- 1 Quyết định 39/2016/QĐ-UBND quy định giá dịch vụ đo đạc, lập bản đồ địa chính trên địa bàn tỉnh Kiên Giang
- 2 Quyết định 28/2021/QĐ-UBND quy định về giá dịch vụ đo đạc, lập bản đồ địa chính trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
- 3 Quyết định 26/2022/QĐ-UBND về quy định giá dịch vụ đo đạc lập bản đồ địa chính; đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất, lập hồ sơ địa chính, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất (không bao gồm phí, lệ phí) trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
- 4 Quyết định 36/2022/QĐ-UBND về giá dịch vụ đo đạc, lập bản đồ địa chính; đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất; lập hồ sơ địa chính, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu
- 1 Quyết định 39/2016/QĐ-UBND quy định giá dịch vụ đo đạc, lập bản đồ địa chính trên địa bàn tỉnh Kiên Giang
- 2 Quyết định 28/2021/QĐ-UBND quy định về giá dịch vụ đo đạc, lập bản đồ địa chính trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
- 3 Quyết định 26/2022/QĐ-UBND về quy định giá dịch vụ đo đạc lập bản đồ địa chính; đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất, lập hồ sơ địa chính, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất (không bao gồm phí, lệ phí) trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
- 4 Quyết định 36/2022/QĐ-UBND về giá dịch vụ đo đạc, lập bản đồ địa chính; đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất; lập hồ sơ địa chính, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 07/2023/QĐ-UBND | Kiên Giang, ngày 03 tháng 3 năm 2023 |
QUY ĐỊNH ĐƠN GIÁ DỊCH VỤ ĐO ĐẠC, LẬP BẢN ĐỒ ĐỊA CHÍNH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KIÊN GIANG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KIÊN GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Giá ngày 20 tháng 6 năm 2012;
Căn cứ Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá;
Căn cứ Nghị định số 149/2016/NĐ-CP ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá;
Căn cứ Thông tư số 56/2014/TT-BTC ngày 28 tháng 4 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá;
Căn cứ Thông tư số 233/2016/TT-BTC ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 56/2014/TT-BTC ngày 28 tháng 4 năm 2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá;
Căn cứ Thông tư số 25/2014/TT-BTNMT ngày 19 tháng 5 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về bản đồ địa chính;
Căn cứ Thông tư số 14/2017/TT-BTNMT ngày 20 tháng 7 năm 2017 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về định mức kinh tế - kỹ thuật đo đạc lập bản đồ địa chính, đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất, lập hồ sơ địa chính, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất;
Căn cứ Thông tư số 136/2017/TT-BTC ngày 22 tháng 12 năm 2017 của Bộ Tài chính quy định lập, quản lý, sử dụng kinh phí chi hoạt động kinh tế đối với các nhiệm vụ chi về tài nguyên môi trường;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 880/TTr-STNMT ngày 07 tháng 11 năm 2022.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Quyết định này quy định giá cụ thể đối với dịch vụ đo đạc, lập bản đồ địa chính khi thực hiện hoạt động trích đo địa chính thửa đất trong trường hợp cơ quan nhà nước có thẩm quyền giao đất, cho thuê đất mới hoặc cho phép chuyển mục đích sử dụng đất ở những nơi chưa có bản đồ địa chính có tọa độ trên địa bàn tỉnh Kiên Giang.
2. Đối tượng áp dụng
a) Các đơn vị sự nghiệp công lập.
b) Các tổ chức, doanh nghiệp có chức năng hoạt động đo đạc, lập bản đồ địa chính.
c) Cơ quan, tổ chức, hộ gia đình và cá nhân có liên quan đến hoạt động trích đo địa chính thửa đất.
Điều 2. Đơn giá dịch vụ đo đạc, lập bản đồ địa chính
1. Đơn giá dịch vụ áp dụng đối với các đơn vị sự nghiệp công tự bảo đảm một phần chi thường xuyên và đơn vị sự nghiệp công do Nhà nước bảo đảm chi thường xuyên khi thực hiện hoạt động trích đo địa chính thửa đất được quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo của Quyết định này.
2. Đơn giá dịch vụ áp dụng đối với các đơn vị sự nghiệp công tự bảo đảm chi thường xuyên, đơn vị sự nghiệp công tự bảo đảm chi thường xuyên và chi đầu tư và các tổ chức, doanh nghiệp có chức năng hoạt động đo đạc, lập bản đồ địa chính khi thực hiện hoạt động trích đo địa chính thửa đất được quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo của Quyết định này.
