Hệ thống pháp luật
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH KIÊN GIANG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 07/2023/QĐ-UBND

Kiên Giang, ngày 03 tháng 3 năm 2023

 

QUYẾT ĐỊNH

QUY ĐỊNH ĐƠN GIÁ DỊCH VỤ ĐO ĐẠC, LẬP BẢN ĐỒ ĐỊA CHÍNH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KIÊN GIANG

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KIÊN GIANG

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;

Căn cứ Luật Giá ngày 20 tháng 6 năm 2012;

Căn cứ Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá;

Căn cứ Nghị định số 149/2016/NĐ-CP ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá;

Căn cứ Thông tư số 56/2014/TT-BTC ngày 28 tháng 4 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá;

Căn cứ Thông tư số 233/2016/TT-BTC ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 56/2014/TT-BTC ngày 28 tháng 4 năm 2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá;

Căn cứ Thông tư số 25/2014/TT-BTNMT ngày 19 tháng 5 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về bản đồ địa chính;

Căn cứ Thông tư số 14/2017/TT-BTNMT ngày 20 tháng 7 năm 2017 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về định mức kinh tế - kỹ thuật đo đạc lập bản đồ địa chính, đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất, lập hồ sơ địa chính, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất;

Căn cứ Thông tư số 136/2017/TT-BTC ngày 22 tháng 12 năm 2017 của Bộ Tài chính quy định lập, quản lý, sử dụng kinh phí chi hoạt động kinh tế đối với các nhiệm vụ chi về tài nguyên môi trường;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 880/TTr-STNMT ngày 07 tháng 11 năm 2022.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng

1. Phạm vi điều chỉnh

Quyết định này quy định giá cụ thể đối với dịch vụ đo đạc, lập bản đồ địa chính khi thực hiện hoạt động trích đo địa chính thửa đất trong trường hợp cơ quan nhà nước có thẩm quyền giao đất, cho thuê đất mới hoặc cho phép chuyển mục đích sử dụng đất ở những nơi chưa có bản đồ địa chính có tọa độ trên địa bàn tỉnh Kiên Giang.

2. Đối tượng áp dụng

a) Các đơn vị sự nghiệp công lập.

b) Các tổ chức, doanh nghiệp có chức năng hoạt động đo đạc, lập bản đồ địa chính.

c) Cơ quan, tổ chức, hộ gia đình và cá nhân có liên quan đến hoạt động trích đo địa chính thửa đất.

Điều 2. Đơn giá dịch vụ đo đạc, lập bản đồ địa chính

1. Đơn giá dịch vụ áp dụng đối với các đơn vị sự nghiệp công tự bảo đảm một phần chi thường xuyên và đơn vị sự nghiệp công do Nhà nước bảo đảm chi thường xuyên khi thực hiện hoạt động trích đo địa chính thửa đất được quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo của Quyết định này.

2. Đơn giá dịch vụ áp dụng đối với các đơn vị sự nghiệp công tự bảo đảm chi thường xuyên, đơn vị sự nghiệp công tự bảo đảm chi thường xuyên và chi đầu tư và các tổ chức, doanh nghiệp có chức năng hoạt động đo đạc, lập bản đồ địa chính khi thực hiện hoạt động trích đo địa chính thửa đất được quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo của Quyết định này.

Điều 3. Tổ chức thực hiện

Giao Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tổ chức triển khai, hướng dẫn và kiểm tra việc thực hiện Quyết định này; phối hợp với các cơ quan chức năng có liên quan tham mưu, đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh kịp thời điều chỉnh, bổ sung khi có những biến động về định mức hoặc vướng mắc trong quá trình thực hiện Quyết định này.

Điều 4. Điều khoản thi hành

Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc (Thủ trưởng) các Sở, ban, ngành cấp tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 20 tháng 3 năm 2023 và thay thế Quyết định số 39/2016/QĐ-UBND ngày 22 tháng 12 năm 2016 của UBND tỉnh Kiên Giang về việc quy định giá dịch vụ đo đạc, lập bản đồ địa chính trên địa bàn tỉnh Kiên Giang./.

 


Nơi nhận:
- Như điều 4 của Quyết định;
- Chính phủ;
- Website Chính phủ;
- Vụ Pháp chế - Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Bộ Tài chính;
- Cục Kiểm tra VBQPPL (Bộ Tư pháp);
- TT Tỉnh ủy, TT HĐND tỉnh;
- Thành viên UBND tỉnh;
- Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh;
- Website Kiên Giang;
- LĐVP, P.KT, P.TH;
- Lưu: VT, hdtan.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Lâm Minh Thành

 

PHỤ LỤC I

ĐƠN GIÁ TRÍCH ĐO ĐỊA CHÍNH THỬA ĐẤT ÁP DỤNG CHO CÁC ĐƠN VỊ SƯ NGHIỆP CÔNG TỰ BẢO ĐẢM MỘT PHẦN CHI THƯỜNG XUYÊN VÀ ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG DO NHÀ NƯỚC BẢO ĐẢM CHI THƯỜNG XUYÊN
(Kèm theo Quyết định số 07/2023/QĐ-UBND, ngày 03 tháng 3 năm 2023 của UBND tỉnh Kiên Giang)

