ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 475/QĐHC-CTUBND | Sóc Trăng, ngày 21 tháng 06 năm 2011 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH SÓC TRĂNG
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số 112/2009/NĐ-CP ngày 14/12/2009 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình;
Căn cứ Thông tư số 04/2010/TT-BXD ngày 26/5/2010 của Bộ Xây dựng Hướng dẫn lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình;
Căn cứ Thông tư số 06/2010/TT-BXD ngày 26/5/2010 của Bộ Xây dựng Hướng dẫn phương pháp xác định giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng công trình;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng tỉnh Sóc Trăng,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố đơn giá công tác đào đất bằng tàu hút bùn và xáng cạp thuộc chuyên ngành Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, tỉnh Sóc Trăng theo quy định kèm theo Quyết định này.
Điều 2. Đơn giá công tác đào đất bằng tàu hút bùn và xáng cạp thuộc chuyên ngành Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, tỉnh Sóc Trăng là cơ sở để tham khảo lập dự toán, tổng dự toán xây dựng công trình và quản lý chi phí đầu tư xây dựng thuộc chuyên ngành Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Sóc Trăng có trách nhiệm hướng dẫn các đơn vị có liên quan trong quá trình thực hiện.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 468/QĐHC-CTUBND ngày 12/5/2008 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng về việc công bố đơn giá công tác đào đất bằng tàu hút bùn và xáng cạp thuộc chuyên ngành Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, tỉnh Sóc Trăng.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Thủ trưởng các Sở, ngành tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, tỉnh Sóc Trăng và các đối tượng có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Nơi nhận: | KT. CHỦ TỊCH |
THUYẾT MINH VÀ HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG
I. NỘI DUNG ĐƠN GIÁ ĐÀO ĐẤT BẰNG TÀU HÚT BÙN VÀ XÁNG CẠP
Đơn giá đào đất bằng tàu hút bùn và xáng cạp quy định chi phí thiết bị để hoàn thành một đơn vị khối lượng đào đất trong ngành thủy lợi.
1. Đơn giá đào đất bằng tàu hút bùn và xáng cạp được xác định trên cơ sở:
- Nghị định số 205/2004/NĐ-CP ngày 14/12/2004 của Chính phủ Quy định hệ thống thang lương, bảng lương và chế độ phụ cấp lương trong các công ty Nhà nước.
- Nghị định số 108/2010/NĐ-CP ngày 29/10/2010 của Chính phủ Quy định mức lương tối thiểu vùng đối với người lao động làm việc ở công ty, doanh nghiệp, hợp tác xã, tổ hợp tác, trang trại, hộ gia đình, cá nhân và các tổ chức khác của Việt Nam có thuê mướn lao động.
- Nghị định số 22/2011/NĐ-CP ngày 04/4/2011 của Chính phủ Quy định mức lương tối thiểu chung.
- Thông tư số 36/2010/TT-BLĐTBXH ngày 18/11/2010 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội Hướng dẫn thực hiện mức lương tối thiểu vùng đối với người lao động làm việc ở các công ty, doanh nghiệp, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã, tổ hợp tác, trang trại, hộ gia đình, cá nhân và các tổ chức khác của Việt Nam có thuê mướn lao động.
- Thông tư số 05/2005/TT-BLĐTBXH ngày 05/01/2005 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội Hướng dẫn thực hiện chế độ phụ cấp lưu động trong các công ty Nhà nước theo Nghị định số 205/2004/NĐ-CP ngày 14/12/2004 của Chính phủ.
- Thông tư số 04/2010/TT-BXD ngày 26/5/2010 của Bộ Xây dựng Hướng dẫn lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình.
- Thông tư số 06/2010/TT-BXD ngày 26/5/2010 của Bộ Xây dựng Hướng dẫn phương pháp xác định giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng công trình.
- Định mức kinh tế kỹ thuật tàu hút bùn, xáng cạp và định mức đơn giá đầm rung sakai, đầm cóc ban hành theo quyết định số 109 QĐ/QLXD ngày 29/8/1995 của Bộ trưởng Bộ Thủy lợi.
- Quyết định số 991/QĐHC-CTUBND ngày 11/07/2006 của Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng ban hành đơn giá xây dựng công trình, tỉnh Sóc Trăng.
2. Đơn giá đào đất bằng tàu hút bùn và xáng cạp gồm chi phí máy thi công:
Chi phí máy thi công là chi phí sử dụng máy và thiết bị thi công chính trực tiếp thực hiện, kể cả máy và thiết bị phụ phục vụ để hoàn thành một đơn vị khối lượng công tác xây dựng.
Chi phí máy thi công bao gồm: chi phí khấu hao cơ bản, chi phí khấu hao sửa chữa lớn, chi phí nhiên liệu, động lực, tiền lương của công nhân điều khiển và phục vụ máy, chi phí sửa chữa thường xuyên và chi phí khác của máy.
Nội dung các chi phí như sau:
2.1. Chi phí khấu hao: Là khoản chi phí về hao mòn của máy và thiết bị thi công trong thời gian sử dụng. Định mức khấu hao năm tính theo tỷ lệ % áp dụng theo Phụ lục của Thông tư số 06/2010/TT-BXD ngày 26/5/2010 của Bộ Xây dựng.
2.2. Chi phí sửa chữa: Là các khoản chi phí nhằm duy trì và khôi phục năng lực hoạt động theo trạng thái hoạt động tiêu chuẩn của máy. Định mức chi phí sửa chữa tính theo tỷ lệ % áp dụng theo Phụ lục của Thông tư số 06/2010/TT-BXD ngày 26/5/2010 của Bộ Xây dựng.
2.3. Chi phí nhiên liệu, năng lượng: Là khoản chi phí về nhiên liệu, năng lượng tạo ra động lực cho máy hoạt động (xăng, dầu, điện hoặc khí nén) và các loại nhiên liệu phụ như dầu mỡ bôi trơn, nhiên liệu để điều chỉnh, nhiên liệu cho động cơ lai, dầu truyền động. Định mức tiêu hao nhiên liệu, năng lượng cho một ca máy làm việc áp dụng theo Phụ lục của Thông tư số 06/2010/TT-BXD ngày 26/5/2010 của Bộ Xây dựng.
Trong đó đơn giá nhiên liệu, năng lượng (chưa bao gồm thuế VAT) là:
+ Dầu diezel = 16.636 đồng/kg
2.4. Chi phí tiền lương thợ điều khiển máy: Là khoản chi phí về tiền lương và các khoản phụ cấp lương tương ứng với cấp bậc của người điều khiển máy theo yêu cầu kỹ thuật, được xác định trên cơ sở thành phần cấp bậc thợ điều khiển máy được quy định tại Thông tư số 06/2010/TT-BXD ngày 26/5/2010 của Bộ Xây dựng và các quy định mới của nhà nước về chính sách tiền lương, các khoản phụ cấp được hưởng:
+ Chi phí thợ điều khiển được tính theo mức lương tối thiểu vùng IV - mức 830.000 đồng/tháng (Nghị định số 108/2010/NĐ-CP ngày 29/10/2010 của Chính phủ) áp dụng đối với các doanh nghiệp hoạt động trên địa bàn của tỉnh Sóc Trăng (ngoại trừ thành phố Sóc Trăng).
+ Hệ số bậc lương theo Nghị định số 205/2004/NĐ-CP ngày 14/12/2004 của Chính phủ quy định hệ thống thang lương, bảng lương và chế độ phụ cấp lương trong các công ty Nhà nước:
- Công nhân vận hành các loại máy xây dựng: Bảng lương A.1, ngành số 8 - Nhóm II.
- Thuyền viên và công nhân tàu vận tải sông: Bảng lương B.5.
Các khoản phụ cấp được tính gồm:
- Phụ cấp lưu động bằng 0,2 mức lương tối thiểu chung (Thông tư số 05/2005/TT-BLĐTBXH ngày 05/01/2005). Mức lương tối thiểu chung là 830.000 đồng/tháng theo Nghị định số 22/2011/NĐ-CP ngày 04/4/2011 của Chính phủ quy định mức lương tối thiểu chung.
- Một số khoản lương phụ (nghỉ lễ, tết, phép …) bằng 12% lương cơ bản (Mục 1.2.2 - Phụ lục số 6 của Thông tư số 04/2010/TT-BXD ngày 26/5/2010 của Bộ Xây dựng).
- Một số chi phí có thể khoán trực tiếp cho người lao động bằng 4% lương cơ bản (Mục 1.2.2 - Phụ lục số 6 của Thông tư số 04/2010/TT-BXD ngày 26/5/2010 của Bộ Xây dựng).
2.5. Chi phí khác: Là các khoản chi phí đảm bảo cho máy hoạt động bình thường, có hiệu quả tại công trình. Định mức chi phí khác tính theo tỷ lệ % áp dụng theo Phụ lục của Thông tư số 06/2010/TT-BXD ngày 26/5/2010 của Bộ Xây dựng.
II. KẾT CẤU TẬP ĐƠN GIÁ ĐÀO ĐẤT BẰNG TÀU HÚT BÙN VÀ XÁNG CẠP
Tập đơn giá đào đất bằng tàu hút bùn và xáng cạp gồm 02 phần, phân theo nhóm thiết bị công tác và được mã hóa theo hệ mã 2 chữ cái đầu và 5 số tiếp theo:
Phần I: Công tác đào đất bằng tàu hút bùn 150CV, 300CV, 900CV.
Phần II: Công tác đào đất bằng xáng cạp 0,65m3; 1m3; 1,25m3.
- Tập đơn giá đào đất bằng tàu hút bùn và xáng cạp tỉnh Sóc Trăng là cơ sở để tham khảo xác định dự toán chi phí xây dựng, tổng mức đầu tư dự án đầu tư xây dựng và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình các dự án đầu tư xây dựng trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng.
- Khi áp dụng tập đơn giá đào đất bằng tàu hút bùn và xáng cạp tỉnh Sóc Trăng để lập dự toán xây dựng công trình. Nếu có những công tác xây dựng chưa công bố trong tập đơn giá này thì chủ đầu tư có thể sử dụng những định mức đã công bố hoặc điều chỉnh theo quy định hiện hành để lập đơn giá xác định giá gói thầu khi thực hiện phương thức đấu thầu. Trường hợp chỉ định thầu các gói thầu sử dụng vốn ngân sách nhà nước thì chủ đầu tư báo cáo người quyết định đầu tư xem xét, quyết định.
- Đơn giá đào đất bằng tàu hút bùn và xáng cạp tỉnh Sóc Trăng được tính theo mức lương tối thiểu vùng IV - 830.000 đồng/tháng áp dụng đối với các công trình xây dựng trên các địa bàn của tỉnh Sóc Trăng.
- Riêng đối với các công trình xây dựng trên địa bàn thành phố Sóc Trăng thuộc vùng III, mức lương tối thiểu là 1.050.000 đồng/tháng, khi sử dụng tập đơn giá này thì được tính chuyển đổi theo hệ số sau (Hệ số chuyển đổi tính theo phương pháp bình quân gia quyền các loại máy):
Hệ số máy thi công KMTC = 1,033
- Khi Nhà nước điều chỉnh lương tối thiểu chung và lương tối thiểu vùng thì các khoản lương và phụ cấp tiền lương làm cơ sở tính đơn giá ca máy được tính theo quy định hiện hành kể từ khi các chế độ chính sách này có hiệu lực.
- Trong quá trình sử dụng tập đơn giá đào đất bằng tàu hút bùn và xáng cạp, nếu gặp vướng mắc đề nghị các đơn vị phản ảnh về Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để nghiên cứu giải quyết.
* Mức lương tối thiểu vùng IV là 830.000 đồng/tháng theo Nghị định số 108/2010/NĐ-CP ngày 29/10/2010 của Chính phủ quy định mức lương tối thiểu vùng.
* Mức lương tối thiểu chung (LTTC) là 830.000 đồng/tháng theo Nghị định số 22/2011/NĐ-CP ngày 04/4/2011 của Chính phủ quy định mức lương tối thiểu chung.
* Knc: hệ số mức lương theo Nghị định số 205/2004/NĐ-CP ngày 14/12/2004 của Chính phủ quy định hệ thống thang lương, bảng lương và chế độ phụ cấp lương trong các công ty Nhà nước.
TT | Chức danh công việc | Bậc lương | Hệ số bậc lương | Lương cơ bản (LCB) (đồng) | Phụ cấp lưu động mức 0,2 (LTTC) | Lương phụ (nghỉ lễ, tết, …) 12% (LCB) | Lương khoán trực tiếp 4% (LCB) | Lương ngày công (đồng) |
| A.1.8 Xây dựng cơ bản - Nhóm II: |
|
|
|
|
| ||
1 | Công nhân vận hành máy xây dựng | 3/7 | 2,31 | 73.742 | 6.385 | 8.849 | 2.950 | 91.926 |
2 | -nt- | 4/7 | 2,71 | 86.512 | 6.385 | 10.381 | 3.460 | 106.738 |
3 | -nt- | 5/7 | 3,19 | 101.835 | 6.385 | 12.220 | 4.073 | 124.513 |
4 | -nt- | 6/7 | 3,74 | 119.392 | 6.385 | 14.327 | 4.776 | 144.880 |
5 | -nt- | 7/7 | 4,4 | 140.462 | 6.385 | 16.855 | 5.618 | 169.320 |
| B.5.2. Thuyền viên và CNV tàu nạo vét sông: + Tàu hút dưới 150m3/h: |
|
|
|
| |||
6 | Thuyền trưởng | 1/2 | 3,91 | 124.819 | 6.385 | 14.978 | 4.993 | 151.175 |
7 | -nt- | 2/2 | 4,16 | 132.800 | 6.385 | 15.936 | 5.312 | 160.433 |
8 | Máy trưởng, (đại phó) | 1/2 | 3,5 | 111.731 | 6.385 | 13.408 | 4.469 | 135.992 |
9 | -nt- | 2/2 | 3,73 | 119.073 | 6.385 | 14.289 | 4.763 | 144.509 |
10 | Máy 2, kỹ thuật viên cuốc 1, (thuyền phó 2) | 1/2 | 3,48 | 111.092 | 6.385 | 13.331 | 4.444 | 135.252 |
11 | -nt- | 2/2 | 3,71 | 118.435 | 6.385 | 14.212 | 4.737 | 143.769 |
12 | Máy 3, kỹ thuật viên cuốc 2 | 1/2 | 3,17 | 101.196 | 6.385 | 12.144 | 4.048 | 123.772 |
13 | Máy 3, kỹ thuật viên cuốc 2 | 2/2 | 3,5 | 111.731 | 6.385 | 13.408 | 4.469 | 135.992 |
| + Tàu hút từ 150 m3/h đến 300m3/h: |
|
|
|
|
| ||
14 | Thuyền trưởng | 1/2 | 4,37 | 139.504 | 6.385 | 16.740 | 5.580 | 168.209 |
15 | -nt- | 2/2 | 4,68 | 149.400 | 6.385 | 17.928 | 5.976 | 179.689 |
16 | Máy trưởng, (đại phó) | 1/2 | 4,16 | 132.800 | 6.385 | 15.936 | 5.312 | 160.433 |
17 | -nt- | 2/2 | 4,37 | 139.504 | 6.385 | 16.740 | 5.580 | 168.209 |
18 | Máy 2, kỹ thuật viên cuốc 1, (thuyền phó 2) | 1/2 | 4,09 | 130.565 | 6.385 | 15.668 | 5.223 | 157.840 |
19 | -nt- | 2/2 | 4,3 | 137.269 | 6.385 | 16.472 | 5.491 | 165.617 |
20 | Máy 3, kỹ thuật viên cuốc 2 | 1/2 | 3,73 | 119.073 | 6.385 | 14.289 | 4.763 | 144.509 |
21 | Máy 3, kỹ thuật viên cuốc 2 | 2/2 | 3,91 | 124.819 | 6.385 | 14.978 | 4.993 | 151.175 |
| + Tàu hút trên 300m3/h; tàu cuốc < 300 m3/h |
|
|
|
| |||
22 | Thuyền trưởng | 1/2 | 4,88 | 155.785 | 6.385 | 18.694 | 6.231 | 187.095 |
23 | -nt- | 2/2 | 5,19 | 165.681 | 6.385 | 19.882 | 6.627 | 198.574 |
24 | Máy trưởng, (thuyền phó) | 1/2 | 4,71 | 150.358 | 6.385 | 18.043 | 6.014 | 180.800 |
25 | -nt- | 2/2 | 5,07 | 161.850 | 6.385 | 19.422 | 6.474 | 194.131 |
26 | Điện trưởng | 1/2 | 4,16 | 132.800 | 6.385 | 15.936 | 5.312 | 160.433 |
27 | Điện trưởng | 2/2 | 4,36 | 139.185 | 6.385 | 16.702 | 5.567 | 167.839 |
28 | Máy 2, kỹ thuật viên cuốc 1 | 1/2 | 4,68 | 149.400 | 6.385 | 17.928 | 5.976 | 179.689 |
29 | Máy 2, kỹ thuật viên cuốc 1 | 2/2 | 4,92 | 157.062 | 6.385 | 18.847 | 6.282 | 188.576 |
30 | Máy 3, kỹ thuật viên cuốc 2 | 1/2 | 4,37 | 139.504 | 6.385 | 16.740 | 5.580 | 168.209 |
31 | Máy 3, kỹ thuật viên cuốc 2 | 2/2 | 4,68 | 149.400 | 6.385 | 17.928 | 5.976 | 179.689 |
32 | Máy 4, kỹ thuật viên cuốc 3 | 1/2 | 4,16 | 132.800 | 6.385 | 15.936 | 5.312 | 160.433 |
33 | Máy 4, kỹ thuật viên cuốc 3 | 2/2 | 4,36 | 139.185 | 6.385 | 16.702 | 5.567 | 167.839 |
| + Chức danh không theo nhóm tàu: |
|
|
|
|
| ||
34 | Thợ máy, điện, điện báo | 1/4 | 2,05 | 65.442 | 6.385 | 7.853 | 2.618 | 82.298 |
35 | -nt- | 2/4 | 2,35 | 75.019 | 6.385 | 9.002 | 3.001 | 93.407 |
36 | -nt- | 3/4 | 2,66 | 84.915 | 6.385 | 10.190 | 3.397 | 104.886 |
37 | -nt- | 4/4 | 2,99 | 95.450 | 6.385 | 11.454 | 3.818 | 117.107 |
38 | Thủy thủ | 1/4 | 1,93 | 61.612 | 6.385 | 7.393 | 2.464 | 77.854 |
39 | -nt- | 2/4 | 2,18 | 69.592 | 6.385 | 8.351 | 2.784 | 87.112 |
40 | -nt- | 3/4 | 2,51 | 80.127 | 6.385 | 9.615 | 3.205 | 99.332 |
41 | -nt- | 4/4 | 2,83 | 90.342 | 6.385 | 10.841 | 3.614 | 111.182 |
BẢNG GIÁ CA MÁY VÀ THIẾT BỊ THI CÔNG
ĐƠN GIÁ THỦY LỢI TỈNH SÓC TRĂNG NĂM 2011
STT | Loại máy & thiết bị | Số ca/ năm | Định mức khấu hao, s.c, c.p khác/năm (%/giá tính KH) | Định mức tiêu hao nhiên liệu, năng lượng 1 ca | Thành phần - cấp bậc thợ điều khiển máy | Giá tính khấu hao (1000đ) | Chi phí khấu hao (CKH) | Chi phí sửa chữa (CCS) | Chi phí NL, NL (CNL) | Chi phí tiền lương (CNL) | Chi phí khác | Giá ca máy (CCM) | ||
K.hao | S.chữa | CP# | ||||||||||||
| Tàu hút bùn - công suất: |
|
|
|
|
|
|
|
|
| ||||
1 | 150cv | 260 | 10 | 6 | 6 | 157,5 lít diezel | 1 máy trưởng 2/2 + 1 ktv cuốc I 2/2 + 2 ktv cuốc II 2/2 + 2 thợ máy (1x2/4+1x4/4) + 2 thủy thủ (1x3/4+1x2/4) | 1.151.440 | 420.718 | 265.717 | 2.751.179 | 1.293.436 | 265.717 | 4.996.767 |
2 | 300cv | 260 | 10 | 6 | 6 | 304,5 lít diezel | 1 th. trưởng 1/2 + 1 th. phó 1/2 + 1 máy trưởng 2/2 + 1 ktv cuốc I 2/2 + 1 ktv cuốc II 2/2 + 2 thợ máy (1x3/4 + 1/4/4)+2 thủy thủ (1x3/4+1 x2/4) | 1.636.640 | 598.003 | 377.686 | 5.318.945 | 1.530.772 | 377.686 | 8.203.092 |
3 | 585cv | 260 | 10 | 4,13 | 6 | 573,3 lít diezel | 1 th. trưởng 2/2 + 1 th. phó 2/2 + 1 máy trưởng 2/2 + 1 máy hai 2/2 + 1 ktv cuốc l 2/2 + 1 ktv cuốc II 2/2 + 2 thợ máy (1x3/4+1x4/4) + 4 thủy thủ | 6.148.400 | 2.246.531 | 976.650 | 10.014.290 | 2.224.980 | 1.418.862 | 16.881.312 |
4 | 900cv | 260 | 7,5 | 4,1 | 6 | 765 lít diezel | 1 th.trưởng 2/2 + 1 th. phó 2/2 + 1 máy trưởng 2/2 + 1 máy hai 2/2 + 1 ktv cuốc I 2/2 + 1 ktv cuốc II 2/2 + 2 thợ máy (1x3/4+1x4/4) + 4 thủy thủ (3x3/4 + 1x4/4) | 7.934.480 | 2.174.353 | 1.251.206 | 13.205.657 | 2.224.980 | 1.831.034 | 20.687.230 |
| Xáng cạp - dung tích gầu: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |||
5 | 0,65m3 | 220 | 13 | 5,2 | 6 | 45,9 lít diezel | 1x5/7 + 1x4/7 + 2x3/7 | 853.360 | 479.045 | 201.703 | 801.772 | 518.360 | 232.735 | 2.233.615 |
6 | 1m3 | 220 | 13 | 5,2 | 6 | 62,1 lít diezel | 1x6/7 + 1x4/7 + 2x3/7 | 977.440 | 548.699 | 231.031 | 1.084.750 | 544.125 | 266.575 | 2.675.180 |
7 | 1,25m3 | 220 | 13 | 5,2 | 6 | 70,2 lít diezel | 1x6/7 + 1x4/7 + 2x3/7 | 1.186.000 | 665.777 | 280.327 | 1.226.240 | 544.125 | 323.455 | 3.039.924 |
PHẦN I
AB.9300 ĐÀO ĐẤT BẰNG TÀU HÚT BÙN, XÁNG CẠP
AB.93100 ĐÀO ĐẤT BẰNG TÀU HÚT BÙN 150CV, 300CV, 900CV
Đơn vị tính: đồng / m3
Mã hiệu | Loại công tác | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy |
| Đào đất bằng tàu hút bùn 150CV |
|
|
|
|
AB.93111 AB.93112 AB.93113 AB.93114 AB.93115 | - đất cấp I - đất cấp II - đất cấp III - đất cấp IV - đất cấp V | m3 m3 m3 m3 m3 |
|
| 10.420 11.841 13.262 17.999 27.471 |
| Đào đất bằng tàu hút bùn 300CV |
|
|
|
|
AB.93121 AB.93122 AB.93123 AB.93124 AB.93125 | - đất cấp I - đất cấp II - đất cấp III - đất cấp IV - đất cấp V | m3 m3 m3 m3 m3 |
|
| 11.052 11.842 14.210 18.947 23.683 |
| Đào đất bằng tàu hút bùn 1900CV |
|
|
|
|
AB.93131 AB.93132 AB.93133 AB.93134 AB.93135 | - đất cấp I - đất cấp II - đất cấp III - đất cấp IV - đất cấp V | m3 m3 m3 m3 m3 |
|
| 10.119 12.142 14.166 20.237 32.379 |
* Chi phí máy được tính theo bảng định mức năng suất sau:
Đơn vị tính: m3 / ca
Mã hiệu | Loại tàu (mã lực) | Đất cấp I | Đất cấp II | Đất cấp III | Đất cấp IV | Đất cấp V |
AB.9311 | 150CV | 452 | 401 | 357 | 261 | 173 |
AB.9312 | 300CV | 725 | 648 | 571 | 419 | 330 |
AB.9313 | 900CV | 1925 | 1696 | 1407 | 1036 | 623 |
|
| 1 | 2 | 3 | 4 | 5 |
* Định mức năng suất tàu hút bùn được tính trong điều kiện chuẩn cụ thể như sau:
Loại thiết bị | Mức hạ cần phay tối đa (m) | Chiều cao xả H | Chiều dài xả L |
HB 150CV | 3,5 | 1,4 | ≤ 100 |
HB 300CV | 4,5 | 1,4 | ≤ 100 |
HB 900CV | 8 | 1 | ≤ 150 |
- Định mức năng suất tính theo khối đất nguyên thổ (đo theo khối đào)
- Chiều cao xả là chiều cao tính từ mặt nước sông đến độ cao miệng ống xả.
* Những yếu tố ảnh hưởng đến năng suất chưa tính trong định mức:
1. Khi chiều cao xả H lớn hơn điều kiện chuẩn thì định mức năng suất được nhân với hệ số sau: KH = 0,91x
Trong đó x là khoảng chiều cao tăng thêm so với điều kiện chuẩn (tính m).
Khi chiều dài xả L lớn hơn điều kiện chuẩn thì định mức năng suất được nhân với hệ số sau: KL = 0,920,01y
Trong đó y là đoạn chiều dài đường ống xả tăng thêm so với điều kiện chuẩn (tính m).
2. Khi lớp đất đào có nhiều cây cối và rễ cây cuốn lưỡi phay, định mức năng suất được nhân với hệ số K = 0,9 cho lớp đất ≤ 1,2m.
3. Hiện trường hai bên bờ kênh có nhiều nhà cửa, vườn tược v.v… đòi hỏi có độ lưu không ống bờ xa từ 25m trở lên thì cứ thêm 25m được giảm 2% năng suất.
4. Hiện trường sình lầy, nơi có lũ mùa nước lớn làm neo tàu khó khăn, hiện trường có cao trình mặt đất đào cao hơn mặt nước từ 1,5m trở lên hoặc hiện trường có biên độ thủy triều dao động lớn hơn 1,5m được hưởng hệ số giảm năng suất K = 0,97.
(Đối với hiện trường cao trình mặt đất đào cao hơn mực nước 1,5m chỉ áp dụng hệ số trên cho phần khối lượng từ 1,5m trở lên).
5. Khi bờ ruộng đáy kênh ≤ 8m thì định mức năng suất được nhân với hệ số K = 0,95.
6. Khi dùng tàu hút bùn san lấp mặt bằng thì khối lượng đất đào được tính bằng khối lượng đất đắp nhân với hệ số tính đổi từ đất đào sang đất đắp theo quy định hiện hành của từng loại đất và nhân với hệ số trôi K = 1,1 để nghiệm thu theo khối đắp).
Nếu trong một hiện trường thi công bị ảnh hưởng của nhiều yếu tố giảm năng suất thì được nhân dồn các hệ số.
BẢNG PHÂN CẤP ĐẤT THI CÔNG BẰNG TÀU HÚT BÙN
Cấp đất | Loại đất | Phương pháp nhận biết trực quan |
Cấp I | Là các loại đất ở trạng thái mềm, kết cấu rời rạc. Gồm 1 trong các dạng sau: 1. Đất cát mịn có đường kính hạt từ 0,05 đến 0,1mm chiếm khoảng 50%, còn lại là các hạt có kích thước từ 0,1 - 0,25mm có £ > 1,0 2. Cát hạt bụi, thì hạt bụi và hạt sét có đường kính 0,005 - 0,05mm chiếm dưới 20% còn lại là hạt cát £ > 1,0 3. Đất phù sa mới lắng đọng ở lòng kênh dưới 2 năm B > 1 4. Bùn xa ở trạng thái lỏng B > 1 | Dùng xô có thể xúc được dễ dàng |
Cấp II | Là các loại đất ở trạng thái xốp, hoặc dẻo chảy. Gồm 1 trong các dạng sau: 1. Đất mới lắng đọng ở lòng kênh từ 2 - 3 năm (0,75 < B ≤ 1) 2. Đất cát có đường kính hạt cát từ 0,05 - 0,5mm chiếm khoảng 50% còn lại là hạt bụi và hạt sét (0,8 < B ≤ 1) 3. Đất pha cát, hạt cát có đường kính từ 0,5 - 1mm chiếm 25% còn lại là hạt bụi và hạt sét (0,75 < B ≤ 1) 4. Đất thịt pha sét, lượng sét chiếm khoảng 10%, hạt bụi chiếm 50, còn lại là cát mịn (0,75 < B ≤ 1) 5. Đất sét có lượng sét chiếm trên 50%, còn lại là hạt bụi và cát mịn B > 1 6. Than bùn dạng non | Dùng xẻng ấn mạnh tay có thể xúc được |
Cấp III | Là các loại đất ở trạng thái tương đối chặt hoặc dẻo mềm. Gồm 1 trong các dạng sau: 1. Đất phù sa lắng đọng từ 3 đến 5 năm có 0,5 < B ≤ 0,75 2. Đất thịt pha cát có hạt bụi chiếm 40 - 50%, hạt cát chiếm 20 - 30%, còn lại là hạt sét (0,5 < B ≤ 0,75) 3. Đất thịt pha sét có hạt sét chiếm 10 đến 20%, còn lại là hạt bụi và hạt cát (0,5 < B ≤ 0,75) | Dùng xẻng đạp mạnh mới xúc được |
Cấp IV | Là các loại đất ở trạng thái chặt hoặc dẻo cứng. Gồm 1 trong các dạng sau: 1. Đất thịt pha sét nặng có hàm lượng sét từ 15 đến 30% còn lại là các hạt bụi và hạt sét (0,25 < B ≤ 0,5) 2. Đất sét nhẹ, trung bình có hàm lượng sét dưới 50% còn lại là hạt bụi và hạt cát (0,25 < B ≤ 0,5) 3. Đất sỏi, hạt sỏi có đường kính từ 2 ÷ 5mm chiếm khoảng 25% còn lại là hạt cát và bụi £ ≤ 0,55 4. Đất có lẫn vỏ sò, vỏ hến, sỏi sạn … chiếm khoảng 30% | Dùng cuốc bàn có thể cuốc được |
Cấp V | Là các loại đất ở trạng thái chặt hoặc nửa rắn. Gồm 1 trong các dạng sau: 1. Đất sét pha thịt có lượng sét lớn hơn 50% còn lại là các hạt bụi và cát (0 < B ≤ 0,25) 2. Đất sét pha sỏi sạn, cứng, lượng sét lớn hơn 50%, các hạt sỏi đường kính 2 - 5 mm chiếm lớn hơn 25% còn lại là hạt bụi và hạt cát (0 < B ≤ 0,25). 3. Đất có lẫn vỏ sò, vỏ hến, lượng vỏ sò vỏ hến chiếm khoảng 60% | Dùng cuốc chim có thể đào được từng cục nhỏ |
PHẦN II
AB.93200 ĐÀO ĐẤT BẰNG XÁNG CẠP
1. Quy định áp dụng:
1.1. Định mức năng suất làm đất bằng xáng cạp quy định chỉ tiêu năng suất cho 1 ca máy làm việc trong các điều kiện khác nhau, sản phẩm tính theo khối đất nguyên thổ (đo theo khối đào).
1.2. Định mức năng suất đã tính bình quân trong mọi trường hợp như xáng cũ, mới, xa hay gần đường, khí hậu thời tiết khác nhau, làm 1 ca hay 3 ca. Hiện trường có hoặc không có các loại cây sim, mua, lau lách, cây con v.v… thỉnh thoảng có xen lẫn các cây nhỏ thân cứng có đường kính 10 - 20cm với mật độ nhỏ hơn 1 cây/20m2.
1.3. Định mức năng suất tính toán trên cơ sở hiện trường phù hợp với tính năng kỹ thuật của xáng cạp như chiều rộng kênh rạch thích hợp với tính năng kỹ thuật của xáng, loại đất thích hợp (theo bảng phân cấp đất).
1.4. Chiều rộng trung bình của kênh rạch thích hợp như sau:
Loại xáng | Chiều rộng trung bình Btb (m) | ||
Dung tích gầu (m3) | Công suất (CV) | Trọng tải xà lan (tấn) | |
≤ 0,7 | 125 | 200 | 9,5 ÷ 15,5 |
0,8 ÷ 1,1 | 130 ÷ 170 | 250 | 13,5 ÷ 19,5 |
> 1,2 | 175 | 300 | 17,5 ÷ 25,5 |
Chiều rộng trung bình của kênh rạch thích hợp ở đây là:
Btb= | |
Bm = Bmtk + 2 x Ltk |
Trong đó:
Btb: Chiều rộng trung bình của kênh rạch thích hợp
Bmtk: Chiều rộng mặt kênh theo thiết kế (đo ở cao trình mặt đất thiên nhiên)
Ltk: Khoảng lưu không bờ theo thiết kế
Bđtk: Chiều rộng đáy kênh theo thiết kế
2. Những yếu tố ảnh hưởng đến năng suất chưa tính trong định mức:
2.1. Khi chiều rộng lòng kênh rạch lớn hơn chiều rộng trung bình thích hợp thì áp dụng định mức năng suất như đổ đất một bên.
2.2. Khi hiện trường yêu cầu đổ đất một bên, nhưng khoảng cách giữa trung tâm khối đào đến tâm khoảng đắp nhỏ hơn hoặc bằng 1/2 chiều rộng trung bình thích hợp thì không được áp dụng đổ đất một bên mà vẫn áp dụng định mức đổ đất hai bên.
2.3. Hiện trường có các loại gốc cây to, cây nhỏ, bụi tre … thì được tính toán như sau:
a. Hiện trường có các loại cây con dày đặc chiếm trên 2/3 diện tích và có xen kẽ các cây nhỏ thân cứng Ø 10 - 20cm với mật độ lớn hơn 1 cây/20m2 thì được nhân hệ số giảm năng suất K = 0,9 cho lớp đất đào ≤ 1,2m.
b. Hiện trường có các gốc dừa nước kết thành mảng hoặc các bụi tre, hiện trường có các cây có tán, rễ ăn sâu rộng như mít, nhãn, xoài, dừa ăn trái v.v… thì định mức đào gốc cây sử dụng tính như sau:
Định mức đào gốc dừa nước = 0,04 ca/1m2
Định mức đào bụi tre = 0,13 ca/1m2
Định mức đào gốc cây loại Ø > 20 - 30cm = 0,015 ca/gốc
Định mức đào gốc cây loại Ø > 30 - 40cm = 0,02 ca/gốc
Định mức đào gốc cây loại Ø > 40 - 50cm = 0,03 ca/gốc
Định mức đào gốc cây loại Ø > 50 - 60cm = 0,07 ca/gốc
Định mức đào gốc cây loại Ø > 60cm = 0,13 ca/gốc
(Định mức đào gốc cây, bụi cây trên tính với loại xáng cạp có dung tích gàu là 0,65m3 và áp dụng chung cho các loại khác. Đường kính gốc cây đo cách mặt đất 30cm).
BẢNG PHÂN CẤP THI CÔNG BẰNG XÁNG CẠP
Cấp đất | Loại đất | Xác định theo dụng cụ đào |
Cấp I | - Bùn đặc - Đất mới lắng đọng dưới 3 năm | Dùng xẻng có thể xúc được |
Cấp II | - Đất thịt pha cát có lẫn sỏi dưới 15% - Đất thịt pha sét có lẫn sỏi dưới 15% - Đất than bùn | Dùng xẻng ấn nhẹ tay có thể xúc được |
Cấp III | - Đất thịt pha cát có lẫn sỏi, vỏ sò, hến từ 15 - 25% - Đất thịt pha sét có lẫn sỏi, vỏ sỏ, hến từ 15 - 25% - Đất sét | Dùng xẻng đạp mạnh chân mới xúc được |
Cấp IV | - Đất pha cát từ trên 25 - 40% - Bùn lỏng | Dùng xẻng có thể xúc được nhưng dễ tan trong nước |
BẢNG ĐỊNH MỨC NĂNG SUẤT XÁNG CẠP
Đơn vị tính: m3/ca
1. Xáng cạp dung tích gầu 0,4m3 | ||||||
Mã hiệu | Độ cao đổ đất | Điều kiện đổ đất | Cấp đất | |||
I | II | III | IV | |||
AB.9321 | ≤ 3m | Hai bên | 235 | 210 | 183 | 162 |
AB.9322 | Một bên | 199 | 178 | 155 | 137 | |
AB.9323 | > 3m | Hai bên | 188 | 168 | 147 | 129 |
AB.9324 | Một bên | 159 | 142 | 124 | 109 | |
2. Xáng cạp dung tích gầu 0,65m3 | ||||||
AB.9331 | ≤ 3m | Hai bên | 336 | 300 | 268 | 224 |
AB.9332 | Một bên | 285 | 255 | 227 | 190 | |
AB.9333 | > 3m | Hai bên | 268 | 240 | 215 | 179 |
AB.9334 | Một bên | 227 | 204 | 182 | 152 | |
3. Xáng cạp dung tích gầu 0,7m3 - 1,1m3 | ||||||
AB.9341 | ≤ 3m | Hai bên | 425 | 379 | 340 | 283 |
AB.9342 | Một bên | 361 | 322 | 289 | 240 | |
AB.9343 | > 3m | Hai bên | 340 | 303 | 272 | 226 |
AB.9344 | Một bên | 289 | 257 | 231 | 192 | |
4. Xáng cạp dung tích gầu ≥ 1,2m3 | ||||||
AB.9351 | ≤ 3m | Hai bên | 535 | 487 | 428 | 357 |
AB.9352 | Một bên | 454 | 413 | 363 | 303 | |
AB.9353 | > 3m | Hai bên | 428 | 382 | 343 | 285 |
AB.9354 | Một bên | 363 | 324 | 291 | 242 | |
|
|
| 1 | 2 | 3 | 4 |
AB.93300 ĐÀO ĐẤT BẰNG XÁNG CẠP DUNG TÍCH GẦU 0,65m3
Đơn vị tính: đồng / m3
Mã hiệu | Loại công tác | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy |
| Đào đất bằng xáng cạp dung tích gầu 0,65m3 + Độ cao đổ ≤ 3m, đổ đất hai bên: |
|
|
|
|
AB.93311 AB.93312 AB.93313 AB.93314 | - đất cấp I - đất cấp II - đất cấp III - đất cấp IV | m3 m3 m3 m3 |
|
| 6.391 7.030 7.882 9.587 |
| + Độ cao đổ ≤ 3m, đổ đất một bên: |
|
|
|
|
AB.93321 AB.93322 AB.93323 AB.93324 | - đất cấp I - đất cấp II - đất cấp III - đất cấp IV | m3 m3 m3 m3 |
|
| 7.456 8.308 9.374 11.291 |
| + Độ cao đổ > 3m, đổ đất hai bên: |
|
|
|
|
AB.93331 AB.93332 AB.93333 AB.93334 | - đất cấp I - đất cấp II - đất cấp III - đất cấp IV | m3 m3 m3 m3 |
|
| 7.882 8.948 10.013 11.930 |
| + Độ cao đổ > 3m, đổ đất một bên: |
|
|
|
|
AB.93341 AB.93342 AB.93343 AB.93344 | - đất cấp I - đất cấp II - đất cấp III - đất cấp IV | m3 m3 m3 m3 |
|
| 9.374 10.439 11.717 14.060 |
AB.93400 ĐÀO ĐẤT BẰNG XÁNG CẠP DUNG TÍCH GẦU 1m3
Đơn vị tính: đồng / m3
Mã hiệu | Loại công tác | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy |
| Đào đất bằng xáng cạp dung tích gầu 1m3 + Độ cao đổ ≤ 3m, đổ đất hai bên: |
|
|
|
|
AB.93411 AB.93412 AB.93413 AB.93414 | - đất cấp I - đất cấp II - đất cấp III - đất cấp IV | m3 m3 m3 m3 |
|
| 6.160 6.673 7.443 8.983 |
| + Độ cao đổ ≤ 3m, đổ đất một bên: |
|
|
|
|
AB.93421 AB.93422 AB.93423 AB.93424 | - đất cấp I - đất cấp II - đất cấp III - đất cấp IV | m3 m3 m3 m3 |
|
| 7.186 7.956 8.983 10.779 |
| + Độ cao đổ > 3m, đổ đất hai bên: |
|
|
|
|
AB.93431 AB.93432 AB.93433 AB.93434 | - đất cấp I - đất cấp II - đất cấp III - đất cấp IV | m3 m3 m3 m3 |
|
| 7.443 8.470 9.496 11.293 |
| + Độ cao đổ > 3m, đổ đất một bên: |
|
|
|
|
AB.93441 AB.93442 AB.93443 AB.93444 | - đất cấp I - đất cấp II - đất cấp III - đất cấp IV | m3 m3 m3 m3 |
|
| 8.983 10.009 11.036 13.346 |
AB.93500 ĐÀO ĐẤT BẰNG XÁNG CẠP DUNG TÍCH GẦU 1,25m3
Đơn vị tính: đồng / m3
Mã hiệu | Loại công tác | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy |
| Đào đất bằng xáng cạp dung tích gầu 1,25m3 + Độ cao đổ ≤ 3m, đổ đất hai bên: |
|
|
|
|
AB.93511 AB.93512 AB.93513 AB.93514 | - đất cấp I - đất cấp II - đất cấp III - đất cấp IV | m3 m3 m3 m3 |
|
| 5.569 6.156 6.742 8.208 |
| + Độ cao đổ ≤ 3m, đổ đất một bên: |
|
|
|
|
AB.93521 AB.93522 AB.93523 AB.93524 | - đất cấp I - đất cấp II - đất cấp III - đất cấp IV | m3 m3 m3 m3 |
|
| 6.449 7.035 8.208 9.673 |
| + Độ cao đổ > 3m, đổ đất hai bên: |
|
|
|
|
AB.93531 AB.93532 AB.93533 AB.93534 | - đất cấp I - đất cấp II - đất cấp III - đất cấp IV | m3 m3 m3 m3 |
|
| 6.742 7.621 8.501 10.259 |
| + Độ cao đổ > 3m, đổ đất một bên: |
|
|
|
|
AB.93541 AB.93542 AB.93543 AB.93544 | - đất cấp I - đất cấp II - đất cấp III - đất cấp IV | m3 m3 m3 m3 |
|
| 8.208 9.087 9.966 12.018 |
- 1 Quyết định 343/QĐ-UBND năm 2017 công bố tạm thời đơn giá đất san lấp và đơn giá vận chuyển đất bằng ô tô tự đổ trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 2 Quyết định 1333/QĐ-UBND năm 2013 công bố Bảng đơn giá chuyên ngành Công viên cây xanh tỉnh Thừa Thiên Huế
- 3 Nghị định 22/2011/NĐ-CP quy định mức lương tối thiểu chung
- 4 Thông tư 36/2010/TT-BLĐTBXH hướng dẫn mức lương tối thiểu vùng đối với người lao động làm việc ở công ty, doanh nghiệp, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã, tổ hợp tác, trang trại, hộ gia đình, cá nhân và các tổ chức khác của Việt Nam có thuê mướn lao động do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 5 Nghị định 108/2010/NĐ-CP quy định mức lương tối thiểu vùng đối với người lao động làm việc ở công ty, doanh nghiệp, hợp tác xã, tổ hợp tác, trang trại, hộ gia đình, cá nhân và các tổ chức khác của Việt Nam có thuê mướn lao động
- 6 Thông tư 04/2010/TT-BXD hướng dẫn lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình do Bộ Xây dựng ban hành
- 7 Thông tư 06/2010/TT-BXD hướng dẫn phương pháp xác định giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng công trình do Bộ Xây dựng ban hành
- 8 Nghị định 112/2009/NĐ-CP về quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình
- 9 Quyết định 08/2007/QĐ-UBND công bố giá đất trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng áp dụng từ 01/01/2007
- 10 Thông tư 05/2005/TT-BLĐTBXH hướng dẫn chế độ phụ cấp lưu động trong các công ty nhà nước theo Nghị định số 205/2004/NĐ-CP do Bộ Lao động thương binh và xã hội ban hành
- 11 Nghị định 205/2004/NĐ-CP quy định hệ thống thang lương, bảng lương và chế độ phụ cấp lương trong các công ty nhà nước
- 12 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 13 Luật xây dựng 2003
- 14 Quyết định 590/QĐ-UB năm 1994 ban hành bảng đơn giá xăng do tỉnh Bến Tre ban hành
- 1 Quyết định 1333/QĐ-UBND năm 2013 công bố Bảng đơn giá chuyên ngành Công viên cây xanh tỉnh Thừa Thiên Huế
- 2 Quyết định 590/QĐ-UB năm 1994 ban hành bảng đơn giá xăng do tỉnh Bến Tre ban hành
- 3 Quyết định 08/2007/QĐ-UBND công bố giá đất trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng áp dụng từ 01/01/2007
- 4 Quyết định 343/QĐ-UBND năm 2017 công bố tạm thời đơn giá đất san lấp và đơn giá vận chuyển đất bằng ô tô tự đổ trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi