UỶ BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 07/2007/QĐ-UBND | Vĩnh Long, ngày 28 tháng 3 năm 2007 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH CHẾ ĐỘ, CHÍNH SÁCH ĐỐI VỚI LỰC LƯỢNG DÂN QUÂN TỰ VỆ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH VĨNH LONG
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH VĨNH LONG
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân, ngày 26/11/2003;
Căn cứ Pháp lệnh Dân quân tự vệ số 19/2004/UBTVQH11, ngày 29/04/2004;
Căn cứ Nghị định số 184/2004/NĐ-CP, ngày 02/11/2004 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Dân quân tự vệ;
Căn cứ Thông tư số 171/TT-BQP, ngày 15/12/2004 của Bộ Quốc phòng hướng dẫn thực hiện Pháp lệnh Dân quân tự vệ và Nghị định số 184/2004/NĐ-CP, ngày 02/11/2004 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Dân quân tự vệ;
Theo đề nghị của Chỉ huy trưởng - Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh về việc bảo đảm chế độ, chính sách cho lực lượng dân quân tự vệ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này quy định chế độ, chính sách đối với lực lượng dân quân tự vệ trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long.
Điều 2. Giao Chỉ huy trưởng - Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh và Giám đốc Sở Tài chính tỉnh phối hợp triển khai hướng dẫn và tổ chức thực hiện theo ngành dọc quy định về chế độ chính sách cho lực lượng dân quân tự vệ trong tỉnh.
Điều 3. Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh, Chỉ huy trưởng Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân huyện, thị xã, xã, phường, thị trấn thi hành Quyết định này.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày, kể từ ngày ký và được đăng Công báo tỉnh./.
| TM. UỶ BAN NHÂN DÂN |
QUY ĐỊNH
VỀ CHẾ ĐỘ CHÍNH SÁCH ĐỐI VỚI LỰC LƯỢNG DÂN QUÂN TỰ VỆ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 07/2007/QĐ-UBND, ngày 28 tháng 3 năm 2007 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long)
I. TIÊU CHUẨN, CHẾ ĐỘ PHỤ CẤP TRÁCH NHIỆM CHO CÁN BỘ DÂN QUÂN TỰ VỆ:
Phụ cấp trách nhiệm cho cán bộ dân quân và tự vệ:
1. Phụ cấp trách nhiệm đối với cán bộ dân quân:
- Tiểu đội trưởng dân quân cơ động, tại chỗ, tự vệ cơ quan, khẩu đội trưởng ấp đội phó, trung đội phó dân quân cơ động và trung đội phó súng máy phòng không 12,7mm; trung đội phó pháo phòng không 37mm được hưởng: 0,25 mức lương tối thiểu/quý.
- Trung đội trưởng tự vệ, ấp đội trưởng, trung đội trưởng 12,7mm; trung đội trưởng 37mm được hưởng: 0,30 mức lương tối thiểu/quý.
- Trung đội trưởng dân quân cơ động và nhân viên thống kê được hưởng: 0,45 mức lương tối thiểu/quý.
- Đại đội phó pháo phòng không 37mm được hưởng: 0,35 mức lương tối thiểu/quý.
- Đại đội trưởng pháo phòng không 37mm được hưởng: 0,40 mức lương tối thiểu/quý.
- Xã đội phó được hưởng: 0,55 mức lương tối thiểu/quý.
- Xã đội trưởng, chính trị viên được hưởng: 0,60 mức lương tối thiểu/quý.
2. Phụ cấp trách nhiệm cho cán bộ Ban Chỉ huy quân sự cơ quan, tổ chức cấp tỉnh và cấp huyện:
- Chỉ huy phó được hưởng: 0,55 mức lương tối thiểu/quý.
- Chỉ huy trưởng, chính trị viên được hưởng: 0,60 mức lương tối thiểu/quý.
Kinh phí thực hiện được chi từ ngân sách của cấp có tổ chức dân quân hoạt động. Riêng phụ cấp cho Ban Chỉ huy quân sự thuộc cơ quan, đơn vị nào thì được chi từ nguồn kinh phí hoạt động của cơ quan, đơn vị đó.
II. CHẾ ĐỘ TRỢ CẤP TIỀN CÔNG LAO ĐỘNG, TIỀN ĂN CHO LỰC LƯỢNG DÂN QUÂN TỰ VỆ KHI THỰC HIỆN:
1. Đối với lực lượng dân quân:
Khi thực hiện nhiệm vụ dân quân được hưởng các chế độ như sau:
a) Khi lực lượng dân quân làm nhiệm vụ tham gia huấn luyện, hoạt động tuần tra canh gác, phục vụ diễn tập, hội thao, hội thi, phòng chống lụt bão... được trợ cấp ngày công lao động bằng 0,04 mức lương tối thiểu/người/ngày. Nếu làm nhiệm vụ vào ban đêm từ 22 giờ đến 6 giờ sáng thì được tính gấp đôi.
b) Khi làm nhiệm vụ cách xa nơi cư trú không có điều kiện đi và về trong ngày thì được cơ quan quân sự hoặc Uỷ ban nhân dân cấp ra quyết định huy động bố trí nơi nghỉ, hỗ trợ phương tiện, chi phí đi lại hoặc thanh toán tiền tàu xe một lần đi và về, được hỗ trợ thêm tiền ăn hàng ngày bằng tiền ăn của chiến sỹ bộ binh.
2. Đối với tự vệ cơ quan:
Trong thời gian tham gia huấn luyện, diễn tập, hoạt động và làm các nhiệm vụ khác được Thủ trưởng cơ quan, đơn vị tổ chức nơi cán bộ, chiến sỹ làm việc trả nguyên lương và các khoản phúc lợi khác, phụ cấp đi đường, tàu xe, bồi dưỡng độc hại theo chế độ hiện hành.
III. TRANG PHỤC ĐỐI VỚI DÂN QUÂN:
1. Dân quân cơ động, dân quân binh chủng chiến đấu, cán bộ xã đội, Ban Chỉ huy quân sự cơ quan tổ chức được cấp 02 (hai) bộ trang phục, 2 đôi giày sử dụng trong 5 (năm) năm đúng theo quy định của Nghị định số 184/2004/NĐ-CP.
2. Dân quân tại chỗ: 03 (ba) năm được cấp 01 (một) bộ trang phục, 01 (một) đôi giày (phù hợp quy định tại Nghị định số 184/2004/NĐ-CP).
3. Dân quân thường trực của cấp huyện được cấp mỗi năm 02 (hai) bộ trang phục đồng bộ.
4. Tự vệ cơ quan do ngân sách cơ quan, xí nghiệp đảm bảo theo quy định của Pháp lệnh Dân quân tự vệ.
Về kinh phí đảm bảo cho việc trang bị trang phục:
Từng cấp ngân sách sử dụng kinh phí đã được bố trí hàng năm của cấp mình. Đối với cấp xã, phường, thị trấn nếu nguồn đã bố trí trong ngân sách xã không đủ đảm bảo thì bổ sung thêm từ nguồn thu phí an ninh trật tự (quỹ dân phòng) để bù đắp. Riêng kinh phí cho dân quân thường trực của cấp huyện do ngân sách huyện đảm bảo. Kinh phí cho Ban Chỉ huy tự vệ cơ quan do cơ quan có lực lượng tự vệ đảm bảo từ kinh phí được giao (theo quy định của Nghị định số 184/2004/NĐ-CP)./.
- 1 Nghị quyết 38/2012/NQ-HĐND quy định chế độ, chính sách đối với lực lượng dân quân tự vệ, công an xã; sửa đổi Nghị quyết 115/2009/NQ-HĐND quy định về chức danh đối với những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã và tổ chức ấp, khóm do Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Long khóa VIII, kỳ họp thứ 4 ban hành
- 2 Nghị quyết 11/2011/NQ-HĐND quy định chế độ, chính sách đối với lực lượng dân quân tự vệ, công an xã do Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Long khóa VIII, kỳ họp thứ 2 ban hành
- 3 Quyết định 130/2005/QĐ-UBND quy định chế độ, chính sách đối với lực lượng dân quân tự vệ và phụ cấp trách nhiệm quản lý đơn vị của cán bộ dân quân tự vệ do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước ban hành
- 4 Thông tư 171/2004/TT-BQP hướng dẫn thực hiện Pháp lệnh dân quân tự vệ năm 2004, Nghị định 184/2004/NĐ-CP thi hành Pháp lệnh dân quân do Bộ Quốc phòng ban hành
- 5 Nghị định 184/2004/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh Dân quân tự vệ
- 6 Pháp lệnh Dân quân tự vệ năm 2004
- 7 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 8 Quyết định 29/2002/QĐ-UB về giá trị ngày công chi trả trợ cấp cho lực lượng dân quân tự vệ trong thời gian làm nhiệm vụ do Uỷ ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 1 Quyết định 29/2002/QĐ-UB về giá trị ngày công chi trả trợ cấp cho lực lượng dân quân tự vệ trong thời gian làm nhiệm vụ do Uỷ ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 2 Quyết định 130/2005/QĐ-UBND quy định chế độ, chính sách đối với lực lượng dân quân tự vệ và phụ cấp trách nhiệm quản lý đơn vị của cán bộ dân quân tự vệ do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước ban hành
- 3 Nghị quyết 38/2012/NQ-HĐND quy định chế độ, chính sách đối với lực lượng dân quân tự vệ, công an xã; sửa đổi Nghị quyết 115/2009/NQ-HĐND quy định về chức danh đối với những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã và tổ chức ấp, khóm do Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Long khóa VIII, kỳ họp thứ 4 ban hành
- 4 Nghị quyết 11/2011/NQ-HĐND quy định chế độ, chính sách đối với lực lượng dân quân tự vệ, công an xã do Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Long khóa VIII, kỳ họp thứ 2 ban hành