Giao Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tổ chức triển khai, hướng dẫn và kiểm tra việc thực hiện Quyết định này; phối hợp với các cơ quan chức năng có liên quan tham mưu, đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh kịp thời điều chỉnh, bổ sung khi có những biến động về định mức hoặc vướng mắc trong quá trình thực hiện Quyết định này.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc (Thủ trưởng) các Sở, ban, ngành cấp tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 20 tháng 3 năm 2023 và thay thế Quyết định số 39/2016/QĐ-UBND ngày 22 tháng 12 năm 2016 của UBND tỉnh Kiên Giang về việc quy định giá dịch vụ đo đạc, lập bản đồ địa chính trên địa bàn tỉnh Kiên Giang./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
ĐƠN GIÁ TRÍCH ĐO ĐỊA CHÍNH THỬA ĐẤT ÁP DỤNG CHO CÁC ĐƠN VỊ SƯ NGHIỆP CÔNG TỰ BẢO ĐẢM MỘT PHẦN CHI THƯỜNG XUYÊN VÀ ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG DO NHÀ NƯỚC BẢO ĐẢM CHI THƯỜNG XUYÊN
(Kèm theo Quyết định số 07/2023/QĐ-UBND, ngày 03 tháng 3 năm 2023 của UBND tỉnh Kiên Giang)
A. THÀNH PHỐ PHÚ QUỐC, HUYỆN KIÊN HẢI
1. Trường hợp trích đo độc lập (không đo nối với lưới tọa độ Quốc gia)
a) Đối với hộ gia đình, cá nhân
Bảng 1 | ĐVT: đồng/thửa |
Số TT | Khu vực Diện tích thửa | Đất đô thị | Đất ngoài khu vực đô thị |
1 | Dưới 100 m2 | 1.175.750 | 783.850 |
2 | Từ 100 m2 đến 300 m2 | 1.396.200 | 930.800 |
3 | Từ trên 300 m2 đến 500 m2 | 1.479.650 | 989.750 |
4 | Từ trên 500 m2 đến 1.000 m2 | 1.812.650 | 1.205.250 |
5 | Từ trên 1.000 m2 đến 3.000 m2 | 2.488.550 | 1.651.100 |
6 | Từ trên 3.000 m2 đến 10.000 m2 | 3.821.200 | 2.547.500 |
7 | Từ trên 01 ha đến 10 ha | 4.585.450 | 3.057.000 |
8 | Từ trên 10 ha đến 50 ha | 4.967.600 | 3.311.750 |
9 | Từ trên 50 ha đến 100 ha | 5.349.700 | 3.566.450 |
10 | Từ trên 100 ha đến 500 ha | 6.113.950 | 4.075.950 |
11 | Từ trên 500 ha đến 1.000 ha | 6.878.200 | 4.585.450 |
Đơn giá trích đo địa chính thửa đất có diện tích từ trên 1.000 ha: Cứ 01 km đường ranh giới sử dụng đất được tính 0,4 công nhóm 3: 637.269 đồng.
b) Đối với tổ chức
Bảng 2 | ĐVT: đồng/thửa |
Số TT | Khu vực Diện tích thửa | Đất đô thị | Đất ngoài khu vực đô thị |
1 | Dưới 100 m2 | 2.351.500 | 1.567.700 |
2 | Từ 100 m2 đến 300 m2 | 2.792.400 | 1.861.600 |
3 | Từ trên 300 m2 đến 500 m2 | 2.959.300 | 1.979.500 |
4 | Từ trên 500 m2 đến 1.000 m2 | 3.625.300 | 2.410.500 |
5 | Từ trên 1.000 m2 đến 3.000 m2 | 4.977.100 | 3.302.200 |
6 | Từ trên 3.000 m2 đến 10.000 m2 | 7.642.400 | 5.095.000 |
7 | Từ trên 01 ha đến 10 ha | 9.170.900 | 6.114.000 |
8 | Từ trên 10 ha đến 50 ha | 9.935.200 | 6.623.500 |
9 | Từ trên 50 ha đến 100 ha | 10.699.400 | 7.132.900 |
10 | Từ trên 100 ha đến 500 ha | 12.227.900 | 8.151.900 |
11 | Từ trên 500 ha đến 1.000 ha | 13.756.400 | 9.170.900 |
Đơn giá trích đo địa chính thửa đất có diện tích từ trên 1.000 ha: Cứ 01 km đường ranh giới sử dụng đất được tính 0,4 công nhóm 3: 637.269 đồng.
2. Trường hợp đo nối với lưới tọa độ Quốc gia thì ngoài đơn giá dịch vụ trích đo địa chính thửa đất quy định tại bảng 1, bảng 2 còn phải tính thêm mức đo lưới khống chế đo vẽ trên nguyên tắc khoảng 05 km đường ranh giới sử dụng đất bố trí một cặp điểm như sau:
Bảng 3 | ĐVT: đồng/điểm | |
Khó khăn | Đơn giá | |
Vùng II (Thành phố Phú Quốc) | Vùng III (Huyện Kiên Hải) | |
1 | 588.800 | 583.500 |
2 | 720.000 | 712.600 |
3 | 918.000 | 903.200 |
4 | 1.207.000 | 1.180.500 |
5 | 1.813.400 | 1.780.500 |
3. Khi 01 đơn vị thực hiện trích đo cho nhiều thửa đất trong cùng một đơn vị hành chính cấp xã trong cùng 01 ngày thì đơn giá trích đo địa chính được áp dụng như sau:
a) Đối với hộ gia đình, cá nhân: Đơn giá trích đo từ thửa đất thứ 2 trở đi chỉ được tính bằng 0,8 lần đơn giá quy định tại Bảng 1.
b) Đối với tổ chức: Đơn giá trích đo từ thửa đất thứ 2 trở đi chỉ được tính bằng 0,8 lần đơn giá quy định tại Bảng 2.
4. Trường hợp chỉ thực hiện kiểm tra, thẩm định bản trích đo địa chính do tổ chức, cá nhân sử dụng đất lập mà chưa có ý kiến thẩm định của cơ quan tài nguyên và môi trường thì áp dụng đơn giá như sau:
a) Trường hợp bản trích đo địa chính do cá nhân sử dụng đất lập
Bảng 4 | ĐVT: đồng/thửa |
Số TT | Khu vực Diện tích thửa | Đất đô thị | Đất ngoài khu vực đô thị |
1 | Dưới 100 m2 | 293.950 | 195.950 |
2 | Từ 100 m2 đến 300 m2 | 349.050 | 232.700 |
3 | Từ trên 300 m2 đến 500 m2 | 369.900 | 247.450 |
4 | Từ trên 500 m2 đến 1.000 m2 | 453.150 | 301.300 |
5 | Từ trên 1.000 m2 đến 3.000 m2 | 622.150 | 412.800 |
6 | Từ trên 3.000 m2 đến 10.000 m2 | 955.300 | 636.850 |
7 | Từ trên 01 ha đến 10 ha | 1.146.350 | 764.250 |
8 | Từ trên 10 ha đến 50 ha | 1.241.900 | 827.950 |
9 | Từ trên 50 ha đến 100 ha | 1.337,450 | 891.600 |
10 | Từ trên 100 ha đến 500 ha | 1.528.500 | 1 019.000 |
11 | Từ trên 500 ha đến 1.000 ha | 1.719.550 | 1.146.350 |
Đơn giá kiểm tra bản trích đo địa chính thửa đất có diện tích từ trên 1.000 ha: Cứ 01 km đường ranh giới sử dụng đất được tính 159.317 đồng.
