Hệ thống pháp luật
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH KIÊN GIANG
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 29/2014/QĐ-UBND

Kiên Giang, ngày 29 tháng 8 năm 2014

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC QUY ĐỊNH MỨC THU, CHẾ ĐỘ THU, NỘP, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG PHÍ ĐO ĐẠC, LẬP BẢN ĐỒ ĐỊA CHÍNH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KIÊN GIANG

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KIÊN GIANG

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;

Căn cứ Pháp lệnh Phí và Lệ phí ngày 28 tháng 8 năm 2001;

Căn cứ Thông tư số 02/2014/TT-BTC ngày 02 tháng 01 năm 2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;

Căn cứ Nghị quyết số 66/2014/NQ-HĐND ngày 09 tháng 7 năm 2014 của Hội đồng nhân dân tỉnh Kiên Giang về quy định phí đo đạc, lập bản đồ địa chính trên địa bàn tỉnh Kiên Giang;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình số 303/TTr-STC ngày 31 tháng 7 năm 2014 về việc quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí đo đạc, lập bản đồ địa chính trên địa bàn tỉnh Kiên Giang,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí đo đạc, lập bản đồ địa chính trên địa bàn tỉnh Kiên Giang, cụ thể như sau:

1. Phạm vi điều chỉnh: Quyết định này quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý, sử dụng phí đo đạc, lập bản đồ địa chính trên địa bàn tỉnh Kiên Giang.

2. Đối tượng nộp phí: Các tổ chức, cá nhân, hộ gia đình được cơ quan nhà nước có thẩm quyền giao đất, cho thuê đất mới hoặc được phép thực hiện việc chuyển mục đích sử dụng đất, nhằm hỗ trợ thêm chi phí đo đạc, lập bản đồ địa chính ở những nơi chưa có bản đồ địa chính có tọa độ.

3. Mức thu phí đo đạc, lập bản đồ địa chính: Thực hiện theo Biểu mức thu phí đo đạc, lập bản đồ địa chính ban hành kèm theo Quyết định này.

4. Chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí đo đạc, lập bản đồ địa chính

a) Cơ quan thu phí được trích để lại 90% trên tổng số phí thu được trước khi nộp vào ngân sách nhà nước để trang trải chi phí thực hiện cho việc thu phí, phần còn lại 10% nộp vào ngân sách nhà nước theo phân cấp quản lý ngân sách.

b) Tổ chức, cơ quan hoặc đơn vị được ủy quyền thu phí phải niêm yết và công khai mức thu áp dụng thống nhất tại quầy thu ngân, nơi trực tiếp thu phí.

5. Cơ quan, đơn vị, tổ chức thu phí

a) Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất các huyện, thị xã, thành phố.

b) Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Kiên Giang.

6. Chứng từ thu phí: Do cơ quan thuế phát hành, quản lý.

7. Các nội dung khác liên quan đến việc thu, nộp, quản lý và sử dụng phí không đề cập tại Quyết định này được thực hiện theo hướng dẫn tại Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24 tháng 7 năm 2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định của pháp luật về phí, lệ phí và Thông tư số 45/2006/TT-BTC ngày 25 tháng 5 năm 2006 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24 tháng 7 năm 2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí.

Điều 2. Giao trách nhiệm cho Giám đốc các Sở, ngành: Tài chính, Tài nguyên và Môi trường, Cục Thuế tỉnh thanh tra, kiểm tra việc thu, nộp, quản lý, sử dụng và quyết toán phí đo đạc, lập bản đồ địa chính theo đúng quy định.

Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm hướng dẫn việc thực hiện Quyết định này đối với các cơ quan, đơn vị, tổ chức thu phí đo đạc, lập bản đồ địa chính.

Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc (Thủ trưởng) các Sở, ngành: Tài chính, Tài nguyên và Môi trường, Cục Thuế tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; Giám đốc (Thủ trưởng) các sở, ban, ngành tỉnh, các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký. Bãi bỏ nội dung thu phí đo đạc, lập bản đồ địa chính quy định tại Điều 1, Quyết định số 10/2007/QĐ-UBND ngày 06 tháng 02 năm 2007 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang về việc ban hành quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng các khoản phí trên địa bàn tỉnh Kiên Giang và tại Khoản 5 của Biểu mức thu các khoản phí ban hành kèm theo Quyết định số 10/2007/QĐ-UBND ngày 06 tháng 02 năm 2007 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang./.

 

 

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Lê Văn Thi

 

BIỂU MỨC THU PHÍ ĐO ĐẠC, LẬP BẢN ĐỒ ĐỊA CHÍNH

(Ban hành kèm theo Quyết định số 29/2014/QĐ-UBND ngày 29 tháng 8 năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang)

Số TT

Nội dung

Đơn vị tính

Mức thu

Ghi chú

1

Đối với hộ gia đình, cá nhân

 

 

 

a)

Đất tại khu vực nông thôn và đất nông nghiệp tại khu vực đô thị

 

 

 

 

- Diện tích nhỏ hơn hoặc bằng 100m2

Đồng/m2

1.500

 

 

- Diện tích từ trên 100m2 đến 300m2 (mỗi m2 tăng thêm)

Đồng/m2

1.200

 

 

- Diện tích từ trên 300m2 đến 500m2 (mỗi m2 tăng thêm)

Đồng/m2

800

 

 

- Diện tích từ trên 500m2 đến 1.000m2 (mỗi m2 tăng thêm)

Đồng/m2

300

 

 

- Diện tích từ trên 1.000m2 đến 3.000m2 (mỗi m2 tăng thêm)

Đồng/m2

60

 

 

- Diện tích từ trên 3.000m2 đến 10.000m2 (mỗi m2 tăng thêm)

Đồng/m2

30

 

 

- Diện tích từ trên 10.000m2 (mỗi m2 tăng thêm)

Đồng/m2

20

 

b)

Đất tại khu vực đô thị (trừ đất nông nghiệp)

 

 

 

 

- Diện tích nhỏ hơn hoặc bằng 100m2

Đồng/m2

1.500

 

 

- Diện tích từ trên 100m2 đến 300m2 (mỗi m2 tăng thêm)

Đồng/m2

1.400

 

 

- Diện tích từ trên 300m2 đến 500m2 (mỗi m2 tăng thêm)

Đồng/m2

1.000

 

 

- Diện tích từ trên 500m2 đến 1.000m2 (mỗi m2 tăng thêm)

Đồng/m2

400

 

 

- Diện tích từ trên 1.000m2 đến 3.000m2 (mỗi m2 tăng thêm)

Đồng/m2

100

 

 

- Diện tích từ trên 3.000m2 đến 10.000m2 (mỗi m2 tăng thêm)

Đồng/m2

50

 

 

- Diện tích từ trên 10.000m2 (mỗi m2 tăng thêm)

Đồng/m2

40

 

2

Đối với tổ chức

 

 

 

 

- Diện tích nhỏ hơn hoặc bằng 1.000m2

Đồng/m2

1.500

 

 

- Diện tích từ trên 1.000m2 đến 3.000m2 (mỗi m2 tăng thêm)

Đồng/m2

600

 

 

- Diện tích từ trên 3.000m2 đến 10.000m2 (mỗi m2 tăng thêm)

Đồng/m2

300

 

 

- Diện tích từ trên 10.000m2 đến 100.000m2 (mỗi m2 tăng thêm)

Đồng/m2

50

 

 

- Diện tích từ trên 100.000m2 trở lên (mỗi m2 tăng thêm)

Đồng/m2

25