A. THÀNH PHỐ PHÚ QUỐC, HUYỆN KIÊN HẢI

1. Trường hợp trích đo độc lập (không đo nối với lưới tọa độ Quốc gia)

a) Đối với hộ gia đình, cá nhân

Bảng 1

ĐVT: đồng/thửa

 

Số TT

Khu vực

Diện tích thửa

Đất đô thị

Đất ngoài khu vực đô thị

1

Dưới 100 m2

1.175.750

783.850

2

Từ 100 m2 đến 300 m2

1.396.200

930.800

3

Từ trên 300 m2 đến 500 m2

1.479.650

989.750

4

Từ trên 500 m2 đến 1.000 m2

1.812.650

1.205.250

5

Từ trên 1.000 m2 đến 3.000 m2

2.488.550

1.651.100

6

Từ trên 3.000 m2 đến 10.000 m2

3.821.200

2.547.500

7

Từ trên 01 ha đến 10 ha

4.585.450

3.057.000

8

Từ trên 10 ha đến 50 ha

4.967.600

3.311.750

9

Từ trên 50 ha đến 100 ha

5.349.700

3.566.450

10

Từ trên 100 ha đến 500 ha

6.113.950

4.075.950

11

Từ trên 500 ha đến 1.000 ha

6.878.200

4.585.450

Đơn giá trích đo địa chính thửa đất có diện tích từ trên 1.000 ha: Cứ 01 km đường ranh giới sử dụng đất được tính 0,4 công nhóm 3: 637.269 đồng.

b) Đối với tổ chức

Bảng 2

ĐVT: đồng/thửa

 

Số TT

Khu vực

Diện tích thửa

Đất đô thị

Đất ngoài khu vực đô thị

1

Dưới 100 m2

2.351.500

1.567.700

2

Từ 100 m2 đến 300 m2

2.792.400

1.861.600

3

Từ trên 300 m2 đến 500 m2

2.959.300

1.979.500

4

Từ trên 500 m2 đến 1.000 m2

3.625.300

2.410.500

5

Từ trên 1.000 m2 đến 3.000 m2

4.977.100

3.302.200

6

Từ trên 3.000 m2 đến 10.000 m2

7.642.400

5.095.000

7

Từ trên 01 ha đến 10 ha

9.170.900

6.114.000

8

Từ trên 10 ha đến 50 ha

9.935.200

6.623.500

9

Từ trên 50 ha đến 100 ha

10.699.400

7.132.900

10

Từ trên 100 ha đến 500 ha

12.227.900

8.151.900

11

Từ trên 500 ha đến 1.000 ha

13.756.400

9.170.900

Đơn giá trích đo địa chính thửa đất có diện tích từ trên 1.000 ha: Cứ 01 km đường ranh giới sử dụng đất được tính 0,4 công nhóm 3: 637.269 đồng.

2. Trường hợp đo nối với lưới tọa độ Quốc gia thì ngoài đơn giá dịch vụ trích đo địa chính thửa đất quy định tại bảng 1, bảng 2 còn phải tính thêm mức đo lưới khống chế đo vẽ trên nguyên tắc khoảng 05 km đường ranh giới sử dụng đất bố trí một cặp điểm như sau:

Bảng 3

ĐVT: đồng/điểm

Khó khăn

Đơn giá

Vùng II (Thành phố Phú Quốc)

Vùng III (Huyện Kiên Hải)

1

588.800

583.500

2

720.000

712.600

3

918.000

903.200

4

1.207.000

1.180.500

5

1.813.400

1.780.500

3. Khi 01 đơn vị thực hiện trích đo cho nhiều thửa đất trong cùng một đơn vị hành chính cấp xã trong cùng 01 ngày thì đơn giá trích đo địa chính được áp dụng như sau:

a) Đối với hộ gia đình, cá nhân: Đơn giá trích đo từ thửa đất thứ 2 trở đi chỉ được tính bằng 0,8 lần đơn giá quy định tại Bảng 1.

b) Đối với tổ chức: Đơn giá trích đo từ thửa đất thứ 2 trở đi chỉ được tính bằng 0,8 lần đơn giá quy định tại Bảng 2.

4. Trường hợp chỉ thực hiện kiểm tra, thẩm định bản trích đo địa chính do tổ chức, cá nhân sử dụng đất lập mà chưa có ý kiến thẩm định của cơ quan tài nguyên và môi trường thì áp dụng đơn giá như sau:

a) Trường hợp bản trích đo địa chính do cá nhân sử dụng đất lập

Bảng 4

ĐVT: đồng/thửa

 

Số TT

Khu vực

Diện tích thửa

Đất đô thị

Đất ngoài khu vực đô thị

1

Dưới 100 m2

293.950

195.950

2

Từ 100 m2 đến 300 m2

349.050

232.700

3

Từ trên 300 m2 đến 500 m2

369.900

247.450

4

Từ trên 500 m2 đến 1.000 m2

453.150

301.300

5

Từ trên 1.000 m2 đến 3.000 m2

622.150

412.800

6

Từ trên 3.000 m2 đến 10.000 m2

955.300

636.850

7

Từ trên 01 ha đến 10 ha

1.146.350

764.250

8

Từ trên 10 ha đến 50 ha

1.241.900

827.950

9

Từ trên 50 ha đến 100 ha

1.337,450

891.600

10

Từ trên 100 ha đến 500 ha

1.528.500

1 019.000

11

Từ trên 500 ha đến 1.000 ha

1.719.550

1.146.350

Đơn giá kiểm tra bản trích đo địa chính thửa đất có diện tích từ trên 1.000 ha: Cứ 01 km đường ranh giới sử dụng đất được tính 159.317 đồng.

b) Trường hợp bản trích đo địa chính do tổ chức sử dụng đất lập

Bảng 5

ĐVT: đồng/thửa

 

Số TT

Khu vực

Diện tích thửa

Đất đô thị

Đất ngoài khu vực đô thị

1

Dưới 100 m2

587.900

391.900

2

Từ 100 m2 đến 300 m2

698.100

465.400

3

Từ trên 300 m2 đến 500 m2

739.800

494.900

4

Từ trên 500 m2 đến 1.000 m2

906.300

602.600

5

Từ trên 1.000 m2 đến 3.000 m2

1.244.300

825.600

6

Từ trên 3.000 m2 đến 10.000 m2

1.910.600

1.273.700

7

Từ trên 01 ha đến 10 ha

2.292.700

1.528.500

8

Từ trên 10 ha đến 50 ha

2.483.800

1.655.900

9

Từ trên 50 ha đến 100 ha

2.674.900

1.783 200

10

Từ trên 100 ha đến 500 ha

3.057.000

2.038.000

11

Từ trên 500 ha đến 1.000 ha

3.439.100

2.292.700

Đơn giá kiểm tra bản trích đo địa chính thửa đất có diện tích từ trên 1.000 ha: Cứ 01 km đường ranh giới sử dụng đất được tính 159.317 đồng.

Trường hợp thực hiện kiểm tra, thẩm định bản trích đo địa chính của nhiều thửa đất trong cùng một đơn vị hành chính cấp xã trong cùng 01 ngày thì đơn giá kiểm tra, thẩm định bản trích đo địa chính từ thửa đất thứ 2 trở đi chỉ được tính bằng 0,8 lần đơn giá quy định tại Bảng 4, Bảng 5.

B. THÀNH PHỐ HÀ TIÊN, HUYỆN KIÊN LƯƠNG, HUYỆN GIANG THÀNH

1. Trường hợp trích đo độc lập (không đo nối với lưới tọa độ Quốc gia)

a) Đối với hộ gia đình, cá nhân

Bảng 6

ĐVT: đồng/thửa

 

Số TT

Khu vực

Diện tích thửa

Đất đô thị

Đất ngoài khu vực đô thị

1

Dưới 100 m2

958.300

638.850

2

Từ 100 m2 đến 300 m2

1.138.000

758.650

3

Từ trên 300 m2 đến 500 m2

1.206.000

806.700

4

Từ trên 500 m2 đến 1.000 m2

1.477.400

982.300

5

Từ trên 1.000 m2 đến 3.000 m2

2.028.300

1.345.750

6

Từ trên 3.000 m2 đến 10.000 m2

3.114.500

2.076.300

7

Từ trên 01 ha đến 10 ha

3.737.400

2.491.600

8

Từ trên 10 ha đến 50 ha

4.048.850

2.699.200

9

Từ trên 50 ha đến 100 ha

4.360.250

2.906.850

10

Từ trên 100 ha đến 500 ha

4.983,150

3.322.100

11

Từ trên 500 ha đến 1.000 ha

5,606.050

3.737.400

Đơn giá trích đo địa chính thửa đất có diện tích từ trên 1.000 ha: Cứ 01 km đường ranh giới sử dụng đất được tính 0,4 công nhóm 3: 519.405 đồng.

b) Đối với tổ chức

Bảng 7

ĐVT: đồng/thửa

 

Số TT

Khu vực

Diện tích thửa

Đất đô thị

Đất ngoài khu vực đô thị

1

Dưới 100 m2

1.916.600

1.277.700

2

Từ 100 m2 đến 300 m2

2.276.000

1.517.300

3

Từ trên 300 m2 đến 500 m2

2.412.000

1.613.400

4

Từ trên 500 m2 đến 1.000 m2

2.954.800

1.964.600

5

Từ trên 1.000 m2 đến 3.000 m2

4.056.600

2.691.500

6

Từ trên 3.000 m2 đến 10.000 m2

6.229.000

4.152.600

7

Từ trên 01 ha đến 10 ha

7.474.800

4.983.200

8

Từ trên 10 ha đến 50 ha

8.097.700

5.398.400

9

Từ trên 50 ha đến 100 ha

8.720.500

5.813.700

10

Từ trên 100 ha đến 500 ha

9.966.300

6.644.200

11

Từ trên 500 ha đến 1.000 ha

11.212.100

7.474.800

Đơn giá trích đo địa chính thửa đất có diện tích từ trên 1.000 ha: Cứ 01 km đường ranh giới sử dụng đất được tính 0,4 công nhóm 3: 519.405 đồng.

2. Trường hợp đo nối với lưới tọa độ Quốc gia thì ngoài đơn giá dịch vụ trích đo địa chính thửa đất quy định tại bảng 6, bảng 7 còn phải tính thêm mức đo lưới khống chế đo vẽ trên nguyên tắc khoảng 05 km đường ranh giới sử dụng đất bố trí một cặp điểm như sau:

Bảng 8

ĐVT: đồng/điểm

 

Khó khăn

Đơn giá

Vùng II (Thành phố Hà Tiên)

Vùng III (Huyện Kiên Lương)

Vùng IV (Huyện Giang Thành)

1

487.800

482.500

478.600

2

597.800

590.400

584.900

3

770.200

755.300

744.400

4

1.023.000

996.500

977.000

5

1.526.800

1.493.900

1.469.600

3. Khi 01 đơn vị thực hiện trích đo cho nhiều thửa đất trong cùng một đơn vị hành chính cấp xã trong cùng 01 ngày thì đơn giá trích đo địa chính được áp dụng như sau:

a) Đối với hộ gia đình, cá nhân: Đơn giá trích đo từ thửa đất thứ 2 trở đi chỉ được tính bằng 0,8 lần đơn giá quy định tại Bảng 6.

b) Đối với tổ chức: Đơn giá trích đo từ thửa đất thứ 2 trở đi chỉ được tính bằng 0,8 lần đơn giá quy định tại Bảng 7.

4. Trường hợp chỉ thực hiện kiểm tra, thẩm định bản trích đo địa chính do tổ chức, cá nhân sử dụng đất lập mà chưa có ý kiến thẩm định của cơ quan tài nguyên và môi trường thì áp dụng đơn giá như sau:

a) Trường hợp bản trích đo địa chính do cá nhân sử dụng đất lập

Bảng 9

ĐVT: đồng/thửa

 

Số TT

Khu vực

Diện tích thửa

Đất đô thị

Đất ngoài khu vực đô thị

1

Dưới 100 m2

239.600

159.700

2

Từ 100 m2 đến 300 m2

284.500

189.650

3

Từ trên 300 m2 đến 500 m2

301.500

201.700

4

Từ trên 500 m2 đến 1.000 m2

369350

245.600

5

Từ trên 1.000 m2 đến 3.000 m2

507.050

336.450

6

Từ trên 3.000 m2 đến 10.000 m2

778.600

519.100

7

Từ trên 01 ha đến 10 ha

934.350

622.900

8

Từ trên 10 ha đến 50 ha

1.012.200

674.800

9

Từ trên 50 ha đến 100 ha

1.090.050

726.700

10

Từ trên 100 ha đến 500 ha

1.245.800

830.550

11

Từ trên 500 ha đến 1.000 ha

1.401.500

934.350

Đơn giá kiểm tra bản trích đo địa chính thửa đất có diện tích từ trên 1.000 ha: Cứ 01 km đường ranh giới sử dụng đất được tính 129.851 đồng.

b) Trường hợp bản trích đo địa chính do tổ chức sử dụng đất lập

Bảng 10

ĐVT: đồng/thửa

 

Số TT

Khu vực

Diện tích thửa

Đất đô thị

Đất ngoài khu vực đô thị

1

Dưới 100 m2

479.200

319.400

2

Từ 100 m2 đến 300 m2

569.000

379.300

3

Từ trên 300 m2 đến 500 m2

603.000

403.400

4

Từ trên 500 m2 đến 1.000 m2

738.700

491.200

5

Từ trên 1.000 m2 đến 3.000 m2

1.014.100

672.900

6

Từ trên 3.000 m2 đến 10.000 m2

1.557.200

1.038.200

7

Từ trên 01 ha đến 10 ha

1.868.700

1.245.800

8

Từ trên 10 ha đến 50 ha

2.024.400

1.349.600

9

Từ trên 50 ha đến 100 ha

2.180.100

1.453.400

10

Từ trên 100 ha đến 500 ha

2.491.600

1.661.100

11

Từ trên 500 ha đến 1.000 ha

2.803.000

1.868.700

Đơn giá kiểm tra bản trích đo địa chính thửa đất có diện tích từ trên 1.00 ha: Cứ 01 km đường ranh giới sử dụng đất được tính 129.851 đồng.

Mức thu thực hiện kiểm tra, thẩm định bản trích đo địa chính từ thửa đất thứ 2 trở đi chỉ được tính bằng 0,8 lần đơn giá được quy định tại Bảng 9, Bảng 10.

C. CÁC HUYỆN CÒN LẠI

1. Trường hợp trích đo độc lập (không đo nối với lưới tọa độ Quốc gia)

a) Đối với hộ gia đình, cá nhân

Bảng 11

ĐVT: đồng/thửa

 

Số TT

Khu vực

Diện tích thửa

Đất đô thị

Đất ngoài khu vực đô thị

1

Dưới 100 m2

854.500

569.700

2

Từ 100 m2 đến 300 m2

1.014.750

676.500

3

Từ trên 300 m2 đến 500 m2

1.075.400

719.350

4

Từ trên 500 m2 đến 1.000 m2

1.317.400

875.950

5

Từ trên 1.000 m2 đến 3.000 m2

1.808.600

1.200.000

6

Từ trên 3.000 m2 đến 10.000 m2

2.777.150

1.851.450

7

Từ trên 01 ha đến 10 ha

3.332.600

2.221.750

8

Từ trên 10 ha đến 50 ha

3.610.300

2.406.900

9

Từ trên 50 ha đến 100 ha

3.888.050

2.592.050

10

Từ trên 100 ha đến 500 ha

4.443.500

2.962.300

11

Từ trên 500 ha đền 1.000 ha

4.998.900

3.332.600

Đơn giá trích đo địa chính thửa đất có diện tích từ trên 1.000 ha: Cứ 01 km đường ranh giới sử dụng đất được tính 0,4 công nhóm 3: 463.152 đồng.

b) Đối với tổ chức:

Bảng 12

ĐVT: đồng/thửa

 

Số TT

Khu vực

Diện tích thửa

Đất đô thị

Đất ngoài khu vực đô thị

1

Dưới 100 m2

1.709.000

1.139.400

2

Từ 100 m2 đến 300 m2

2.029.500

1.353.000

3

Từ trên 300 m2 đến 500 m2

2.150.800

1.438.700

4

Từ trên 500 m2 đến 1.000 m2

2.634.800

1.751.900

5

Từ trên 1.000 m2 đến 3.000 m2

3.617.200

2.400.000

6

Từ trên 3.000 m2 đến 10.000 m2

5.554.300

3.702.900

7

Từ trên 01 ha đến 10 ha

6.665.200

4.443.500

8

Từ trên 10 ha đến 50 ha

7.220.600

4.813.800

9

Từ trên 50 ha đến 100 ha

7.776.100

5.184.100

10

Từ trên 100 ha đến 500 ha

8.887.000

5.924.600

11

Từ trên 500 ha đến 1.000 ha

9.997.800

6.665.200

Đơn giá trích đo địa chính thửa đất có diện tích từ trên 1.000 ha: Cứ 01 km đường ranh giới sử dụng đất được tính 0,4 công nhóm 3: 463.152 đồng.

2. Trường hợp đo nối với lưới tọa độ Quốc gia thì ngoài đơn giá dịch vụ trích đo địa chính thửa đất quy định tại bảng 11, bảng 12 còn phải tính thêm mức đo lưới khống chế đo vẽ trên nguyên tắc khoảng 05 km đường ranh giới sử dụng đất bố trí một cặp điểm như sau:

Bảng 13

ĐVT: đồng/điểm

 

Khó khăn

Đơn giá

Vùng II
(Thành phố Rạch Giá)

Vùng III
(Huyện Châu Thành)

Vùng IV
(các huyện còn lại)

1

439.500

434.200

430.300

2

539.500

532.100

526.600

3

699.600

684.800

673.900

4

935.200

908.700

889.200

5

1.390.100

1.357.100

1.332.800

3. Khi 01 đơn vị thực hiện trích đo cho nhiều thửa đất trong cùng một đơn vị hành chính cấp xã trong cùng 01 ngày thì đơn giá trích đo địa chính được áp dụng như sau:

a) Đối với hộ gia đình, cá nhân: Đơn giá trích đo từ thửa đất thứ 2 trở đi chỉ được tính bằng 0,8 lần đơn giá quy định tại Bảng 11.

b) Đối với tổ chức: Đơn giá trích đo từ thửa đất thứ 2 trở đi chỉ được tính bằng 0,8 lần đơn giá quy định tại Bảng 12.

4. Trường hợp chỉ thực hiện kiểm tra, thẩm định bản trích đo địa chính do tổ chức hoặc cá nhân lập mà chưa có ý kiến thẩm định của cơ quan tài nguyên và môi trường thì áp dụng đơn giá như sau:

a) Trường hợp bản trích đo địa chính do cá nhân sử dụng đất lập

Bảng 14

ĐVT: đồng/thửa

 

Số TT

Khu vực

Diện tích thửa

Đất đô thị

Đất ngoài khu vực đô thị

1

Dưới 100 m2

213.650

142.400

2

Từ 100 m2 đến 300 m2

253.700

169.100

3

Từ trên 300 m2 đến 500 m2

268.850

179.850

4

Từ trên 500 m2 đến 1.000 m2

329.350

219.000

5

Từ trên 1.000 m2 đến 3.000 m2

452.150

300.000

6

Từ trên 3 .000 m2 đến 10.000 m2

694.300

462.850

7

Từ trên 01 ha đến 10 ha

833.150

555.450

8

Từ trên 10 ha đến 50 ha

902.600

601.700

9

Từ trên 50 ha đến 100 ha

972.000

648.000

10

Từ trên 100 ha đến 500 ha

1.110.850

740.600

11

Từ trên 500 ha đến 1.000 ha

1.249.750

833.150

Đơn giá kiểm tra bản trích đo địa chính thửa đất có diện tích từ trên 1.000 ha: Cứ 01 km đường ranh giới sử dụng đất được tính 115.788 đồng

b) Trường hợp bản trích đo địa chính do tổ chức sử dụng đất lập

Bảng 15

ĐVT: đồng/thửa

 

Số TT

Khu vực

Diện tích thửa

Đất đô thị

Đất ngoài khu vực đô thị

1

Dưới 100 m2

427.300

284.800

2

Từ 100 m2 đến 300 m2

507.400

338.200

3

Từ trên 300 m2 đến 500 m2

537.700

359.700

4

Từ trên 500 m2 đến 1.000 m2

658.700

438.000

5

Từ trên 1.000 m2 đến 3.000 m2

904.300

600.000

6

Từ trên 3 .000 m2 đến 10.000 m2

1.388.600

925.700

7

Từ trên 01 ha đến 10 ha

1.666.300

1.110.900

8

Từ trên 10 ha đến 50 ha

1.805.200

1.203.400

9

Từ trên 50 ha đến 100 ha

1.944.000

1.296.000

10

Từ trên 100 ha đến 500 ha

2.221.700

1.481.200

11

Từ trên 500 ha đến 1.000 ha

2.499.500

1.666.300

Đơn giá kiểm tra bản trích đo địa chính thửa đất có diện tích từ trên 1.000 ha: Cứ 01 km đường ranh giới sử dụng đất được tính 115.788 đồng.

Mức thu thực hiện kiểm tra, thẩm định bản trích đo địa chính từ thửa đất thứ 2 trở đi chỉ được tính bằng 0,8 lần đơn giá được quy định tại Bảng 14, Bảng 15.

(Đơn giá dịch vụ đo đạc, lập bản đồ địa chính trên chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng).

 

PHỤ LỤC II

ĐƠN GIÁ TRÍCH ĐO ĐỊA CHÍNH THỬA ĐẤT ÁP DỤNG CHO CÁC ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG TỰ BẢO ĐẢM CHI THƯỜNG XUYÊN, ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG TƯ BẢO ĐẢM CHI THƯỜNG XUYÊN VÀ CHI ĐẦU TƯ VÀ CÁC TỔ CHỨC, DOANH NGHIỆP CÓ CHỨC NĂNG HOẠT ĐỘNG ĐO ĐẠC, LẬP BẢN ĐỒ ĐỊA CHÍNH
(Kèm theo Quyết định số 07/2023/QĐ-UBND ngày 03 tháng 3 năm 2023 của UBND tỉnh Kiên Giang)

A. THÀNH PHỐ PHÚ QUỐC, HUYỆN KIÊN HẢI

1. Trường hợp trích đo độc lập (không đo nối với lưới tọa độ Quốc gia)

a) Đối với hộ gia đình, cá nhân

Bảng 1

ĐVT: đồng/thửa

 

Số TT

Khu vực

Diện tích thửa

Đất đô thị

Đất ngoài khu vực đô thị

1

Dưới 100 m2

1.309.550

908.050

2

Từ 100 m2 đến 300 m2

1.555.100

1.078.300

3

Từ trên 300 m2 đến 500 m2

1.647.050

1.145.200

4

Từ trên 500 m2 đến 1.000 m2

2.018.900

1.395.500

5

Từ trên 1.000 m2 đến 3.000 m2

2.772.700

1.911.400

6

Từ trên 3.000 m2 đến 10.000 m2

4.256.100

2.951.150

7

Từ trên 01 ha đến 10 ha

5.107.300

3.541.350

8

Từ trên 10 ha đến 50 ha

5.532.900

3.836.500

9

Từ trên 50 ha đến 100 ha

5.958.500

4.131.600

10

Từ trên 100 ha đến 500 ha

6.809.750

4.721.850

11

Từ trên 500 ha đến 1.000 ha

7.660.950

5.312.050

Đơn giá trích đo địa chính thửa đất có diện tích từ trên 1.000 ha: Cứ 01 km đường ranh giới sử dụng đất được tính 0,4 công nhóm 3: 637.269 đồng.

b) Đối với tổ chức

Bảng 2

ĐVT: đồng/thửa

 

Số TT

Khu vực

Diện tích thửa

Đất đô thị

Đất ngoài khu vực đô thị

1

Dưới 100 m2

2.784.200

1.926.100

2

Từ 100 m2 đến 300 m2

3.306.200

2.287.300

3

Từ trên 300 m2 đến 500 m2

3 502.200

2.429.700

4

Từ trên 500 m2 đến 1.000 m2

4292.300

2.960.400

5

Từ trên 1.000 m2 đến 3.000 m2

5 894.400

4.054.900

6

Từ trên 3.000 m2 đến 10.000 m2

9.048.600

6.259.900

7

Từ trên 01 ha đến 10 ha

10.858.300

7.511.900

8

Từ trên 10 ha đến 50 ha

11.763.100

8.137.900

9

Từ trên 50 ha đến 100 ha

12.668.000

8.763.800

10

Từ trên 100 ha đến 500 ha

14.477.700

10.015.800

11

Từ trên 500 ha đến 1.000 ha

16.287.400

11.267.800

Đơn giá trích đo địa chính thửa đất có diện tích từ trên 1.000 ha: Cứ 01 km đường ranh giới sử dụng đất được tính 0,4 công nhóm 3: 664.776 đồng.

2. Trường hợp đo nối với lưới tọa độ Quốc gia thì ngoài đơn giá dịch vụ trích đo địa chính thửa đất quy định tại Bảng 1, Bảng 2 còn phải tính thêm mức đo lưới khống chế đo vẽ trên nguyên tắc khoảng 05 km đường ranh giới sử dụng đất bố trí một cặp điểm như sau:

Bảng 3

ĐVT: đồng/điểm

 

Khó khăn

Đơn giá

Vùng II (Thành phố Phú Quốc)

Vùng III (Huyện Kiên Hải)

1

1.171.900

1.166.600

2

1.320.000

1.312.600

3

1.535.200

1.520.400

4

1.851.900

1.825.400

5

2.478.500

2.445.500

3. Khi 01 đơn vị thực hiện trích đo cho nhiều thửa đất trong cùng một đơn vị hành chính cấp xã trong cùng 01 ngày thì đơn giá trích đo địa chính được áp dụng như sau:

- Đối với hộ gia đình, cá nhân: Đơn giá trích đo từ thửa đất thứ 2 trở đi chỉ được tính bằng 0,8 lần đơn giá quy định tại Bảng 1.

- Đối với tổ chức: Đơn giá trích đo từ thửa đất thứ 2 trở đi chỉ được tính bằng 0,8 lần đơn giá quy định tại Bảng 2.

4. Trường hợp chỉ thực hiện kiểm tra, thẩm định bản trích đo địa chính do tổ chức, cá nhân sử dụng đất lập mà chưa có ý kiến thẩm định của cơ quan tài nguyên và môi trường thì áp dụng đơn giá theo quy định tại khoản 4 Mục A Phụ lục I.

B. THÀNH PHỐ HÀ TIÊN, HUYỆN KIÊN LƯƠNG, HUYỆN GIANG THÀNH

1. Trường hợp trích đo độc lập (không đo nối với lưới tọa độ Quốc gia)

a) Đối với hộ gia đình, cá nhân

Bảng 4

ĐVT: đồng/thửa

 

Số TT

Khu vực

Diện tích thửa

Đất đô thị

Đất ngoài khu vực đô thị

1

Dưới 100 m2

1.092.100

763.050

2

Từ 100 m2 đến 300 m2

1.296.850

906.150

3

Từ trên 300 m2 đến 500 m2

1.373.400

962.150

4

Từ trên 500 m2 đến 1.000 m2

1.683.650

1.172.600

5

Từ trên 1.000 m2 đến 3.000 m2

2.312 450

1.606.000

6

Từ trên 3.000 m2 đến 10.000 m2

3.549.350

2.480.000

7

Từ trên 01 ha đến 10 ha

4.259.200

2.976.000

8

Từ trên 10 ha đến 50 ha

4.614.150

3.224.000

9

Từ trên 50 ha đến 100 ha

4.969.100

3.472.000

10

Từ trên 100 ha đến 500 ha

5.678.950

3.967.950

11

Từ trên 500 ha đến 1.000 ha

6.388.800

4.463.950

Đơn giá trích đo địa chính thửa đất có diện tích từ trên 1.000 ha: Cứ 01 km đường ranh giới sử dụng đất được tính 0,4 công nhóm 3: 519.405 đồng.

b) Đối với tổ chức

Bảng 5

ĐVT: đồng/thửa

 

Số TT

Khu vực

Diện tích thửa

Đất đô thị

Đất ngoài khu vực đô thị

1

Dưới 100 m2

2.349.300

1.636.200

2

Từ 100 m2 đến 300 m2

2.789.700

1.943.000

3

Từ trên 300 m2 đến 500 m2

2.954.800

2.063.600

4

Từ trên 500 m2 đến 1.000 m2

3.621.800

2.514.600

5

Từ trên 1.000 m2 đến 3.000 m2

4.973.900

3.444.100

6

Từ trên 3.000 m2 đến 10.000 m2

7.635.100

5.317.600

7

Từ trên 01 ha đến 10 ha

9.162.100

6.381.100

8

Từ trên 10 ha đến 50 ha

9.925.600

6.912.800

9

Từ trên 50 ha đến 100 ha

10.689.100

7.444.600

10

Từ trên 100 ha đến 500 ha

12.216.100

8.508.100

11

Từ trên 500 ha đến 1.000 ha

13.743.100

9.571.600

Đơn giá trích đo địa chính thửa đất có diện tích từ trên 1.000 ha: Cứ 01 km đường ranh giới sử dụng đất được tính 0,4 công nhóm 3: 546.913 đồng.

2. Trường hợp đo nối với lưới tọa độ Quốc gia thì ngoài đơn giá dịch vụ trích đo địa chính thửa đất quy định tại bảng 4, bảng 5 còn phải tính thêm mức đo lưới khống chế đo vẽ trên nguyên tắc khoảng 05 km đường ranh giới sử dụng đất bố trí một cặp điểm như sau:

Bảng 6

ĐVT: đồng/điểm

 

Khó khăn

Đơn giá

Vùng II
(Thành phố Hà Tiên)

Vùng III
(Huyện Kiên Lương)

Vùng IV
(Huyện Giang Thành)

1

1.070.900

1.065.600

1.061.700

2

1.197.900

1.190.400

1.185.000

3

1.387.400

1.372.500

1.361.600

4

1.667.900

1.641.400

1.621.900

5

2.191.900

2.158.900

2.134.700

3. Khi 01 đơn vị thực hiện trích đo cho nhiều thửa đất trong cùng một đơn vị hành chính cấp xã trong cùng 01 ngày thì đơn giá trích đo địa chính được áp dụng như sau:

a) Đối với hộ gia đình, cá nhân: Đơn giá trích đo từ thửa đất thứ 2 trở đi chỉ được tính bằng 0,8 lần đơn giá quy định tại Bảng 4.

b) Đối với tổ chức: Đơn giá trích đo từ thửa đất thứ 2 trở đi chỉ được tính bằng 0,8 lần đơn giá quy định tại Bảng 5.