b) Trường hợp bản trích đo địa chính do tổ chức sử dụng đất lập
Bảng 5 | ĐVT: đồng/thửa |
Số TT | Khu vực Diện tích thửa | Đất đô thị | Đất ngoài khu vực đô thị |
1 | Dưới 100 m2 | 587.900 | 391.900 |
2 | Từ 100 m2 đến 300 m2 | 698.100 | 465.400 |
3 | Từ trên 300 m2 đến 500 m2 | 739.800 | 494.900 |
4 | Từ trên 500 m2 đến 1.000 m2 | 906.300 | 602.600 |
5 | Từ trên 1.000 m2 đến 3.000 m2 | 1.244.300 | 825.600 |
6 | Từ trên 3.000 m2 đến 10.000 m2 | 1.910.600 | 1.273.700 |
7 | Từ trên 01 ha đến 10 ha | 2.292.700 | 1.528.500 |
8 | Từ trên 10 ha đến 50 ha | 2.483.800 | 1.655.900 |
9 | Từ trên 50 ha đến 100 ha | 2.674.900 | 1.783 200 |
10 | Từ trên 100 ha đến 500 ha | 3.057.000 | 2.038.000 |
11 | Từ trên 500 ha đến 1.000 ha | 3.439.100 | 2.292.700 |
Đơn giá kiểm tra bản trích đo địa chính thửa đất có diện tích từ trên 1.000 ha: Cứ 01 km đường ranh giới sử dụng đất được tính 159.317 đồng.
Trường hợp thực hiện kiểm tra, thẩm định bản trích đo địa chính của nhiều thửa đất trong cùng một đơn vị hành chính cấp xã trong cùng 01 ngày thì đơn giá kiểm tra, thẩm định bản trích đo địa chính từ thửa đất thứ 2 trở đi chỉ được tính bằng 0,8 lần đơn giá quy định tại Bảng 4, Bảng 5.
B. THÀNH PHỐ HÀ TIÊN, HUYỆN KIÊN LƯƠNG, HUYỆN GIANG THÀNH
1. Trường hợp trích đo độc lập (không đo nối với lưới tọa độ Quốc gia)
a) Đối với hộ gia đình, cá nhân
Bảng 6 | ĐVT: đồng/thửa |
Số TT | Khu vực Diện tích thửa | Đất đô thị | Đất ngoài khu vực đô thị |
1 | Dưới 100 m2 | 958.300 | 638.850 |
2 | Từ 100 m2 đến 300 m2 | 1.138.000 | 758.650 |
3 | Từ trên 300 m2 đến 500 m2 | 1.206.000 | 806.700 |
4 | Từ trên 500 m2 đến 1.000 m2 | 1.477.400 | 982.300 |
5 | Từ trên 1.000 m2 đến 3.000 m2 | 2.028.300 | 1.345.750 |
6 | Từ trên 3.000 m2 đến 10.000 m2 | 3.114.500 | 2.076.300 |
7 | Từ trên 01 ha đến 10 ha | 3.737.400 | 2.491.600 |
8 | Từ trên 10 ha đến 50 ha | 4.048.850 | 2.699.200 |
9 | Từ trên 50 ha đến 100 ha | 4.360.250 | 2.906.850 |
10 | Từ trên 100 ha đến 500 ha | 4.983,150 | 3.322.100 |
11 | Từ trên 500 ha đến 1.000 ha | 5,606.050 | 3.737.400 |
Đơn giá trích đo địa chính thửa đất có diện tích từ trên 1.000 ha: Cứ 01 km đường ranh giới sử dụng đất được tính 0,4 công nhóm 3: 519.405 đồng.
b) Đối với tổ chức
Bảng 7 | ĐVT: đồng/thửa |
Số TT | Khu vực Diện tích thửa | Đất đô thị | Đất ngoài khu vực đô thị |
1 | Dưới 100 m2 | 1.916.600 | 1.277.700 |
2 | Từ 100 m2 đến 300 m2 | 2.276.000 | 1.517.300 |
3 | Từ trên 300 m2 đến 500 m2 | 2.412.000 | 1.613.400 |
4 | Từ trên 500 m2 đến 1.000 m2 | 2.954.800 | 1.964.600 |
5 | Từ trên 1.000 m2 đến 3.000 m2 | 4.056.600 | 2.691.500 |
6 | Từ trên 3.000 m2 đến 10.000 m2 | 6.229.000 | 4.152.600 |
7 | Từ trên 01 ha đến 10 ha | 7.474.800 | 4.983.200 |
8 | Từ trên 10 ha đến 50 ha | 8.097.700 | 5.398.400 |
9 | Từ trên 50 ha đến 100 ha | 8.720.500 | 5.813.700 |
10 | Từ trên 100 ha đến 500 ha | 9.966.300 | 6.644.200 |
11 | Từ trên 500 ha đến 1.000 ha | 11.212.100 | 7.474.800 |
Đơn giá trích đo địa chính thửa đất có diện tích từ trên 1.000 ha: Cứ 01 km đường ranh giới sử dụng đất được tính 0,4 công nhóm 3: 519.405 đồng.
2. Trường hợp đo nối với lưới tọa độ Quốc gia thì ngoài đơn giá dịch vụ trích đo địa chính thửa đất quy định tại bảng 6, bảng 7 còn phải tính thêm mức đo lưới khống chế đo vẽ trên nguyên tắc khoảng 05 km đường ranh giới sử dụng đất bố trí một cặp điểm như sau:
Bảng 8 | ĐVT: đồng/điểm |
Khó khăn | Đơn giá | ||
Vùng II (Thành phố Hà Tiên) | Vùng III (Huyện Kiên Lương) | Vùng IV (Huyện Giang Thành) | |
1 | 487.800 | 482.500 | 478.600 |
2 | 597.800 | 590.400 | 584.900 |
3 | 770.200 | 755.300 | 744.400 |
4 | 1.023.000 | 996.500 | 977.000 |
5 | 1.526.800 | 1.493.900 | 1.469.600 |
3. Khi 01 đơn vị thực hiện trích đo cho nhiều thửa đất trong cùng một đơn vị hành chính cấp xã trong cùng 01 ngày thì đơn giá trích đo địa chính được áp dụng như sau:
a) Đối với hộ gia đình, cá nhân: Đơn giá trích đo từ thửa đất thứ 2 trở đi chỉ được tính bằng 0,8 lần đơn giá quy định tại Bảng 6.
b) Đối với tổ chức: Đơn giá trích đo từ thửa đất thứ 2 trở đi chỉ được tính bằng 0,8 lần đơn giá quy định tại Bảng 7.
4. Trường hợp chỉ thực hiện kiểm tra, thẩm định bản trích đo địa chính do tổ chức, cá nhân sử dụng đất lập mà chưa có ý kiến thẩm định của cơ quan tài nguyên và môi trường thì áp dụng đơn giá như sau:
a) Trường hợp bản trích đo địa chính do cá nhân sử dụng đất lập
Bảng 9 | ĐVT: đồng/thửa |
Số TT | Khu vực Diện tích thửa | Đất đô thị | Đất ngoài khu vực đô thị |
1 | Dưới 100 m2 | 239.600 | 159.700 |
2 | Từ 100 m2 đến 300 m2 | 284.500 | 189.650 |
3 | Từ trên 300 m2 đến 500 m2 | 301.500 | 201.700 |
4 | Từ trên 500 m2 đến 1.000 m2 | 369350 | 245.600 |
5 | Từ trên 1.000 m2 đến 3.000 m2 | 507.050 | 336.450 |
6 | Từ trên 3.000 m2 đến 10.000 m2 | 778.600 | 519.100 |
7 | Từ trên 01 ha đến 10 ha | 934.350 | 622.900 |
8 | Từ trên 10 ha đến 50 ha | 1.012.200 | 674.800 |
9 | Từ trên 50 ha đến 100 ha | 1.090.050 | 726.700 |
10 | Từ trên 100 ha đến 500 ha | 1.245.800 | 830.550 |
11 | Từ trên 500 ha đến 1.000 ha | 1.401.500 | 934.350 |
Đơn giá kiểm tra bản trích đo địa chính thửa đất có diện tích từ trên 1.000 ha: Cứ 01 km đường ranh giới sử dụng đất được tính 129.851 đồng.
b) Trường hợp bản trích đo địa chính do tổ chức sử dụng đất lập
Bảng 10 | ĐVT: đồng/thửa |
Số TT | Khu vực Diện tích thửa | Đất đô thị | Đất ngoài khu vực đô thị |
1 | Dưới 100 m2 | 479.200 | 319.400 |
2 | Từ 100 m2 đến 300 m2 | 569.000 | 379.300 |
3 | Từ trên 300 m2 đến 500 m2 | 603.000 | 403.400 |
4 | Từ trên 500 m2 đến 1.000 m2 | 738.700 | 491.200 |
5 | Từ trên 1.000 m2 đến 3.000 m2 | 1.014.100 | 672.900 |
6 | Từ trên 3.000 m2 đến 10.000 m2 | 1.557.200 | 1.038.200 |
7 | Từ trên 01 ha đến 10 ha | 1.868.700 | 1.245.800 |
8 | Từ trên 10 ha đến 50 ha | 2.024.400 | 1.349.600 |
9 | Từ trên 50 ha đến 100 ha | 2.180.100 | 1.453.400 |
10 | Từ trên 100 ha đến 500 ha | 2.491.600 | 1.661.100 |
11 | Từ trên 500 ha đến 1.000 ha | 2.803.000 | 1.868.700 |
Đơn giá kiểm tra bản trích đo địa chính thửa đất có diện tích từ trên 1.00 ha: Cứ 01 km đường ranh giới sử dụng đất được tính 129.851 đồng.
Mức thu thực hiện kiểm tra, thẩm định bản trích đo địa chính từ thửa đất thứ 2 trở đi chỉ được tính bằng 0,8 lần đơn giá được quy định tại Bảng 9, Bảng 10.
1. Trường hợp trích đo độc lập (không đo nối với lưới tọa độ Quốc gia)
a) Đối với hộ gia đình, cá nhân
Bảng 11 | ĐVT: đồng/thửa |
Số TT | Khu vực Diện tích thửa | Đất đô thị | Đất ngoài khu vực đô thị |
1 | Dưới 100 m2 | 854.500 | 569.700 |
2 | Từ 100 m2 đến 300 m2 | 1.014.750 | 676.500 |
3 | Từ trên 300 m2 đến 500 m2 | 1.075.400 | 719.350 |
4 | Từ trên 500 m2 đến 1.000 m2 | 1.317.400 | 875.950 |
5 | Từ trên 1.000 m2 đến 3.000 m2 | 1.808.600 | 1.200.000 |
6 | Từ trên 3.000 m2 đến 10.000 m2 | 2.777.150 | 1.851.450 |
7 | Từ trên 01 ha đến 10 ha | 3.332.600 | 2.221.750 |
8 | Từ trên 10 ha đến 50 ha | 3.610.300 | 2.406.900 |
9 | Từ trên 50 ha đến 100 ha | 3.888.050 | 2.592.050 |
10 | Từ trên 100 ha đến 500 ha | 4.443.500 | 2.962.300 |
11 | Từ trên 500 ha đền 1.000 ha | 4.998.900 | 3.332.600 |
Đơn giá trích đo địa chính thửa đất có diện tích từ trên 1.000 ha: Cứ 01 km đường ranh giới sử dụng đất được tính 0,4 công nhóm 3: 463.152 đồng.
b) Đối với tổ chức:
Bảng 12 | ĐVT: đồng/thửa |
Số TT | Khu vực Diện tích thửa | Đất đô thị | Đất ngoài khu vực đô thị |
1 | Dưới 100 m2 | 1.709.000 | 1.139.400 |
2 | Từ 100 m2 đến 300 m2 | 2.029.500 | 1.353.000 |
3 | Từ trên 300 m2 đến 500 m2 | 2.150.800 | 1.438.700 |
4 | Từ trên 500 m2 đến 1.000 m2 | 2.634.800 | 1.751.900 |
5 | Từ trên 1.000 m2 đến 3.000 m2 | 3.617.200 | 2.400.000 |
6 | Từ trên 3.000 m2 đến 10.000 m2 | 5.554.300 | 3.702.900 |
7 | Từ trên 01 ha đến 10 ha | 6.665.200 | 4.443.500 |
8 | Từ trên 10 ha đến 50 ha | 7.220.600 | 4.813.800 |
9 | Từ trên 50 ha đến 100 ha | 7.776.100 | 5.184.100 |
10 | Từ trên 100 ha đến 500 ha | 8.887.000 | 5.924.600 |
11 | Từ trên 500 ha đến 1.000 ha | 9.997.800 | 6.665.200 |
Đơn giá trích đo địa chính thửa đất có diện tích từ trên 1.000 ha: Cứ 01 km đường ranh giới sử dụng đất được tính 0,4 công nhóm 3: 463.152 đồng.
2. Trường hợp đo nối với lưới tọa độ Quốc gia thì ngoài đơn giá dịch vụ trích đo địa chính thửa đất quy định tại bảng 11, bảng 12 còn phải tính thêm mức đo lưới khống chế đo vẽ trên nguyên tắc khoảng 05 km đường ranh giới sử dụng đất bố trí một cặp điểm như sau:
Bảng 13 | ĐVT: đồng/điểm |
Khó khăn | Đơn giá | ||
Vùng II | Vùng III | Vùng IV | |
1 | 439.500 | 434.200 | 430.300 |
2 | 539.500 | 532.100 | 526.600 |
3 | 699.600 | 684.800 | 673.900 |
4 | 935.200 | 908.700 | 889.200 |
5 | 1.390.100 | 1.357.100 | 1.332.800 |
3. Khi 01 đơn vị thực hiện trích đo cho nhiều thửa đất trong cùng một đơn vị hành chính cấp xã trong cùng 01 ngày thì đơn giá trích đo địa chính được áp dụng như sau:
a) Đối với hộ gia đình, cá nhân: Đơn giá trích đo từ thửa đất thứ 2 trở đi chỉ được tính bằng 0,8 lần đơn giá quy định tại Bảng 11.
b) Đối với tổ chức: Đơn giá trích đo từ thửa đất thứ 2 trở đi chỉ được tính bằng 0,8 lần đơn giá quy định tại Bảng 12.
4. Trường hợp chỉ thực hiện kiểm tra, thẩm định bản trích đo địa chính do tổ chức hoặc cá nhân lập mà chưa có ý kiến thẩm định của cơ quan tài nguyên và môi trường thì áp dụng đơn giá như sau:
a) Trường hợp bản trích đo địa chính do cá nhân sử dụng đất lập
Bảng 14 | ĐVT: đồng/thửa |
Số TT | Khu vực Diện tích thửa | Đất đô thị | Đất ngoài khu vực đô thị |
1 | Dưới 100 m2 | 213.650 | 142.400 |
2 | Từ 100 m2 đến 300 m2 | 253.700 | 169.100 |
3 | Từ trên 300 m2 đến 500 m2 | 268.850 | 179.850 |
4 | Từ trên 500 m2 đến 1.000 m2 | 329.350 | 219.000 |
5 | Từ trên 1.000 m2 đến 3.000 m2 | 452.150 | 300.000 |
6 | Từ trên 3 .000 m2 đến 10.000 m2 | 694.300 | 462.850 |
7 | Từ trên 01 ha đến 10 ha | 833.150 | 555.450 |
8 | Từ trên 10 ha đến 50 ha | 902.600 | 601.700 |
9 | Từ trên 50 ha đến 100 ha | 972.000 | 648.000 |
10 | Từ trên 100 ha đến 500 ha | 1.110.850 | 740.600 |
11 | Từ trên 500 ha đến 1.000 ha | 1.249.750 | 833.150 |
Đơn giá kiểm tra bản trích đo địa chính thửa đất có diện tích từ trên 1.000 ha: Cứ 01 km đường ranh giới sử dụng đất được tính 115.788 đồng
b) Trường hợp bản trích đo địa chính do tổ chức sử dụng đất lập
Bảng 15 | ĐVT: đồng/thửa |
Số TT | Khu vực Diện tích thửa | Đất đô thị | Đất ngoài khu vực đô thị |
1 | Dưới 100 m2 | 427.300 | 284.800 |
2 | Từ 100 m2 đến 300 m2 | 507.400 | 338.200 |
3 | Từ trên 300 m2 đến 500 m2 | 537.700 | 359.700 |
4 | Từ trên 500 m2 đến 1.000 m2 | 658.700 | 438.000 |
5 | Từ trên 1.000 m2 đến 3.000 m2 | 904.300 | 600.000 |
6 | Từ trên 3 .000 m2 đến 10.000 m2 | 1.388.600 | 925.700 |
7 | Từ trên 01 ha đến 10 ha | 1.666.300 | 1.110.900 |
8 | Từ trên 10 ha đến 50 ha | 1.805.200 | 1.203.400 |
9 | Từ trên 50 ha đến 100 ha | 1.944.000 | 1.296.000 |
10 | Từ trên 100 ha đến 500 ha | 2.221.700 | 1.481.200 |
11 | Từ trên 500 ha đến 1.000 ha | 2.499.500 | 1.666.300 |
Đơn giá kiểm tra bản trích đo địa chính thửa đất có diện tích từ trên 1.000 ha: Cứ 01 km đường ranh giới sử dụng đất được tính 115.788 đồng.
Mức thu thực hiện kiểm tra, thẩm định bản trích đo địa chính từ thửa đất thứ 2 trở đi chỉ được tính bằng 0,8 lần đơn giá được quy định tại Bảng 14, Bảng 15.
(Đơn giá dịch vụ đo đạc, lập bản đồ địa chính trên chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng).
ĐƠN GIÁ TRÍCH ĐO ĐỊA CHÍNH THỬA ĐẤT ÁP DỤNG CHO CÁC ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG TỰ BẢO ĐẢM CHI THƯỜNG XUYÊN, ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG TƯ BẢO ĐẢM CHI THƯỜNG XUYÊN VÀ CHI ĐẦU TƯ VÀ CÁC TỔ CHỨC, DOANH NGHIỆP CÓ CHỨC NĂNG HOẠT ĐỘNG ĐO ĐẠC, LẬP BẢN ĐỒ ĐỊA CHÍNH
(Kèm theo Quyết định số 07/2023/QĐ-UBND ngày 03 tháng 3 năm 2023 của UBND tỉnh Kiên Giang)
A. THÀNH PHỐ PHÚ QUỐC, HUYỆN KIÊN HẢI
1. Trường hợp trích đo độc lập (không đo nối với lưới tọa độ Quốc gia)
a) Đối với hộ gia đình, cá nhân
Bảng 1 | ĐVT: đồng/thửa |
Số TT | Khu vực Diện tích thửa | Đất đô thị | Đất ngoài khu vực đô thị |
1 | Dưới 100 m2 | 1.309.550 | 908.050 |
2 | Từ 100 m2 đến 300 m2 | 1.555.100 | 1.078.300 |
3 | Từ trên 300 m2 đến 500 m2 | 1.647.050 | 1.145.200 |
4 | Từ trên 500 m2 đến 1.000 m2 | 2.018.900 | 1.395.500 |
5 | Từ trên 1.000 m2 đến 3.000 m2 | 2.772.700 | 1.911.400 |
6 | Từ trên 3.000 m2 đến 10.000 m2 | 4.256.100 | 2.951.150 |
7 | Từ trên 01 ha đến 10 ha | 5.107.300 | 3.541.350 |
8 | Từ trên 10 ha đến 50 ha | 5.532.900 | 3.836.500 |
9 | Từ trên 50 ha đến 100 ha | 5.958.500 | 4.131.600 |
10 | Từ trên 100 ha đến 500 ha | 6.809.750 | 4.721.850 |
11 | Từ trên 500 ha đến 1.000 ha | 7.660.950 | 5.312.050 |
Đơn giá trích đo địa chính thửa đất có diện tích từ trên 1.000 ha: Cứ 01 km đường ranh giới sử dụng đất được tính 0,4 công nhóm 3: 637.269 đồng.
b) Đối với tổ chức
Bảng 2 | ĐVT: đồng/thửa |
Số TT | Khu vực Diện tích thửa | Đất đô thị | Đất ngoài khu vực đô thị |
1 | Dưới 100 m2 | 2.784.200 | 1.926.100 |
2 | Từ 100 m2 đến 300 m2 | 3.306.200 | 2.287.300 |
3 | Từ trên 300 m2 đến 500 m2 | 3 502.200 | 2.429.700 |
4 | Từ trên 500 m2 đến 1.000 m2 | 4292.300 | 2.960.400 |
5 | Từ trên 1.000 m2 đến 3.000 m2 | 5 894.400 | 4.054.900 |
6 | Từ trên 3.000 m2 đến 10.000 m2 | 9.048.600 | 6.259.900 |
7 | Từ trên 01 ha đến 10 ha | 10.858.300 | 7.511.900 |
8 | Từ trên 10 ha đến 50 ha | 11.763.100 | 8.137.900 |
9 | Từ trên 50 ha đến 100 ha | 12.668.000 | 8.763.800 |
10 | Từ trên 100 ha đến 500 ha | 14.477.700 | 10.015.800 |
11 | Từ trên 500 ha đến 1.000 ha | 16.287.400 | 11.267.800 |
Đơn giá trích đo địa chính thửa đất có diện tích từ trên 1.000 ha: Cứ 01 km đường ranh giới sử dụng đất được tính 0,4 công nhóm 3: 664.776 đồng.
2. Trường hợp đo nối với lưới tọa độ Quốc gia thì ngoài đơn giá dịch vụ trích đo địa chính thửa đất quy định tại Bảng 1, Bảng 2 còn phải tính thêm mức đo lưới khống chế đo vẽ trên nguyên tắc khoảng 05 km đường ranh giới sử dụng đất bố trí một cặp điểm như sau:
Bảng 3 | ĐVT: đồng/điểm |
Khó khăn | Đơn giá | |
Vùng II (Thành phố Phú Quốc) | Vùng III (Huyện Kiên Hải) | |
1 | 1.171.900 | 1.166.600 |
2 | 1.320.000 | 1.312.600 |
3 | 1.535.200 | 1.520.400 |
4 | 1.851.900 | 1.825.400 |
5 | 2.478.500 | 2.445.500 |
3. Khi 01 đơn vị thực hiện trích đo cho nhiều thửa đất trong cùng một đơn vị hành chính cấp xã trong cùng 01 ngày thì đơn giá trích đo địa chính được áp dụng như sau:
- Đối với hộ gia đình, cá nhân: Đơn giá trích đo từ thửa đất thứ 2 trở đi chỉ được tính bằng 0,8 lần đơn giá quy định tại Bảng 1.
- Đối với tổ chức: Đơn giá trích đo từ thửa đất thứ 2 trở đi chỉ được tính bằng 0,8 lần đơn giá quy định tại Bảng 2.
4. Trường hợp chỉ thực hiện kiểm tra, thẩm định bản trích đo địa chính do tổ chức, cá nhân sử dụng đất lập mà chưa có ý kiến thẩm định của cơ quan tài nguyên và môi trường thì áp dụng đơn giá theo quy định tại khoản 4 Mục A Phụ lục I.
B. THÀNH PHỐ HÀ TIÊN, HUYỆN KIÊN LƯƠNG, HUYỆN GIANG THÀNH
1. Trường hợp trích đo độc lập (không đo nối với lưới tọa độ Quốc gia)
a) Đối với hộ gia đình, cá nhân
Bảng 4 | ĐVT: đồng/thửa |
Số TT | Khu vực Diện tích thửa | Đất đô thị | Đất ngoài khu vực đô thị |
1 | Dưới 100 m2 | 1.092.100 | 763.050 |
2 | Từ 100 m2 đến 300 m2 | 1.296.850 | 906.150 |
3 | Từ trên 300 m2 đến 500 m2 | 1.373.400 | 962.150 |
4 | Từ trên 500 m2 đến 1.000 m2 | 1.683.650 | 1.172.600 |
5 | Từ trên 1.000 m2 đến 3.000 m2 | 2.312 450 | 1.606.000 |
6 | Từ trên 3.000 m2 đến 10.000 m2 | 3.549.350 | 2.480.000 |
7 | Từ trên 01 ha đến 10 ha | 4.259.200 | 2.976.000 |
8 | Từ trên 10 ha đến 50 ha | 4.614.150 | 3.224.000 |
9 | Từ trên 50 ha đến 100 ha | 4.969.100 | 3.472.000 |
10 | Từ trên 100 ha đến 500 ha | 5.678.950 | 3.967.950 |
11 | Từ trên 500 ha đến 1.000 ha | 6.388.800 | 4.463.950 |
Đơn giá trích đo địa chính thửa đất có diện tích từ trên 1.000 ha: Cứ 01 km đường ranh giới sử dụng đất được tính 0,4 công nhóm 3: 519.405 đồng.
b) Đối với tổ chức
Bảng 5 | ĐVT: đồng/thửa |
Số TT | Khu vực Diện tích thửa | Đất đô thị | Đất ngoài khu vực đô thị |
1 | Dưới 100 m2 | 2.349.300 | 1.636.200 |
2 | Từ 100 m2 đến 300 m2 | 2.789.700 | 1.943.000 |
3 | Từ trên 300 m2 đến 500 m2 | 2.954.800 | 2.063.600 |
4 | Từ trên 500 m2 đến 1.000 m2 | 3.621.800 | 2.514.600 |
5 | Từ trên 1.000 m2 đến 3.000 m2 | 4.973.900 | 3.444.100 |
6 | Từ trên 3.000 m2 đến 10.000 m2 | 7.635.100 | 5.317.600 |
7 | Từ trên 01 ha đến 10 ha | 9.162.100 | 6.381.100 |
8 | Từ trên 10 ha đến 50 ha | 9.925.600 | 6.912.800 |
9 | Từ trên 50 ha đến 100 ha | 10.689.100 | 7.444.600 |
10 | Từ trên 100 ha đến 500 ha | 12.216.100 | 8.508.100 |
11 | Từ trên 500 ha đến 1.000 ha | 13.743.100 | 9.571.600 |
Đơn giá trích đo địa chính thửa đất có diện tích từ trên 1.000 ha: Cứ 01 km đường ranh giới sử dụng đất được tính 0,4 công nhóm 3: 546.913 đồng.
2. Trường hợp đo nối với lưới tọa độ Quốc gia thì ngoài đơn giá dịch vụ trích đo địa chính thửa đất quy định tại bảng 4, bảng 5 còn phải tính thêm mức đo lưới khống chế đo vẽ trên nguyên tắc khoảng 05 km đường ranh giới sử dụng đất bố trí một cặp điểm như sau:
Bảng 6 | ĐVT: đồng/điểm |
Khó khăn | Đơn giá | ||
Vùng II | Vùng III | Vùng IV | |
1 | 1.070.900 | 1.065.600 | 1.061.700 |
2 | 1.197.900 | 1.190.400 | 1.185.000 |
3 | 1.387.400 | 1.372.500 | 1.361.600 |
4 | 1.667.900 | 1.641.400 | 1.621.900 |
5 | 2.191.900 | 2.158.900 | 2.134.700 |
3. Khi 01 đơn vị thực hiện trích đo cho nhiều thửa đất trong cùng một đơn vị hành chính cấp xã trong cùng 01 ngày thì đơn giá trích đo địa chính được áp dụng như sau:
a) Đối với hộ gia đình, cá nhân: Đơn giá trích đo từ thửa đất thứ 2 trở đi chỉ được tính bằng 0,8 lần đơn giá quy định tại Bảng 4.
b) Đối với tổ chức: Đơn giá trích đo từ thửa đất thứ 2 trở đi chỉ được tính bằng 0,8 lần đơn giá quy định tại Bảng 5.
4. Trường hợp chỉ thực hiện kiểm tra, thẩm định bản trích đo địa chính do tổ chức, cá nhân sử dụng đất lập mà chưa có ý kiến thẩm định của cơ quan tài nguyên và môi trường thì áp dụng đơn giá theo quy định tại khoản 4 Mục B Phụ lục I.
1. Trường hợp trích đo độc lập (không đo nối với lưới tọa độ Quốc gia)
a) Đối với hộ gia đình, cá nhân
Bảng 7 | ĐVT: đồng/thửa |
Số TT | Khu vực Diện tích thửa | Đất đô thị | Đất ngoài khu vực đô thị |
1 | Dưới 100 m2 | 988.300 | 693.900 |
2 | Từ 100 m2 đến 300 m2 | 1.173.650 | 824.000 |
3 | Từ trên 300 m2 đến 500 m2 | 1.242.800 | 874.800 |
4 | Từ trên 500 m2 đến 1.000 m2 | 1.523.650 | 1.066.250 |
5 | Từ trên 1.000 m2 đến 3.000 m2 | 2.092.800 | 1.460.250 |
6 | Từ trên 3.000 m2 đến 10.000 m2 | 3.212.050 | 2.255.100 |
7 | Từ trên 01 ha đến 10 ha | 3.854.450 | 2.706.150 |
8 | Từ trên 10 ha đến 50 ha | 4.175.650 | 2.931.650 |
9 | Từ trên 50 ha đến 100 ha | 4.496.850 | 3.157.150 |
10 | Từ trên 100 ha đến 500 ha | 5.139.250 | 3.608.200 |
11 | Từ trên 500 ha đến 1.000 ha | 5 781.650 | 4.059.200 |
Đơn giá trích đo địa chính thửa đất có diện tích từ trên 1.000 ha: Cứ 01 km đường ranh giới sử dụng đất được tính 0,4 công nhóm 3: 463,152 đồng.
b) Đối với tổ chức
Bảng 8 | ĐVT: đồng/thửa |
Số TT | Khu vực Diện tích thửa | Đất đô thị | Đất ngoài khu vực đô thị |
1 | Dưới 100 m2 | 2.141.700 | 1.497.800 |
2 | Từ 100 m2 đến 300 m2 | 2.543.200 | 1.778.600 |
3 | Từ trên 300 m2 đến 500 m2 | 2.693.600 | 1.888.800 |
4 | Từ trên 500 m2 đến 1.000 m2 | 3.301.800 | 2.301.800 |
5 | Từ trên 1.000 m2 đến 3.000 m2 | 4.534.600 | 3.152.600 |
6 | Từ trên 3.000 m2 đến 10.000 m2 | 6.960.500 | 4.867.800 |
7 | Từ trên 01 ha đến 10 ha | 8.352600 | 5.841.400 |
8 | Từ trên 10 ha đến 50 ha | 9.048.600 | 6.328.200 |
9 | Từ trên 50 ha đến 100 ha | 9.744.600 | 6.815.000 |
10 | Từ trên 100 ha đến 500 ha | 11.136.700 | 7.788.500 |
11 | Từ trên 500 ha đến 1.000 ha | 12.528 800 | 8.762.100 |
Đơn giá trích đo địa chính thửa đất có diện tích từ trên 1.000 ha: Cứ 01 km đường ranh giới sử dụng đất được tính 0,4 công nhóm 3: 490.659 đồng.
2. Trường hợp đo nối với lưới tọa độ Quốc gia thì ngoài đơn giá dịch vụ trích đo địa chính thửa đất quy định tại bảng 7, bảng 8 còn phải tính thêm mức đo lưới khống chế đo vẽ trên nguyên tắc khoảng 05 km đường ranh giới sử dụng đất bố trí một cặp điểm như sau:
Bảng 9 | ĐVT: đồng/điểm |
Khó khăn | Đơn giá | ||
Vùng II | Vùng III | Vùng IV | |
1 | 1.022.600 | 1.017.300 | 1.013.400 |
2 | 1.139.500 | 1.132.100 | 1.126.700 |
3 | 1.316.800 | 1.302 000 | 1.291.100 |
4 | 1.580.000 | 1.553.500 | 1.534.100 |
5 | 2.055.100 | 2.022.100 | 1.997.900 |
3. Khi 01 đơn vị thực hiện trích đo cho nhiều thửa đất trong cùng một đơn vị hành chính cấp xã trong cùng 01 ngày thì đơn giá trích đo địa chính được áp dụng như sau:
a) Đối với hộ gia đình, cá nhân: Đơn giá trích đo từ thửa đất thứ 2 trở đi chỉ được tính bằng 0,8 lần đơn giá quy định tại Bảng 7.
b) Đối với tổ chức: Đơn giá trích đo từ thửa đất thứ 2 trở đi chỉ được tính bằng 0,8 lần đơn giá quy định tại Bảng 8.
4. Trường hợp chỉ thực hiện kiểm tra, thẩm định bản trích đo địa chính do tổ chức, cá nhân sử dụng đất lập mà chưa có ý kiến thẩm định của cơ quan tài nguyên và môi trường thì áp dụng đơn giá theo quy định tại khoản 4 Mục C Phụ lục I.
(Đơn giá dịch vụ đo đạc, lập bản đồ địa chính trên chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng).
- 1 Quyết định 39/2016/QĐ-UBND quy định giá dịch vụ đo đạc, lập bản đồ địa chính trên địa bàn tỉnh Kiên Giang
- 2 Quyết định 28/2021/QĐ-UBND quy định về giá dịch vụ đo đạc, lập bản đồ địa chính trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
- 3 Quyết định 26/2022/QĐ-UBND về quy định giá dịch vụ đo đạc lập bản đồ địa chính; đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất, lập hồ sơ địa chính, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất (không bao gồm phí, lệ phí) trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
- 4 Quyết định 36/2022/QĐ-UBND về giá dịch vụ đo đạc, lập bản đồ địa chính; đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất; lập hồ sơ địa chính, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu