ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 08/2009/QĐ-UBND | Sóc Trăng, ngày 23 tháng 01 năm 2009 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA QUY ĐỊNH MỨC THU, CHẾ ĐỘ THU, NỘP, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG PHÍ THẨM ĐỊNH CẤP QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT, PHÍ KHAI THÁC VÀ SỬ DỤNG TÀI LIỆU ĐẤT ĐAI, PHÍ ĐO ĐẠC, LẬP BẢN ĐỒ ĐỊA CHÍNH, LỆ PHÍ ĐỊA CHÍNH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH SÓC TRĂNG BAN HÀNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 29/2008/QĐ-UBND NGÀY 19/9/2008 CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH SÓC TRĂNG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH SÓC TRĂNG
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Phí và Lệ phí;
Căn cứ Thông tư số 97/2006/TT-BTC ngày 16 tháng 10 năm 2006 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Nghị quyết số 13/2008/NQ-HĐND ngày 23 tháng 7 năm 2008 của Hội đồng nhân dân tỉnh Sóc Trăng về Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất, phí khai thác và sử dụng tài liệu đất đai, phí đo đạc, lập bản đồ địa chính, lệ phí địa chính trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng;
Theo Công văn số 88/HĐND-VP ngày 19 tháng 12 năm 2008 của Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh Sóc Trăng về việc điều chỉnh, bổ sung Quyết định số 29/2008/QĐ-HĐND ngày 19 tháng 9 năm 2008 của Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường và Giám đốc Sở Tư pháp, tỉnh Sóc Trăng,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất, phí khai thác và sử dụng tài liệu đất đai, phí đo đạc, lập bản đồ địa chính, lệ phí địa chính ban hành kèm theo Quyết định số 29/2008/QĐ-UBND ngày 19 tháng 9 năm 2008 của Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng, cụ thể như sau:
1. Sửa đổi điểm b, khoản 1, Điều 1 của Quy định như sau:
“b) Mức thu:
- Đối với hộ gia đình, cá nhân:
Khu vực đô thị (các phường, thị trấn): |
|
+ Đất làm nhà ở + Đất sử dụng vào mục đích sản xuất, kinh doanh + Các loại đất khác | 120.000 đồng/hồ sơ 140.000 đồng/hồ sơ 100.000 đồng/hồ sơ |
Khu vực nông thôn: |
|
+ Đất làm nhà ở + Đất sử dụng vào mục đích sản xuất, kinh doanh + Các loại đất khác | 60.000 đồng/hồ sơ 70.000 đồng/hồ sơ 50.000 đồng/hồ sơ |
- Đối với tổ chức:
+ Khu vực đô thị (các phường, thị trấn): 1.000.000 đồng/hồ sơ.
+ Khu vực nông thôn: 500.000 đồng/hồ sơ.”
2. Sửa đổi, bổ sung điểm a, điểm c, điểm d, khoản 1, Điều 2 của Quy định như sau:
“a) Đơn vị thu phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất:
- Sở Tài nguyên và Môi trường: thu phí đối với tổ chức, cơ sở tôn giáo, người Việt Nam định cư ở nước ngoài thực hiện dự án đầu tư tại Việt Nam; tổ chức, cá nhân nước ngoài.
- Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất thuộc Phòng Tài nguyên và Môi trường huyện, thành phố hoặc Phòng Tài nguyên và Môi trường huyện, thành phố (những nơi chưa thành lập Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất): thu phí đối với hộ gia đình, cá nhân, người Việt Nam định cư ở nước ngoài được mua nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất ở.
c) Đơn vị thu phí đo đạc, lập bản đồ địa chính:
- Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường thu phí đối với tổ chức, cơ sở tôn giáo, người Việt Nam định cư ở nước ngoài thực hiện dự án đầu tư tại Việt Nam; tổ chức, cá nhân nước ngoài.
- Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất thuộc Phòng Tài nguyên và Môi trường huyện, thành phố hoặc Phòng Tài nguyên và Môi trường huyện, thành phố (những nơi chưa thành lập Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất): thu phí đối với hộ gia đình, cá nhân, người Việt Nam định cư ở nước ngoài được mua nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất ở.
d) Đơn vị thu lệ phí địa chính:
- Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường: thu lệ phí đối với tổ chức, cơ sở tôn giáo, người Việt Nam định cư ở nước ngoài thực hiện dự án đầu tư tại Việt Nam; tổ chức, cá nhân nước ngoài.
- Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất thuộc Phòng Tài nguyên và Môi trường huyện, thành phố hoặc Phòng Tài nguyên và Môi trường huyện, thành phố (những nơi chưa thành lập Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất): thu lệ phí đối với hộ gia đình, cá nhân, người Việt Nam định cư ở nước ngoài được mua nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất ở.”
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, Thủ trưởng các Sở, Ban ngành, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, xã, phường, thị trấn, tỉnh Sóc Trăng và các tổ chức, cá nhân có liên quan căn cứ Quyết định thi hành.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1 Quyết định 29/2008/QĐ-UBND ban hành Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất, phí khai thác và sử dụng tài liệu đất đai, phí đo đạc, lập bản đồ địa chính, lệ phí địa chính trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng do Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng ban hành
- 2 Quyết định 21/2010/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 29/2008/QĐ-UBND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất, phí khai thác và sử dụng tài liệu đất đai, phí đo đạc, lập bản đồ địa chính, lệ phí địa chính trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng và Quyết định 08/2009/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 29/2008/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng ban hành
- 3 Quyết định 48/QĐHC-CTUBND năm 2012 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng hết hiệu lực thi hành
- 4 Quyết định 34/2011/QĐ-UBND về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất, phí khai thác và sử dụng tài liệu đất đai, phí đo đạc, lập bản đồ địa chính, lệ phí địa chính, lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng
- 5 Quyết định 34/2011/QĐ-UBND về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất, phí khai thác và sử dụng tài liệu đất đai, phí đo đạc, lập bản đồ địa chính, lệ phí địa chính, lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng
- 1 Quyết định 29/2014/QĐ-UBND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí đo đạc, lập bản đồ địa chính trên địa bàn tỉnh Kiên Giang
- 2 Nghị quyết 12/2012/NQ-HĐND sửa đổi mức thu phí đo đạc, lập bản đồ địa chính quy định tại Nghị quyết 05/2007/NQ-HĐND do tỉnh Yên Bái ban hành
- 3 Quyết định 55/2011/QĐ-UBND quy định mức thu nộp, quản lý, sử dụng phí khai thác và sử dụng tài liệu đất đai trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên do Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên ban hành
- 4 Nghị quyết 13/2008/NQ-HĐND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất, phí khai thác và sử dụng tài liệu đất đai, phí đo đạc, lập bản đồ địa chính, lệ phí địa chính trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng do Hội đồng nhân dân tỉnh Sóc Trăng khóa VII, kỳ họp thứ 13 ban hành
- 5 Quyết định 3390/2007/QĐ-UBND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí đo đạc, lập bản đồ địa chính trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh
- 6 Thông tư 97/2006/TT-BTC về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương do Bộ Tài chính ban hành
- 7 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 8 Nghị định 57/2002/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh phí và lệ phí
- 1 Quyết định 55/2011/QĐ-UBND quy định mức thu nộp, quản lý, sử dụng phí khai thác và sử dụng tài liệu đất đai trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên do Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên ban hành
- 2 Quyết định 3390/2007/QĐ-UBND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí đo đạc, lập bản đồ địa chính trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh
- 3 Nghị quyết 12/2012/NQ-HĐND sửa đổi mức thu phí đo đạc, lập bản đồ địa chính quy định tại Nghị quyết 05/2007/NQ-HĐND do tỉnh Yên Bái ban hành
- 4 Quyết định 48/QĐHC-CTUBND năm 2012 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng hết hiệu lực thi hành
- 5 Quyết định 34/2011/QĐ-UBND về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất, phí khai thác và sử dụng tài liệu đất đai, phí đo đạc, lập bản đồ địa chính, lệ phí địa chính, lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng
- 6 Quyết định 29/2014/QĐ-UBND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí đo đạc, lập bản đồ địa chính trên địa bàn tỉnh Kiên Giang