4. Trường hợp chỉ thực hiện kiểm tra, thẩm định bản trích đo địa chính do tổ chức, cá nhân sử dụng đất lập mà chưa có ý kiến thẩm định của cơ quan tài nguyên và môi trường thì áp dụng đơn giá theo quy định tại khoản 4 Mục B Phụ lục I.

C. CÁC HUYỆN CÒN LẠI

1. Trường hợp trích đo độc lập (không đo nối với lưới tọa độ Quốc gia)

a) Đối với hộ gia đình, cá nhân

Bảng 7

ĐVT: đồng/thửa

 

Số TT

Khu vực

Diện tích thửa

Đất đô thị

Đất ngoài khu vực đô thị

1

Dưới 100 m2

988.300

693.900

2

Từ 100 m2 đến 300 m2

1.173.650

824.000

3

Từ trên 300 m2 đến 500 m2

1.242.800

874.800

4

Từ trên 500 m2 đến 1.000 m2

1.523.650

1.066.250

5

Từ trên 1.000 m2 đến 3.000 m2

2.092.800

1.460.250

6

Từ trên 3.000 m2 đến 10.000 m2

3.212.050

2.255.100

7

Từ trên 01 ha đến 10 ha

3.854.450

2.706.150

8

Từ trên 10 ha đến 50 ha

4.175.650

2.931.650

9

Từ trên 50 ha đến 100 ha

4.496.850

3.157.150

10

Từ trên 100 ha đến 500 ha

5.139.250

3.608.200

11

Từ trên 500 ha đến 1.000 ha

5 781.650

4.059.200

Đơn giá trích đo địa chính thửa đất có diện tích từ trên 1.000 ha: Cứ 01 km đường ranh giới sử dụng đất được tính 0,4 công nhóm 3: 463,152 đồng.

b) Đối với tổ chức

Bảng 8

ĐVT: đồng/thửa

 

Số TT

Khu vực

Diện tích thửa

Đất đô thị

Đất ngoài khu vực đô thị

1

Dưới 100 m2

2.141.700

1.497.800

2

Từ 100 m2 đến 300 m2

2.543.200

1.778.600

3

Từ trên 300 m2 đến 500 m2

2.693.600

1.888.800

4

Từ trên 500 m2 đến 1.000 m2

3.301.800

2.301.800

5

Từ trên 1.000 m2 đến 3.000 m2

4.534.600

3.152.600

6

Từ trên 3.000 m2 đến 10.000 m2

6.960.500

4.867.800

7

Từ trên 01 ha đến 10 ha

8.352600

5.841.400

8

Từ trên 10 ha đến 50 ha

9.048.600

6.328.200

9

Từ trên 50 ha đến 100 ha

9.744.600

6.815.000

10

Từ trên 100 ha đến 500 ha

11.136.700

7.788.500

11

Từ trên 500 ha đến 1.000 ha

12.528 800

8.762.100

Đơn giá trích đo địa chính thửa đất có diện tích từ trên 1.000 ha: Cứ 01 km đường ranh giới sử dụng đất được tính 0,4 công nhóm 3: 490.659 đồng.

2. Trường hợp đo nối với lưới tọa độ Quốc gia thì ngoài đơn giá dịch vụ trích đo địa chính thửa đất quy định tại bảng 7, bảng 8 còn phải tính thêm mức đo lưới khống chế đo vẽ trên nguyên tắc khoảng 05 km đường ranh giới sử dụng đất bố trí một cặp điểm như sau:

Bảng 9

ĐVT: đồng/điểm

 

Khó khăn

Đơn giá

Vùng II
(Thành phố Rạch Giá)

Vùng III
(Huyện Châu Thành)

Vùng IV
(các huyện còn lại)

1

1.022.600

1.017.300

1.013.400

2

1.139.500

1.132.100

1.126.700

3

1.316.800

1.302 000

1.291.100

4

1.580.000

1.553.500

1.534.100

5

2.055.100

2.022.100

1.997.900

3. Khi 01 đơn vị thực hiện trích đo cho nhiều thửa đất trong cùng một đơn vị hành chính cấp xã trong cùng 01 ngày thì đơn giá trích đo địa chính được áp dụng như sau:

a) Đối với hộ gia đình, cá nhân: Đơn giá trích đo từ thửa đất thứ 2 trở đi chỉ được tính bằng 0,8 lần đơn giá quy định tại Bảng 7.

b) Đối với tổ chức: Đơn giá trích đo từ thửa đất thứ 2 trở đi chỉ được tính bằng 0,8 lần đơn giá quy định tại Bảng 8.

4. Trường hợp chỉ thực hiện kiểm tra, thẩm định bản trích đo địa chính do tổ chức, cá nhân sử dụng đất lập mà chưa có ý kiến thẩm định của cơ quan tài nguyên và môi trường thì áp dụng đơn giá theo quy định tại khoản 4 Mục C Phụ lục I.

(Đơn giá dịch vụ đo đạc, lập bản đồ địa chính trên chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng).