ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 07/2016/QĐ-UBND | Kiên Giang, ngày 26 tháng 01 năm 2016 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CHI HỖ TRỢ LÃI SUẤT CHO NHÂN DÂN VAY VỐN ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN GIAO THÔNG NÔNG THÔN NĂM 2014 ĐỐI VỚI HUYỆN AN BIÊN, TỈNH KIÊN GIANG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KIÊN GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 26 tháng 12 năm 2002;
Căn cứ Nghị quyết số 149/2015/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2015 của Hội đồng nhân dân tỉnh Kiên Giang về việc chi hỗ trợ lãi suất cho nhân dân vay vốn đầu tư phát triển giao thông nông thôn năm 2014 đối với huyện An Biên, tỉnh Kiên Giang;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình số 04/TTr-STC ngày 04 tháng 01 năm 2016 về việc chi hỗ trợ lãi suất cho nhân dân vay vốn đầu tư phát triển giao thông nông thôn năm 2014 đối với huyện An Biên, tỉnh Kiên Giang,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Thực hiện chính sách hỗ trợ lãi suất cho nhân dân vay vốn đầu tư phát triển giao thông nông thôn năm 2014 đối với huyện An Biên, tỉnh Kiên Giang, cụ thể như sau:
1. Hỗ trợ lãi suất cho 479 hộ dân huyện An Biên đã vay vốn đầu tư phát triển giao thông nông thôn năm 2014, số tiền vay là 3.551.968.000 đồng. Mức hỗ trợ lãi suất thực hiện trong 03 năm (2015, 2016, 2017) với tổng số tiền là 613.780.070 đồng.
2. Trên cơ sở thời gian trả nợ vay thực tế của người dân, Sở Tài chính chủ trì, phối hợp với Ủy ban nhân dân huyện An Biên trình Ủy ban nhân dân tỉnh phân bổ kinh phí hỗ trợ cho phù hợp.
3. Nguồn vốn hỗ trợ lãi suất: Ngân sách tỉnh bố trí hàng năm.
Điều 2. Giao trách nhiệm cho Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở Giao thông vận tải, Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện An Biên phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan tổ chức triển khai thực hiện, kiểm tra việc thực hiện Quyết định này.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở: Sở Tài chính, Sở Giao thông vận tải; Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện An Biên; Giám đốc (Thủ trưởng) các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1 Quyết định 102/2017/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 4204/2015/QĐ-UBND về chính sách hỗ trợ lãi suất đầu tư phát triển sản xuất, kinh doanh sản phẩm nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh giai đoạn 2016-2020
- 2 Quyết định 17/2016/QĐ-UBND về chính sách hỗ trợ lãi suất đối với hộ gia đình đồng bào dân tộc thiểu số tại chỗ trên địa bàn tỉnh Đắk Nông giai đoạn 2015-2020
- 3 Quyết định 466/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Đề án tiếp tục phát triển giao thông nông thôn trên địa bàn tỉnh Bình Thuận giai đoạn 2016 - 2020
- 4 Quyết định 3156/QĐ-UBND năm 2015 phê duyệt Đề án phát triển Giao thông nông thôn trên địa bàn tỉnh Yên Bái giai đoạn 2016 - 2020
- 5 Nghị quyết 150/2015/NQ-HĐND về cơ chế khuyến khích phát triển giao thông nông thôn tỉnh Thanh Hóa giai đoạn 2016 - 2020
- 6 Nghị quyết 149/2015/NQ-HĐND về chi hỗ trợ lãi suất cho nhân dân vay vốn đầu tư phát triển giao thông nông thôn năm 2014 đối với huyện An Biên, tỉnh Kiên Giang
- 7 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 8 Quyết định 6125/QĐ-UBND về thí điểm hỗ trợ lãi suất vay vốn cho doanh nghiệp trên địa bàn thành phố Hà Nội để sản xuất kinh doanh năm 2013 do thành phố Hà Nội ban hành
- 9 Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 10 Luật Ngân sách Nhà nước 2002
- 1 Quyết định 6125/QĐ-UBND về thí điểm hỗ trợ lãi suất vay vốn cho doanh nghiệp trên địa bàn thành phố Hà Nội để sản xuất kinh doanh năm 2013 do thành phố Hà Nội ban hành
- 2 Quyết định 3156/QĐ-UBND năm 2015 phê duyệt Đề án phát triển Giao thông nông thôn trên địa bàn tỉnh Yên Bái giai đoạn 2016 - 2020
- 3 Nghị quyết 150/2015/NQ-HĐND về cơ chế khuyến khích phát triển giao thông nông thôn tỉnh Thanh Hóa giai đoạn 2016 - 2020
- 4 Quyết định 466/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Đề án tiếp tục phát triển giao thông nông thôn trên địa bàn tỉnh Bình Thuận giai đoạn 2016 - 2020
- 5 Quyết định 17/2016/QĐ-UBND về chính sách hỗ trợ lãi suất đối với hộ gia đình đồng bào dân tộc thiểu số tại chỗ trên địa bàn tỉnh Đắk Nông giai đoạn 2015-2020
- 6 Quyết định 102/2017/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 4204/2015/QĐ-UBND về chính sách hỗ trợ lãi suất đầu tư phát triển sản xuất, kinh doanh sản phẩm nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh giai đoạn 2016-2020
- 7 Quyết định 195/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật của tỉnh Kiên Giang hết hiệu lực