tỉnh phân bổ cho các địa phương, đơn vị bổ sung kinh phí hoạt động ngành giáo dục và phục vụ chương trình phổ cập giáo dục theo chủ trương của tỉnh.
Điều 3. Quy định này được áp dụng kể từ ngày 01/01/2006 và có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký; các nội dung khác tại Quyết định số: 36/2003/QĐ-UB ngày 24/4/2003 không thuộc phạm vi điều chỉnh của quyết định này vẫn còn hiệu lực thực hiện.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện - thị xã và thủ trưởng các Sở, Ban, ngành, đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
| TM. UỶ BAN NHÂN DÂN |
- 1 Quyết định 47/2012/QĐ-UBND quy định chế độ phụ cấp thu hút đặc thù, ưu đãi y tế, giáo dục, đối với cán bộ, viên chức làm công tác quản lý đối với cán bộ, viên chức làm việc tại cơ sở quản lý người nghiện ma túy, người bán dâm và người sau cai nghiện ma túy trên địa bàn thành phố Hà Nội
- 2 Quyết định 2146/QĐ-UBND năm 2011 điều chỉnh chế độ phụ cấp đối với giáo viên trường mầm non công lập tự chủ một phần kinh phí trong theo Nghị định 43/2006/NĐ-CP do Ủy ban nhân dân thành phố Hải Phòng ban hành
- 3 Quyết định 01/2010/QĐ-UBND về mức hỗ trợ phụ cấp từ ngân sách nhà nước đối với giáo viên mầm non ngoài biên chế thuộc các trường mầm non bán công, dân lập do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam ban hành
- 4 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 5 Nghị định 60/2003/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Ngân sách nhà nước
- 6 Luật Ngân sách Nhà nước 2002
- 7 Thông tư liên tịch 11/2002/TTLT-BGD&ĐT-BTCCBCP-BTC-BLĐTB&XH hướng dẫn Nghị định 35/2001/NĐ-CP về chính sách đối với nhà giáo, cán bộ quản lý giáo dục đang công tác ở các trường chuyên biệt, ở vùng có điều kiện kinh tế- xã hội đặc biệt khó khăn do Bộ Giáo dục và Đào tạo - Ban Tổ chức,cán bộ Chính phủ - Bộ Tài chính - Bộ Lao động, thương binh và xã hội ban hành
- 8 Quyết định 164/1999/QĐ-UB về Chế độ, chính sách đối với giáo viên công tác ở miền núi do tỉnh Nghệ An ban hành
- 1 Quyết định 01/2010/QĐ-UBND về mức hỗ trợ phụ cấp từ ngân sách nhà nước đối với giáo viên mầm non ngoài biên chế thuộc các trường mầm non bán công, dân lập do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam ban hành
- 2 Quyết định 2146/QĐ-UBND năm 2011 điều chỉnh chế độ phụ cấp đối với giáo viên trường mầm non công lập tự chủ một phần kinh phí trong theo Nghị định 43/2006/NĐ-CP do Ủy ban nhân dân thành phố Hải Phòng ban hành
- 3 Quyết định 47/2012/QĐ-UBND quy định chế độ phụ cấp thu hút đặc thù, ưu đãi y tế, giáo dục, đối với cán bộ, viên chức làm công tác quản lý đối với cán bộ, viên chức làm việc tại cơ sở quản lý người nghiện ma túy, người bán dâm và người sau cai nghiện ma túy trên địa bàn thành phố Hà Nội
- 4 Quyết định 164/1999/QĐ-UB về Chế độ, chính sách đối với giáo viên công tác ở miền núi do tỉnh Nghệ An ban hành