ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 07/2016/QĐ-UBND | Quảng Nam, ngày 04 tháng 4 năm 2016 |
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH MỨC THU, NỘP, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG PHÍ VỆ SINH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NAM
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 16/12/2002;
Căn cứ Pháp lệnh Phí và Lệ phí ngày 28/8/2001;
Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ về quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Phí và Lệ phí;
Căn cứ Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06/3/2006 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ;
Căn cứ Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí;
Căn cứ Thông tư số 45/2006/TT-BTC ngày 25/5/2006 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số 63/2002/TT-BTC;
Căn cứ Thông tư số 02/2014/TT-BTC ngày 02/01/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Nghị quyết số 191/2015/NQ-HĐND ngày 11/12/2015 của Hội đồng nhân dân tỉnh khóa VIII, kỳ họp thứ 15 về quy định mức thu, nộp, quản lý và sử dụng phí vệ sinh;
Theo đề nghị của Sở Tài chính tại Tờ trình số 107/TTr-STC ngày 11/3/2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định mức thu, nộp, quản lý và sử dụng phí vệ sinh trên địa bàn tỉnh Quảng Nam, với các nội dung chính sau:
1. Phí vệ sinh là khoản thu để bù đắp một phần hoặc toàn bộ chi phí đầu tư cho hoạt động thu gom, vận chuyển rác thải trên địa bàn tỉnh.
2. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng và cơ quan thu phí:
a) Phạm vi điều chỉnh: Đối với tổ chức, kinh tế xã hội, cơ quan, doanh nghiệp, hộ gia đình, cá nhân ở những địa bàn có diễn ra hoạt động thu gom, vận chuyển rác thải do cơ quan Nhà nước hoặc các doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân thực hiện trên địa bàn tỉnh Quảng Nam.
b) Đối tượng nộp phí: Cá nhân, hộ gia đình, các cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp, tổ chức kinh tế, xã hội trên địa bàn tỉnh có rác thải.
c) Đơn vị thu phí: Các đơn vị sự nghiệp nhà nước, các doanh nghiệp, hợp tác xã, tổ chức, cá nhân được cấp có thẩm quyền cho phép hoạt động thu gom, vận chuyển rác thải.
3. Mức thu (đã bao gồm thuế giá trị gia tăng) đối với cá nhân, hộ gia đình không sản xuất, kinh doanh, cụ thể như sau:
a) Địa bàn các thành phố Tam Kỳ và Hội An:
- Khu vực nội thành: Các khu vực thuộc địa bàn các phường, mức thu như sau:
+ Cá nhân, hộ gia đình mặt tiền các tuyến đường (gồm đường đã đặt tên hoặc chưa đặt tên, đường trong khu dân cư): 25.000 đồng/hộ/tháng.
+ Cá nhân, hộ gia đình trong kiệt, hẻm các tuyến đường (gồm đường đã đặt tên hoặc chưa đặt tên, đường trong khu dân cư): 20.000 đồng/hộ/tháng.
- Khu vực còn lại: Các khu vực thuộc địa bàn các xã: 18.000 đồng/hộ/tháng.
b) Địa bàn các huyện, thị xã đồng bằng:
- Cá nhân, hộ gia đình mặt tiền các tuyến đường (gồm đường đã đặt tên hoặc chưa đặt tên, đường trong khu dân cư) thuộc thị trấn: 20.000 đồng/hộ/tháng.
- Cá nhân, hộ gia đình thuộc khu vực còn lại: 17.000 đồng/hộ/tháng.
c) Địa bàn các huyện miền núi thấp (Hiệp Đức, Tiên Phước, Nông Sơn):
- Cá nhân, hộ gia đình mặt tiền các tuyến đường (gồm đường đã đặt tên hoặc chưa đặt tên, đường trong khu dân cư) thuộc thị trấn: 15.000 đồng/hộ/tháng.
- Cá nhân, hộ gia đình thuộc các khu vực còn lại: 12.000 đồng/hộ/tháng.
d) Địa bàn các huyện miền núi cao:
- Cá nhân, hộ gia đình mặt tiền các tuyến đường (gồm đường đã đặt tên hoặc chưa đặt tên, đường trong khu dân cư) thuộc thị trấn: 12.000 đồng/hộ/tháng.
- Cá nhân, hộ gia đình thuộc khu vực còn lại: 10.000 đồng/hộ/tháng.
4. Mức thu (đã bao gồm thuế giá trị gia tăng) đối với cá nhân, hộ gia đình có sản xuất, kinh doanh và có lượng rác thải dưới 01 m3/tháng, như sau:
ĐVT: đồng/hộ/tháng.
TT | Đối tượng thu | Mức thu | |||
Các thành phố Tam Kỳ, Hội An | Các huyện, thị xã đồng bằng | Các huyện miền núi thấp | Các huyện miền núi cao | ||
1 | Lượng rác thải dưới 0,5m3/tháng | 75.000 | 60.000 | 45.000 | 35.000 |
2 | Lượng rác thải từ 0,5 m3/tháng đến 0,8 m3/tháng | 100.000 | 80.000 | 60.000 | 50.000 |
3 | Lượng rác thải trên 0,8 m3/tháng đến dưới 01m3/tháng | 125.000 | 100.000 | 75.000 | 65.000 |
4 | Nhà cổ có tổ chức tham quan | 125.000 |
|
|
|
5 | Kinh doanh ăn, uống nhỏ và có lượng rác thải dưới 01 m3/tháng | 125.000 | 100.000 | 75.000 | 65.000 |
5. Mức thu (đã bao gồm thuế giá trị gia tăng) đối với các cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp, tổ chức kinh tế, xã hội, như sau:
TT | Đối tượng thu | Đơn vị tính | Mức thu | |||
Các thành phố Tam Kỳ, Hội An | Các huyện, thị xã đồng bằng | Các huyện miền núi thấp | Các huyện miền núi cao | |||
1 | Cơ quan Hành chính sự nghiệp; Trường học phổ thông các cấp, Trường mẫu giáo, nhà trẻ; nhà thờ, chùa | Đồng/đơn vị/tháng | 125.000 | 100.000 | 75.000 | 60.000 |
2 | Điểm kinh doanh, chi nhánh doanh nghiệp, trụ sở doanh nghiệp, Ngân hàng | Đồng/đơn vị/tháng | 135.000 | 110.000 | 80.000 | 65.000 |
3 | Cửa hàng, khách sạn, nhà hàng kinh doanh ăn uống; Trường Đại học, Cao đẳng, Trung học chuyên nghiệp, Dạy nghề; Công an tỉnh, Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh, Bộ Chỉ huy Bộ đội Biên phòng tỉnh có khối lượng rác thải dưới 1,5 m3/tháng | Đồng/đơn vị/tháng | 245.000 | 200.000 | 150.000 | 125.000 |
4 | Cửa hàng, khách sạn, nhà hàng kinh doanh ăn uống; Trường Đại học, Cao đẳng, Trung học chuyên nghiệp, Dạy nghề; Công an tỉnh, Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh, Bộ Chỉ huy Bộ đội Biên phòng tỉnh có khối lượng rác trên 1,5 m3/tháng | Đồng/m3 | 190.000 | 155.000 | 120.000 | 100.000 |
5 | Bệnh viện, cơ sở y tế, chợ, nhà máy, xí nghiệp, cơ sở SXKD, nhà ga, bến xe, bến tàu, bến neo đậu tàu thuyền, bãi tắm | Đồng/m3 | 190.000 | 155.000 | 120.000 | 100.000 |
6 | Công trình xây dựng | Đồng/m3 | 190.000 đồng/m3 hoặc 0,05% giá trị xây lắp | 155.000 đồng/m3 hoặc 0,05% giá trị xây lắp | 120.000 đồng/m3 hoặc 0,05% giá trị xây lắp | 100.000 đồng/m3 hoặc 0,05% giá trị xây lắp |
6. Mức thu đối với rác thải nguy hại: Các đơn vị đủ điều kiện hành nghề thu gom chất thải nguy hại trên địa bàn tỉnh trước khi thực hiện dịch vụ phải lập phương án mức thu phí vệ sinh đối với rác thải nguy hại cho từng trường hợp cụ thể theo khung mức thu quy định tại khoản 2, Điều 1, Nghị quyết số 191/2015/NQ-HĐND ngày 11/12/2015 của HĐND tỉnh, gửi Sở Tài chính thẩm định trình UBND tỉnh phê duyệt để tổ chức thu.
7. Tổ chức thu, nộp, quản lý và sử dụng
a) Phí vệ sinh là khoản thu không thuộc ngân sách Nhà nước, việc quản lý số phí thu được thực hiện theo quy định của pháp luật về phí, lệ phí và pháp luật hiện hành liên quan.
b) Trách nhiệm của đơn vị thu phí:
- Niêm yết công khai ở những địa điểm thuận lợi để đối tượng nộp phí biết, với các nội dung: Tên phí, đối tượng nộp phí, mức thu, chứng từ thu, thủ tục thu, nộp phí.
- Thực hiện việc thu phí theo đúng đối tượng, mức thu quy định tại Quy định này.
- Khi thu phí phải lập và cấp biên lai thu cho đối tượng nộp phí theo quy định hiện hành của Bộ Tài chính về phát hành, quản lý, sử dụng ấn chỉ thuế.
- Quản lý số phí thu được theo quy định tại quyết định này.
- Trong quá trình thực hiện, nếu phát sinh thêm đối tượng thu phí hoặc những vấn đề cần điều chỉnh, đơn vị thu phí có văn bản gởi UBND các huyện, thị xã, thành phố để tổng hợp báo cáo Sở Tài chính, Sở Tài nguyên và Môi trường xem xét trình UBND tỉnh sửa đổi, bổ sung. Trong thời gian chờ xem xét sửa đổi, bổ sung phải thực hiện theo các quy định hiện hành.
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Sở Tài nguyên và Môi trường phối hợp với Sở Tài chính theo dõi, kiểm tra, giám sát các địa phương, đơn vị triển khai thực hiện quyết định này. Trường hợp, cần thiết phải sửa đổi, bổ sung, Sở Tài nguyên và Môi trường chịu trách nhiệm chủ trì phối hợp với Sở Tài chính tổng hợp các đề nghị của địa phương để tham mưu trình UBND tỉnh xem xét, quyết định; đồng thời, phối hợp với các cơ quan liên quan kịp thời xử lý các phát sinh trong quá trình tổ chức thực hiện.
2. Cục Thuế chịu trách nhiệm kiểm tra, hướng dẫn các loại chứng từ thu phí và chỉ đạo Chi cục Thuế các huyện, thị xã, thành phố hướng dẫn, phổ biến chế độ quản lý, sử dụng hóa đơn, chứng từ liên quan đến việc thu phí cho đơn vị thu phí thực hiện; phối hợp với các cơ quan liên quan xử lý các phát sinh trong quá trình tổ chức thực hiện.
3. UBND các huyện, thị xã, thành phố chịu trách nhiệm kiểm tra, giám sát các đơn vị triển khai thực hiện quyết định này ở địa phương; đồng thời tổng hợp ý kiến đề xuất các vấn đề phát sinh trên địa bàn gởi Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Tài chính để tham mưu trình UBND tỉnh xem xét, quyết định.
4. Các trường hợp vi phạm sẽ bị xử lý theo Nghị định số 109/2013/NĐ-CP ngày 24/9/2013 của Chính phủ quy định về việc xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực quản lý giá, phí, lệ phí, hóa đơn và Thông tư số 186/2013/TT-BTC ngày 05/12/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực quản lý phí, lệ phí.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký. Bãi bỏ Quyết định số 05/2013/QĐ-UBND ngày 05/4/2013 của UBND tỉnh về ban hành quy định mức thu, nộp, quản lý và sử dụng phí vệ sinh trên địa bàn tỉnh Quảng Nam và Quyết định số 03/2014/QĐ-UBND ngày 24/02/2014 của UBND tỉnh về sửa đổi, bổ sung Quyết định số 05/2013/QĐ-UBND .
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Tài chính, Tư pháp, Tài nguyên và Môi trường, Cục trưởng Cục Thuế, Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố, Giám đốc Công ty cổ phần Công trình công cộng Hội An, Giám đốc Công ty cổ phần Môi trường đô thị Quảng Nam và các cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1 Quyết định 05/2013/QĐ-UBND quy định mức thu, nộp, quản lý và sử dụng phí vệ sinh trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
- 2 Quyết định 03/2014/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 05/2013/QĐ-UBND quy định mức thu, nộp, quản lý và sử dụng phí vệ sinh trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
- 3 Quyết định 4763/QĐ-UBND năm 2016 bãi bỏ quy định thu, nộp, quản lý và sử dụng 25 loại phí và 14 loại lệ phí trên địa bàn do tỉnh Quảng Nam ban hành
- 4 Quyết định 538/QĐ-UBND năm 2017 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam ban hành hết hiệu lực toàn bộ và hết hiệu lực một phần năm 2016
- 5 Quyết định 737/QĐ-UBND năm 2019 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực quản lý của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam, kỳ 2014-2018
- 6 Quyết định 737/QĐ-UBND năm 2019 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực quản lý của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam, kỳ 2014-2018
- 1 Nghị quyết 191/2015/NQ-HĐND về quy định mức thu, nộp phí vệ sinh do tỉnh Quảng Nam ban hành
- 2 Quyết định 77/2015/QĐ-UBND về quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí vệ sinh trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
- 3 Quyết định 17/2015/QĐ-UBND về Quy định mức thu, quản lý và sử dụng phí vệ sinh trên địa bàn tỉnh Hưng Yên
- 4 Nghị quyết 15/2015/NQ-HĐND về mức thu, quản lý và sử dụng phí vệ sinh trên địa bàn tỉnh Hưng Yên
- 5 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 6 Thông tư 02/2014/TT-BTC hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 7 Thông tư 186/2013/TT-BTC Hướng dẫn thực hiện xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực phí, lệ phí do Bộ Tài chính ban hành
- 8 Nghị định 109/2013/NĐ-CP quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực quản lý giá, phí, lệ phí, hóa đơn
- 9 Thông tư 45/2006/TT-BTC sửa đổi Thông tư 63/2002/TT-BTC hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí do Bộ Tài chính ban hành
- 10 Nghị định 24/2006/NĐ-CP Sửa đổi Nghị định 57/2002/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh Phí và Lệ phí
- 11 Luật Ngân sách Nhà nước 2002
- 12 Thông tư 63/2002/TT-BTC hướng dẫn các quy định pháp luật về phí và lệ phí do Bộ Tài chính ban hành
- 13 Nghị định 57/2002/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh phí và lệ phí
- 14 Pháp lệnh phí và lệ phí năm 2001
- 1 Quyết định 77/2015/QĐ-UBND về quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí vệ sinh trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
- 2 Quyết định 17/2015/QĐ-UBND về Quy định mức thu, quản lý và sử dụng phí vệ sinh trên địa bàn tỉnh Hưng Yên
- 3 Nghị quyết 15/2015/NQ-HĐND về mức thu, quản lý và sử dụng phí vệ sinh trên địa bàn tỉnh Hưng Yên