Hệ thống pháp luật
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH SÓC TRĂNG
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 08/2007/QĐ-UBND

Sóc Trăng, ngày 26 tháng 01 năm 2007

 

QUYẾT ĐỊNH

V/V CÔNG BỐ GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH SÓC TRĂNG ÁP DỤNG TỪ 01/01/2007

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH SÓC TRĂNG

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND, ngày 26/11/2003;

Căn cứ Luật Đất đai, ngày 26/11/2003;

Căn cứ Nghị định số 188/2004/NĐ-CP, ngày 16/11/2004 của Chính phủ về phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tỉnh Sóc Trăng,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Công bố bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng áp dụng từ 01/01/2007, cụ thể như sau:

a. Giá đất ở:

- Giá đất ở trên địa bàn thị xã Sóc Trăng: Áp dụng bảng giá tại Phụ lục 1 ban hành kèm theo Quyết định số 11/2005/QĐ.UBNDT và giá điều chỉnh, bổ sung một số tuyến đường trên địa bàn thị xã Sóc Trăng theo Quyết định số 59/2005/QĐ-UBNDT của Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng;

- Giá đất ở tại thị trấn Mỹ Xuyên, trung tâm các xã và các khu dân cư dọc các tuyến đường trên địa bàn huyện Mỹ Xuyên: Áp dụng bảng giá tại Phụ lục 2 ban hành kèm theo Quyết định số 11/2005/QĐ.UBNDT của Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng;

- Giá đất ở tại thị trấn Huỳnh Hữu Nghĩa, trung tâm các xã và các khu dân cư dọc các tuyến đường trên địa bàn huyện Mỹ Tú: Áp dụng bảng giá tại Phụ lục 3 ban hành kèm theo Quyết định số 11/2005/QĐ.UBNDT của Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng;

- Giá đất ở tại thị trấn Kế Sách, trung tâm các xã và các khu dân cư dọc các tuyến đường trên địa bàn huyện Kế Sách: Áp dụng bảng giá tại Phụ lục 4 ban hành kèm theo Quyết định số 11/2005/QĐ.UBNDT của Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng;

- Giá đất ở tại thị trấn Phú Lộc, trung tâm các xã và các khu dân cư dọc các tuyến đường trên địa bàn huyện Thạnh Trị: Áp dụng bảng giá tại Phụ lục 5 ban hành kèm theo Quyết định số 11/2005/QĐ.UBNDT của Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng;

- Giá đất ở tại thị trấn Ngã Năm, trung tâm các xã và các khu dân cư dọc các tuyến đường trên địa bàn huyện Ngã Năm: Áp dụng bảng giá tại Phụ lục 6 ban hành kèm theo Quyết định số 11/2005/QĐ.UBNDT của Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng;

- Giá đất ở tại thị trấn Vĩnh Châu, trung tâm các xã và các khu dân cư dọc các tuyến đường trên địa bàn huyện Vĩnh Châu: Áp dụng bảng giá tại Phụ lục 7 ban hành kèm theo Quyết định số 11/2005/QĐ.UBNDT của Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng;

- Giá đất ở tại thị trấn Long Phú, trung tâm các xã và các khu dân cư dọc các tuyến đường trên địa bàn huyện Long Phú: áp dụng bảng giá tại Phụ lục 8 ban hành kèm theo Quyết định số 11/2005/QĐ.UBNDT của Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng;

- Giá đất ở tại thị trấn Cù Lao Dung, trung tâm các xã và các khu dân cư dọc các tuyến đường trên địa bàn huyện Cù Lao Dung: áp dụng bảng giá tại Phụ lục 9 ban hành kèm theo Quyết định số 11/2005/QĐ.UBNDT của Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng;

- Giá đất ở tại nông thôn ở các khu vực còn lại: Áp dụng bảng giá tại Phụ lục C ban hành kèm theo Quyết định số 11/2005/QĐ.UBNDT của Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng.

b. Giá đất nông nghiệp:

- Giá đất trồng cây hàng năm, đất trồng cây lâu năm, đất trồng rừng, đất làm muối và đất nuôi trồng thủy sản trên địa bàn các huyện: Áp dụng bảng giá tại Phụ lục A ban hành kèm theo Quyết định số 11/2005/QĐ.UBNDT của Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng;

- Giá đất trồng cây hàng năm, đất trồng cây lâu năm trên địa bàn thị xã Sóc Trăng: áp dụng bảng giá tại Phụ lục B ban hành kèm theo Quyết định số 11/2005/QĐ.UBNDT của Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng.

c. Giá đất phi nông nghiệp:

Áp dụng thực hiện theo Quyết định số 06/2007/QĐ-UBND, ngày 22/01/2007 của Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng về việc ban hành Quy định tạm thời giá đất phi nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 01/01/2007.

Điều 3. Chánh Văn phòng UBND, Thủ trưởng các Sở, Ban ngành tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thị, xã, phường, thị trấn và các đối tượng có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

 

 

Nơi nhận:
- Như điều 3;
- VP.Chính phủ (Hà Nội), Vụ ĐP2; Bộ Tài chính, Bộ TN&MT; Bộ Tư pháp;
- TT TU, TT HĐND tỉnh;
- Các thành viên UBND tỉnh;
- UBND các huyện, thị;
- UBND các xã, phường, thị trấn;
- Lưu: NC, LT.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Huỳnh Thành Hiệp