UỶ BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2146/QĐ-UBND | Hải Phòng, ngày 30 tháng 12 năm 2011 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC ĐIỀU CHỈNH CHẾ ĐỘ PHỤ CẤP ĐỐI VỚI GIÁO VIÊN CÁC TRƯỜNG MẦM NON CÔNG LẬP TỰ CHỦ MỘT PHẦN KINH PHÍ THEO NGHỊ ĐỊNH SỐ 43/2006/NĐ-CP NGÀY 25/4/2006 CỦA CHÍNH PHỦ
UỶ BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26/11/ 2003;
Căn cứ Luật Giáo dục;
Căn cứ nghị định số 43/2006/NĐ-CP ngày 25/4/2006 của Chính phủ quy định quyền tự chủ tự chịu trách nhiệm về tổ chức bộ máy biên chế và tài chính đối với đơn vị sự nghiệp công lập;
Căn cứ Nghiệp quyết số 17/2009/NQ-HĐND ngày 11/12/2009 của Hội đồng nhân dân thành phố về phát triển giáo dục mầm non thành phố Hải Phòng đến 2015, định hướng đến năm 2020;
Căn cứ Quyết định số 766/QĐ-UBND ngày 23/5/2011 của Ủy ban nhân dân thành phố về việc điều chỉnh chế độ phụ cấp đối với giáo viên các trường mầm non công lập tự chủ một phần kinh phí theo Nghị định số 43/2006/NĐ-CP ngày 25/4/2006 của Chính phủ;
Căn cứ Đề án số 128/ĐA-UBND ngày 10/10/2011 của Ủy ban nhân dân thành phố về việc chuyển đổi các trường mầm non bán công trên địa bàn Hải Phòng sang công lập tự chủ (thực hiện cơ chế tài chính tự bảo đảm một phần chi phí hoạt động theo Nghị định số 43/2006/NĐ-CP ngày 25/4/2006 của Chính phủ);
Căn cứ Quyết định số 282/QĐ-UBND ngày 02/3/2011 của Ủy ban nhân dân thành phố về việc chuyển đổi các trường mầm non bán công sang công lập trên địa bàn Hải Phòng (thực hiện cơ chế tài chính tự đảm bảo một phần chi phí hoạt động);
Xét đề nghị của Liên Sở: Tài chính- Giáo dục và Đào tạo tài Tờ trình số 2213/TTr-STC-SGD.ĐT ngày 27/12/2011,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Điều chỉnh mức hỗ trợ từ ngân sách nhà nước đối với chế độ giáo viên mầm non trường công lập tự chủ một phần kinh phí trong năm 2012 như sau;
+ Hỗ trợ đối với giáo viên mầm non hợp đồng trong chỉ tiêu lao động được giao hệ số 1,65 theo mức lương tối thiểu chung.
+ Kinh phí đóng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn, bảo hiểm thất nghiệp… theo hệ số 1,65 mức lương tối thiểu chung.
Điều 2. Giao Sở Tài chính cùng Sở Giáo dục và Đào tạo, thực hiện việc cấp kinh phí và hướng dẫn các địa phương thực hiện theo đúng quy định.
- Quyết định này thay thế Quyết định số 766/QĐ-UBND ngày 23/5/2011 của Ủy ban nhân dân thành phố và có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/01/2012.
Điều 3. Các ông (bà) Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố, Giám đốc các Sở: Tài chính, Giáo dục và Đào tạo; Giám đốc Kho bạc nhà nước Hải Phòng; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các quận, huyện và Thủ trưởng các ngành liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ |
- 1 Nghị quyết 17/2009/NQ-HĐND phát triển giáo dục mầm non thành phố Hải Phòng đến năm 2015, định hướng đến năm 2020
- 2 Nghị quyết 15/2007/NQ-HĐND mức phụ cấp đối với giáo viên mầm non ngoài công lập do tỉnh Hà Nam ban hành
- 3 Nghị định 43/2006/NĐ-CP quy định quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, biên chế và tài chính đối với đơn vị sự nghiệp công lập
- 4 Quyết định 07/2006/QĐ-UBND bãi bỏ chế độ ưu đãi cho giáo viên giảng dạy ở miền núi đã ban hành tại Quyết định 36/2003/QĐ-UB do tỉnh Quảng Nam ban hành
- 5 Luật Giáo dục 2005
- 6 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 7 Chỉ thị 22/CT-UB năm 1990 về giải quyết lương và các khoản nợ của giáo viên do thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 1 Nghị quyết 15/2007/NQ-HĐND mức phụ cấp đối với giáo viên mầm non ngoài công lập do tỉnh Hà Nam ban hành
- 2 Quyết định 07/2006/QĐ-UBND bãi bỏ chế độ ưu đãi cho giáo viên giảng dạy ở miền núi đã ban hành tại Quyết định 36/2003/QĐ-UB do tỉnh Quảng Nam ban hành
- 3 Chỉ thị 22/CT-UB năm 1990 về giải quyết lương và các khoản nợ của giáo viên do thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 4 Quyết định 33/2019/QĐ-UBND bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật do thành phố Hải Phòng ban hành